Hướng Dẫn Hạch Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu
Có thể bạn quan tâm
Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu như thế nào? Cần những chứng từ gì để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Bài viết sau Kỹ năng kế toán sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các trường hợp cụ thể.
1. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
a) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,…
b) Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá,TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
c) Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112,…
d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
2. Để được khấu trừ thuế GTGT cần những chứng từ gì?
- Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu (1 trong 2 giấy tờ sau)
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
+ Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ
+ Sổ phụ ngân hàng
- Tờ khai hải quan nhập khẩu, hợp đồng …
Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu. Hy vọng hữu ích với bạn đọc. Để trau dồi thêm kiến thức về kế toán, bạn có thể tham khảo các khóa học kế toán thực hành tại trung tâm uy tín.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu
Từ khóa » Hạch Toán Tiền Thuế Gtgt Hàng Nhập Khẩu
-
Cách Hạch Toán Thuế GTGT Phải Nộp - Luật Việt An
-
Cách Hạch Toán Hàng Nhập Khẩu - Thuế Nhập Khẩu
-
Cách Hạch Toán Kế Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu - TK 33312
-
Cách Hạch Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu (Cập Nhật 2022)
-
Hạch Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu Theo TT133, TT200
-
Cách Hạch Toán Hàng Nhập Khẩu (Xác định Tỷ Giá, Có Bài Tập Ví Dụ Cụ ...
-
Nộp Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu Bằng Tiền Gửi Ngân Hàng - Help AMIS
-
Nộp Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu Bằng Tiền Mặt - Help AMIS
-
Cách Hạch Toán Hàng Nhập Khẩu, Thuế Nhập Khẩu
-
Cách Kê Khai, Khấu Trừ, Tính Thuế GTGT (VAT) Hàng Nhập Khẩu
-
Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Nhập Khẩu, Hạch Toán Thuế Nhập Khẩu
-
Cách Hạch Toán Nộp Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu Bằng Tiền Mặt Trên ...
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Mua Hàng Nhập Khẩu
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Kế Toán Nhập Khẩu