Hướng Dẫn Kết Nối Mạng Profibus - 123doc

Khai báo đầy đủ phần cứng theo cấu hình thực, phải sử dụng loại CPU có cổng DP, đúng mã số của CPU và Module Chọn DP/Properties/New...  Nhấn I0.0 tại Slave2 ngõ ra Q0.0 của Master và c

Trang 1

Bài 1: THỰC HÀNH VỀ MẠNG PROFIBUS PLC S7-300

Nội dung thực hành

 Kết nối các thiết bị điều khiển qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus

 Viết chương trình điều khiển qua mạng Profibus

 Điều khiển và giám sát qua mạng Profibus

Cấu hình mạng Profibus giữa S7 300 và S7 200

Khai báo phần cứng cho S7300 CPU 314C 2DP (Khai báo đầy đủ

phần cứng theo cấu hình thực, phải sử dụng loại CPU có cổng DP, đúng

mã số của CPU và Module)

Chọn DP/Properties/New

Trang 2

Đặt tên mạng

Trang 3

Một mạng Profibus được tạo ra, ở đây chưa có Slave nào được khai báo

Thêm các Slave

Chọn Bus/chọn PROFIBUS DP/Addition field device/PLC/EM277/Đặt địa chỉ cho Slave

Một mạng Profibus được tạo ra, với Slave là S7200 có địa chỉ là 2

Chọn số byte truyền nhận: Chọn Slave/slot1/Insert Object/số byte

truyền nhận cần sử dụng

Trang 4

Khai báo vùng nhớ truyền nhận tại Master dành cho Slave2 Ở đây chọn

số byte truyền nhận là 2 byte, địa chỉ bắt đầu của vùng truyền và vùng nhận là IB0, IB1, QB0,QB1 Người lập trình có thể chọn vùng nhớ I và Q khác

Trang 5

Để xác định vùng nhớ bắt đầu nhận dữ liệu tại S7200, ta chọn offset cho module EM277, mặc định địa chỉ offset = 0.Trong trường hợp này vùng nhận tại S7 200 là VB0, VB1 Vùng truyền là VB2 và VB3

Mô hình truyền nhận dữ liệu giữa S7300 và S7200 trong trường hợp này được mô tả như sau:

Trang 6

Download toàn bộ trạm xuống S7300 Nếu không có lỗi xuất hiện thì chứng tỏ đã cấu hình đúng và có thể bắt đầu viết chương trình cho S7300 và S7200

Bài 1.1 Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và S7200 như Hình 1.1

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và S7200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master và S7200 làm Slave

 Viết chương trình cho S7300 và S7200 theo yêu cầu:

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong S7300 qua S7200 và lưu kết quả vào QB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong S7200 qua S7300 và lưu kết quả vào QB0

 Download và kiểm tra chương trình

Bài 1.2 Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và S7200 như Hình 1.2

Hình 1.1

Trang 7

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và S7200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master và hai S7200 làm Slave

Viết chương trình cho S7300 và 2 S7200 theo yêu cầu

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong S7300 qua hai S7200 và lưu kết quả vào QB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong S7200(trạm 2) qua S7300 và lưu kết quả vào QB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB1 trong S7200(trạm 3) qua S7300 và lưu kết quả vào QB1

 Download và kiểm tra chương trình

BÀI 2: CẤU HÌNH S7300 VÀ ET200 QUA MẠNG PROFIBUS DP

Thực hiện như cấu hình S7300 và S7200, chỉ khác là khi khai báo Slave ET200 được chọ từ thư mục DP V0 slaves

Hình 1.2

Trang 8

Sau khi khai báo xong thì chọn module mở rộng gắn vào ET200 theo cấu hình phần cứng thực tế

Trang 9

Bài 2.1: Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và ET200 như Hình 2.1

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và ET200 qua mạng Profibus

Hình 2.1

Trang 10

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master và ET200 làm Slave

Viết chương trình cho S7300 và ET200 theo yêu cầu

 Nhấn I0.0 tại ET200, ngõ ra Q0.0 của các Master chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại ET200 ngõ ra Q0.0 tắt

 Đọc một ngõ vào analog tại ET200 lưu vào vùng nhớ MW0 tại Master Bài 2.2: Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và ET200 như Hình 2.2

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và ET200 và S7200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master, ET200 và S7200 làm Slave

Viết chương trình theo yêu cầu

 Nhấn I0.0 tại ET200, ngõ ra Q0.0 của các Master và S7200 chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại ET200 ngõ ra Q0.0 tắt

 Đọc một ngõ vào analog tại ET200 lưu vào vùng nhớ MW0 tại Master

và VW0 tại S7200

Bài 2.3 Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và 5 S7200 như Hình 2.3

Hình 2.3

Hình 2.2

Trang 11

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và 5 S7200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master có địa chỉ là 1 và 5 S7200 làm Slave có địa chỉ lần lượt là 2,3,4,5,6

Viết chương trình theo yêu cầu

 Nhấn I0.0 tại Master, ngõ ra Q0.0 của các Slave chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại Master các ngõ ra tắt

 Nhấn I0.0 tại Slave2 ngõ ra Q0.0 của Master và các Slave còn tại chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại Slave 2, ngõ ra Q0.0 tại Master

và các Slave còn lại tắt

Yêu cầu:

 Kết nối S7300, ET200 và S7200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus gồm S7300 làm Master có địa chỉ là 1, ET200 và các S7200 làm Slave có địa chỉ lần lượt là 2,3,4,5

Viết chương trình theo yêu cầu

 Nhấn I0.0 tại Master, ngõ ra Q0.0 của các Slave chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại Master các ngõ ra tắt

 Nhấn I0.0 tại Slave2 ngõ ra Q0.0 của Master và các Slave còn tại chớp tắt chu kỳ 1 giây, nhấn I0.1 tại Slave 2, ngõ ra Q0.0 tại Master

 Viết chương trình điều khiển qua mạng Profibus

 Điều khiển và giám sát qua mạng Profibus

Cấu hình mạng Profibus giữa S7 300 và S7 300

Trang 12

Khai báo phần cứng cho S7300 CPU 314C 2DP thứ nhất, đặt tên là

loại CPU có cổng DP, đúng mã số của CPU và Module)

Trang 13

Khai báo phần cứng cho S7300 CPU 314C 2DP thứ hai, đặt tên là Station2

Khai báo mạng Profibus DP cho các trạm

Chọn CPU STATION1, chọn chế độ hoạt động là DP Master

Trang 14

Khai báo mạng Profibus DP cho STATION1

Trang 16

Khai báo mạng cho STATION2: Chọn CPU trạm 2, chọn chế độ hoạt động DP SLAVE, chọn tên mạng Profibus đã khai báo trong STATION1

Khai báo SLAVE cho STATION1: Chọn mạng Profibus của STATION1, chọn CPU làm SLAVE là CPU 31x, chọn mạng Profibus kết nối với

STATION2 và chọn COUPLE

Trang 17

Một SLAVE S7300 có địa chỉ là 2 được thiết khai báo

Trang 18

Khai báo vùng nhớ truyền nhận dữ liệu cho STATION1 và STATION2

Chọn SLAVE 2, chọn cofiguration/new để khai báo vùng nhớ truyền

nhận cho STATION1 và STATION2

Trang 19

Khai báo vùng nhớ truyền cho STATION1 và nhận cho STATION2

Trang 20

Khai báo vùng nhớ nhận cho STATION1 và truyền cho STATION2

Trang 21

Kết quả đạt được sau khi khai báo vùng nhớ truyền nhận cho STATION1

và STATION2

Kết quả của việc khai báo vùng nhớ được thể hiện như sau

Trang 22

Bài 3.1 Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và S7200 như Hình 3.1

Hình 3.1

Trang 23

 Viết chương trình cho S7300 và S7300 theo yêu cầu:

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong STATION1 qua STATION2 và lưu kết quả vào QB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong STATION2 qua STATION1 và lưu kết quả vào MB0

 Download và kiểm tra chương trình

Bài 3.2 Cho sơ đồ nối mạng giữa S7300 và S7200 như Hình 3.2

Yêu cầu:

 Kết nối S7300 và S7200 và ET200 qua mạng Profibus

 Cấu hình mạng Profibus

 Viết chương trình điều khiển theo yêu cầu

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong STATION1 qua STATION2 và lưu kết quả vào QB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong STATION2 qua S7200 và lưu kết quả vào MB0

 Chuyển nôi dung ô nhớ IB0 trong ET200 qua S7200 và lưu kết quả vào QB0

 Download và kiểm tra chương trình

Hình 3.2

Trang 24

BÀI 4: MẠNG MPI

Từ khóa » Cách đấu Dây Profibus