Hướng Dẫn Học SQL Cho Người Mới Bắt đầu Với SQL Server
Có thể bạn quan tâm
- Tất cả tài liệu
- Java
- Java Basic
- Java Collections Framework
- Java IO
- Java New IO
- Java Date Time
- Servlet/JSP
- Eclipse Tech
- SWT
- RCP
- RAP
- Eclipse Plugin Tools
- XML & HTML
- Java Opensource
- Java Application Servers
- Maven
- Gradle
- Servlet/Jsp
- Thymeleaf
- Spring
- Spring Boot
- Spring Cloud
- Struts2
- Hibernate
- Java Web Service
- JavaFX
- SWT
- Oracle ADF
- Android
- iOS
- Python
- Swift
- C#
- C/C++
- Ruby
- Dart
- Batch
- Database
- Oracle
- MySQL
- SQL Server
- PostGres
- Other Database
- Oracle APEX
- Report
- Client
- ECMAScript / Javascript
- TypeScript
- NodeJS
- ReactJS
- Flutter
- AngularJS
- HTML
- CSS
- Bootstrap
- OS
- Ubuntu
- Solaris
- Mac OS
- VPS
- Git
- SAP
- Amazon AWS
- Khác
- Chưa phân loại
- Phần mềm & ứng dụng tiện ích
- VirtualBox
- VmWare
- Giới thiệu
- Công cụ làm việc với SQL Server
- Cơ sở dữ liệu học SQL (LearningSQL)
- Các câu lệnh truy vấn (Query)
- Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert)
- Câu lệnh cập nhập (Update)
- Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete)
- SQL Functions
- SQL Join
- Câu truy vấn con (Subquery)
- Lập trình SQL Server Transact-SQL
1. Giới thiệu
Tài liệu này hướng dẫn cho những người mới bắt đầu làm quen với SQL. Tài liệu hướng dẫn dựa trên:- SQL Server (2008 - 2020)
- Ngôn ngữ SQL
- Ngữ pháp SQL (Ngữ pháp cơ bản, tiêu chuẩn cho mọi loại DB)
- Ngữ pháp SQL riêng của SQLServer.
Xem thêm:
- Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với MySQL
- Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với Oracle
2. Công cụ làm việc với SQL Server
Ở đây tôi sử dụng SQLServer Management Studio, một công cụ sẵn có sau khi bạn cài đặt SQLServer. Bạn có thể xem qua hướng dẫn cài đặt SQLServer tại:- Cài đặt SQL Server Express 2014 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2012 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2008 trên Windows
3. Cơ sở dữ liệu học SQL (LearningSQL)
Tài liệu này sử dụng cơ sở dữ liệu LearningSQL (phiên bản SQLServer). Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để tiện cho việc học (Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này). Script tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại:- Cơ sở dữ liệu SQL Server mẫu để học SQL
4. Các câu lệnh truy vấn (Query)
SQL SelectCâu lệnh Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table).- PRODUCT_TYPE: Bảng dữ liệu các kiểu sản phẩm (Service type of bank).
- Product_Type_Cd = 'LOAN'.
- 03-05-2002 ==> 09-08-2002 (dd-MM-yyyy)
- Ký tự %
- Ký tự _
- % mô tả 0, 1 hoặc nhiều ký tự bất kỳ.
- _ mô tả chính xác một ký tự.
- Sum: Hàm tính tổng
- Avg: Hàm lấy trung bình
- Count: Hàm tính số lần
- Min: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất
- Có 4 tài khoản tham gia dịch vụ "Tiền gửi tiết kiệm" (SAV) với tổng số tiền là 1855.76 và trung bình mỗi tài khoản có 463.94.
- ...
- Where là câu lệnh lọc bớt dữ liệu trước khi nhóm (Group)
- Having là câu lệnh lọc bớt dữ liệu sau khi đã nhóm (Group)
5. Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert)
Câu lệnh Insert IntoCú pháp:-- Cú pháp câu lệnh Insert Into: INSERT INTO "table_name" ("column1", "column2", ...) VALUES ("value1", "value2", ...);Ví dụ bạn trèn thêm một giao dịch khách hàng vào bảng ACC_TRANSACTION:-- Trèn 1 dòng dữ liệu vào bảng Acc_Trasaction -- Cột Txn_ID tự động được sinh ra. -- (Txn_ID không tham gia vào trong câu Insert) -- Current_Timestamp là hàm của SQLServer lấy ra giờ hệ thống (System Date) -- Current_Timestamp : Giờ hiện tại. Insert Into Acc_Transaction (Amount ,Funds_Avail_Date ,Txn_Date ,Txn_Type_Cd ,Account_Id ,Execution_Branch_Id ,Teller_Emp_Id) Values (100 -- Amount ,Current_Timestamp -- Funds_Avail_Date ,Current_Timestamp -- Txn_Date ,'CDT' -- Txn_Type_Cd ,2 -- Account_Id ,Null -- Execution_Branch_Id ,Null -- Teller_Emp_Id );Câu lệnh Insert Into SelectBạn có thể sử dụng câu Select để cung cấp dữ liệu trèn vào bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into ... Select.-- Ngữ pháp câu lệnh INSERT INTO .. SELECT INSERT INTO "table1" ("column1", "column2", ...) SELECT "column3", "column4", ... FROM "table2";Ví dụ:-- Txn_Id tự sinh ra (Không cần phải tham gia vào câu Insert) -- Trèn nhiều dòng dữ liệu vào bảng Acc_Transaction -- Lấy dữ liệu từ câu Select. Insert Into Acc_Transaction ( Txn_Date ,Account_Id ,Txn_Type_Cd ,Amount ,Funds_Avail_Date) Select Acc.Open_Date -- Txn_Date ,Acc.Account_Id -- Account_Id ,'CDT' -- Txn_Type_Cd ,200 -- Amount ,Acc.Open_Date -- Funds_Avail_Date From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'CD';6. Câu lệnh cập nhập (Update)
-- Cú pháp câu lệnh Update: UPDATE "table_name" SET "column_1" = "new value 1", "column_2"= "new value 2" WHERE "condition";Ví dụ bạn muốn tăng tiền trong các tài khoản của khách hàng có CUST_ID = 1 lên 2%.Câu lệnh Update:-- Update, tăng số tiền trong tài khoản lên 2% cho khách hàng CUST_ID = 1. Update Account Set Avail_Balance = Avail_Balance + 2 * Avail_Balance / 100 ,Pending_Balance = Pending_Balance + 2 * Pending_Balance / 100 Where Cust_Id = 1;Truy vấn lại, sau khi Update.7. Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete)
Cú pháp xóa dữ liệu trong bảng.-- Cú pháp xóa các dòng dữ liệu trong bảng. DELETE FROM "table_name" WHERE "condition";-- Xóa 2 dòng dữ liệu trong bảng Acc_Transaction: Delete From Acc_Transaction Where Txn_Id In (25 ,26);8. SQL Functions
SQL CountCount() là một hàm, đếm số dòng trong câu Query. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Group by.-- Đếm số row (dòng) có trong bảng Account Select Count(Acc.Account_Id) As Count_Acc From Account Acc;Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng (Bảng Acc_Transaction)-- Đếm số tài khoản có giao dịch với ngân hàng. Select Count(distinct txn.Account_id) as Distinct_Acc From Acc_Transaction txn;Group byMột khách hàng có thể mở nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với một sản phẩm (dịch vụ) của ngân hàng.Bạn muốn liệt kê các khách hàng (CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở.-- Đếm số tài khoản đã mở ứng với mỗi khách hàng. Select Acc.Cust_Id ,Count(Acc.Account_Id) As Count_Acc From Account Acc Group By Acc.Cust_Id;SQL SumSum() là hàm dùng để tính tổng giá trị một cột số.-- Cú pháp: SELECT SUM("column_name") FROM "table_name";Ví dụ:-- Tính tổng số tiền trong các tài khoản của khách hàng với Cust_ID = 1 Select Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Cust_Id = 1; -- Sử dụng với Group by. -- Tính tổng số tiền trong tài khoản ứng với mỗi khách hàng Select Acc.Cust_Id ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Cust_Id;SQL AVGAVG() là hàm tính trung bình trên cột số.-- Cú pháp: SELECT AVG("column_name") FROM "table_name";Ví dụ:-- Tính số tiền trung bình ứng với loại hình gửi tiết kiêm. Select Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'SAV'; -- Sử dụng với Group by. -- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản. -- Tính số tiền trung bình mỗi tài khoản ứng với từng khách hàng -- (tại ngân hàng Branch_ID = 1) Select Acc.Cust_Id ,Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Open_Branch_Id = 1 Group By Acc.Cust_Id;SQL MINMin là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột số.-- Cú pháp: SELECT MIN ("column_name") FROM "table_name";Ví dụ:-- Tìm số tiền gửi tiết kiệm nhỏ nhất. Select Min(Acc.Avail_Balance) As Min_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'SAV'; -- Sử dụng với Group by. -- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản. -- Mở tại các chi nhánh khác nhau. -- Tìm số tiền trong tài khoản nhỏ nhất ứng với từng chi nhánh Select Acc.Open_Branch_Id ,Min(Acc.Avail_Balance) As Min_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Open_Branch_Id;SQL MAXMAX() là hàm tìm giá trị lớn nhất trên một cột số. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại mục MIN.-- Cú pháp: SELECT MAX("column_name") FROM "table_name";9. SQL Join
Đặt ra một tình huống bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN.Có 4 hình thức để Join 2 bảng:- INNER JOIN (JOIN)
- LEFT OUTER JOIN (LEFT JOIN)
- RIGHT OUTER JOIN (RIGHT JOIN)
- FULL OUTER JOIN (OUTER JOIN)
- CROSS JOIN
10. Câu truy vấn con (Subquery)
Trong SQLServer, một subquery là một truy vấn trong một truy vấn. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề FROM, hoặc mệnh đề SELECT.Subquery trong mệnh đề WhereKhá thường xuyên, các subquery sẽ được tìm thấy trong mệnh đề WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau.Select Acc.Account_Id ,Acc.Open_Date ,Acc.Product_Cd ,Acc.Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Cust_Id In (Select Cus.Cust_Id From Customer Cus Where Cus.Cust_Type_Cd = 'B')Subquery trong mệnh đề FromMột truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề FROM. Chúng được gọi là inline views.Select Cus.Cust_Id ,Cus.Address ,Cus.Fed_Id ,Acc2.Sum_Avail_Balance From Customer Cus , -- Câu Subquery định nghĩa 1 bảng ảo (inline view) (Select Acc.Cust_Id ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Cust_Id) Acc2 Where Cus.Cust_Id = Acc2.Cust_Id;Subquery trong mệnh đề SelectMột subquery cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề SELECT.Select Cus.Cust_Id ,Cus.Address ,Cus.Fed_Id ,(Select Sum(Acc.Avail_Balance) From Account Acc Where Acc.Cust_Id = Cus.Cust_Id) As Sum_Avail_Balance From Customer Cus;Bí quyết để đặt một subquery trong mệnh đề select là subquery phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một các hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong subquery.11. Lập trình SQL Server Transact-SQL
Bạn có thể tham khảo ngôn ngữ lập trình Transact-SQL với SQL Server tại:- Hướng dẫn lập trình SQL Server Transact-SQL
Các hướng dẫn về cơ sở dữ liệu SQL Server
- Cài đặt SQL Server Express 2008 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2012 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2014 trên Windows
- Cơ sở dữ liệu SQL Server mẫu để học SQL
- Hướng dẫn lập trình SQL Server Transact-SQL
- Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với SQL Server
Các hướng dẫn về cơ sở dữ liệu SQL Server
- Cài đặt SQL Server Express 2008 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2012 trên Windows
- Cài đặt SQL Server Express 2014 trên Windows
- Cơ sở dữ liệu SQL Server mẫu để học SQL
- Hướng dẫn lập trình SQL Server Transact-SQL
- Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với SQL Server
Các bài viết mới nhất
- Xử lý lỗi 404 trong Flutter GetX
- Ví dụ đăng nhập và đăng xuất với Flutter Getx
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter NumberTextInputFormatter
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter multi_dropdown
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter flutter_form_builder
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX obs Obx
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX GetBuilder
- Từ khoá part và part of trong Dart
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter InkWell
- Bài thực hành Flutter SharedPreferences
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter Radio
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter Slider
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter SkeletonLoader
- Chỉ định cổng cố định cho Flutter Web trên Android Studio
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter SharedPreferences
- Tạo Module trong Flutter
- Flutter upload ảnh sử dụng http và ImagePicker
- Bài thực hành Dart http CRUD
- Hướng dẫn và ví dụ Flutter image_picker
- Flutter GridView với SliverGridDelegate tuỳ biến
- Các hướng dẫn về cơ sở dữ liệu SQL Server
Từ khóa » Sử Dụng Sql Server 2014
-
Hướng Dẫn Cài đặt Và Cấu Hình SQL Server Express 2014 - Tenten
-
[Khóa Học Sử Dụng SQL Server] - Bài 1 - YouTube
-
Sử Dụng SQL Server | How Kteam
-
Làm Quen Với SQL Server Management Studio (SSMS) để Quản Trị ...
-
KB4022619-SQL Server 2014 Service Pack 3 Thông Tin Phát Hành
-
KB3058865-SQL Server 2014 Service Pack 1 Bản Phát Hành Thông Tin
-
KB3171021 - Thông Tin Phát Hành SQL Server 2014 Service Pack 2
-
KB2936603 - Bản SQL Server Bản Dựng 2014
-
SQL Server Là Gì? Hướng Dẫn Tải Và Cài đặt SQL Server
-
Hướng Dẫn Sử Dụng SQL Server 2014 - Litado
-
SQL Server Là Gì? Mục đích Của Việc Sử Dụng SQL Server - ITNavi
-
Hướng Dẫn Cài đặt Sql Server 2014
-
Giới Thiệu SQL Server Trong Cloud Server | Cloud365