Hướng Dẫn Ghi Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất - LuatVietnam

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

Hiện nay, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đang áp dụng là Mẫu 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tải vềtờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

* Từ mục [01] đến mục [20]:

(1) - Kỳ tính thuế [01 - 03] 

- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01]

- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02]

- Trường hợp còn lại thì đánh dấu vào mục số [03].

(2) - Tên người nộp thuế [04]

- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

(3) - Mã số thuế [05]

Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

(4) - Địa chỉ và thông tin khác [06] – [12]

Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

(5) - Đại lý thuế (nếu có) [13 - 15]

- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

- Mã số thuế: Ghi mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

- Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: Kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

* Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

(1) Đất:

- Thửa đất số… - Tờ bản đồ số…: Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.

- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- Vị trí thửa đất: Nêu vị trí thửa đất là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

- Mục đích sử dụng đất: Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

- Diện tích (m2): Ghi diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

(2) Nhà

- Cấp nhà, loại nhà, hạng nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp (tương tự với chung cư)

- Sở hữu chung: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người, Sở hữu riêng: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người.

- Diện tích nhà: Ghi số m2 diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Nguồn gốc nhà: Nếu là nhà tự xây dựng thì nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong). Còn nếu là nhà mua, được thừa kế, cho tặng thì nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà.

- Giá trị nhà: Ghi theo giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

- Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

- Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

- Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có): Ghi rõ thông tin toàn bộ những người có chung quyền sử dụng thửa đất đó (ghi theo Giấy chứng nhận đã cấp).

- Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

  • Hợp đồng mua bán nhà đất.

  • Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ).

Trên đây là hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất, để biết thêm thông tin về các biểu mẫu, hợp đồng các lĩnh vực, bạn đọc hãy xem tại chuyên mục Biểu mẫu của LuatVietnam.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài  19006192  để được hỗ trợ.

Từ khóa » Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất