HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TKHQ HÀNG NHẬP KHẨU áp THUẾ GTGT ...
Có thể bạn quan tâm
|
Dịch vụ Khai thuê Hải quan và Ủy thác Xuất nhập khẩu
Nhận làm dịch vụ vận chuyển Container kiêm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ hải quan trọn gói. Chúng tôi nhận làm thủ tục hải quan, làm giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), và Bộ chứng từ thanh toán quốc tế.HP / Zalo / Viber / Telegram: 0988941384
E-mail: [email protected] HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TKHQ HÀNG NHẬP KHẨU áp THUẾ GTGT 8% từ 01/02/20221/29/2022 5 Comments Hướng dẫn khai báo hải quan hàng nhập khẩu có thuế GTGT 8% trên hệ thống VNACCS/VCIS.Chọn đúng mã VB195 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8%.Mã VB195 không áp dụng cho các trường hợp: thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% (theo quy định tại Luật thuế GTGT) và 10% (theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP).Anh chị nhập dữ liệu truyền Tờ khai Hải quan Hàng hóa Nhập khẩu lưu ý áp thuế GTGT 10% cho TOÀN BỘ các mã số HS code thuộc các chương: 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 78, 79, 80, 93.Hãy kiểm tra thiệt kỹ các HS code thuộc chương 27, 54, 55, 81, 82, 84, 85, 90, 95 trước khi áp thuế VAT hàng NK 8% hoặc 10%.Việc giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8%, khai báo mã VB195 chỉ áp dụng đối với tờ khai hải quan đăng ký từ thời điểm 0h00' ngày 01/02/2022 (tương ứng với chỉ tiêu thống tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan).Trường hợp từ khai hải quan đăng ký trước thời điểm 0h00 ngày 01/02/2022 (có chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan nhỏ hơn 0h00" ngày Nghị định có hiệu lực), không được áp dụng suất thuế GTGT 8% (khai báo mã VB195).ACE nhớ cập nhật phần mềm khai báo hải quan điện tử để khai thuế Giá trị Gia tăng hàng NK được áp VAT 8% áp dụng từ 0h ngày 01/02/2022. Căn cứ pháp lý: - Công văn số 370 /TCHQ-TXNK ngày 28/01/2022 V/v thực hiện Nghị định số 15/2022/NĐ-CP (hướng dẫn người khai hải quan chọn mã VB195 để khai báo thuế suất GTGT 8%).- Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó có hướng dẫn giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022.Lưu ý một số nội dung khi áp dụng thuế GTGT 8% dành cho hàng hóa nhập khẩu:Về chính sách giảm 2% thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.- Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoảng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại tiết a, điểm 1,1, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15.- Các mặt hàng nhập khẩu KHÔNG được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại:+ Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.+ Phụ lục II - Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.+ Phụ lục III - Danh mục hàng hóa, dịch vụ Công nghệ thông tin không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.13 ngành kinh tế sau sẽ không được áp dụng giảm thuế Giá trị gia tăng 8% (chi tiết theo phụ lục I, II, III đính kèm nghị định số 15/2022/NĐ-CP: 1. Viễn thông (Phụ lục I).2. Hoạt động tài chính (Phụ lục I)3. Ngân hàng (Phụ lục I)4. Chứng khoán (Phụ lục I)5. Bảo hiểm (Phụ lục I)6. Kinh doanh bất động sản (Phụ lục I)7. Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (Phụ lục I)8. Sản phẩm khai khoáng (Không kể than) (Phụ lục I)9. Than cốc (Phụ lục I)10. Dầu mỏ tinh chế (Phụ lục I)11. Hóa chất và sản phẩm hóa chất (Phụ lục I)12. Sản phẩm và hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Phụ lục II)13. Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin (Phụ lục III)Về Danh mục hàng hóa nhập khẩu KHÔNG được giảm 2% thuế GTGT.- Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A (Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) và cột (4) Phần B (Hàng hóa công nghệ thông tin khác theo pháp luật về công nghệ thông tin) Phụ lục III: Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ sổ hoặc 0ỗ chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong chương, nhóm đó.- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.Xem List hàng Nhập Khẩu kèm mã số HS code KHÔNG được áp thuế GTGT 8% từ 01/02/2022. Cùng chủ đề:- Tổng cục Hải quan cung cấp Phần mềm Khai Hải quan (CCS4EO-VNACCS) miễn phí cho doanh nghiệp Xuất nhập khẩu trên website thuộc TCHQ (không cần cài đặt phần mềm khai báo Hải quan).- HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI BÁO HẢI QUAN PHÍ LOCAL CHARGE VÀO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NK TRÊN PHẦM MỀM KHAI HẢI QUAN.- File Biểu thuế XNK 2022 đã tích hợp và cập nhật 30/12/2021 gồm 25 Biểu thuế + 82 chính sách mặt hàng.- File excel Biểu thuế Giá trị Gia tăng hàng Nhập khẩu năm 2022 dành cho ACE check thuế VAT 8% hay 10% trước khi truyền Tờ khai Hải quan. 5 Comments Vietxnk 4/7/2023 20:19:41 Ngày 06/4/2023. Văn phòng Chính phủ có công văn số 2317/VPCP- KTTH thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái về phương án miễn, giảm thuế, phí, lệ phi cho năm 2023 như sau: Bộ Tài chính khẩn trương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan để xuất phương án miễn, giảm thuế, phi, lệ phí áp dụng cho năm 2023, bảo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/4/2023. Tại dự thảo Nghị quyết phiên họp Chính phủ thưởng kỳ tháng 3/2023 giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương: Khẩn trương xử lý giải quyết vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho các doanh nghiệp, trình Chính phủ bảo cáo Quốc hội xem xét tiếp tục chính sách giảm 2% thuế GTGT, sớm sửa đổi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp để đưa chỉnh sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đi vào thực tiễn. Reply Vietxnk 4/7/2023 20:21:13Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ, Lãnh đạo Bộ, nhằm mục tiêu kích cầu tiêu dùng, phục hồi và phát triển kinh tế, nếu trường hợp giảm 2% đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 10% (còn 8%) theo các phương án. - Phương án 1: Giảm 2% mức thuế suất thuế GTGT đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%). - Phương án 2: Giảm 2% mức thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ như đã áp dụng trong năm 2022 theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tải khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Về thời gian thực hiện của 02 phương án: kể từ khi chính sách được ban hành đến hết ngày 31/12/2023 (dự kiến từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023). Reply Vietxnk 6/28/2023 06:58:09Rủi ro khi áp VAT 8% các dòng hàng có mô tả “hàng hoá… chưa được phân vào đâu”. Bản thân cơ quan thuế, cơ quan Hải quan cũng lúng túng trong việc phân loại hàng hoá, dịch vụ để áp dụng. Chính sách giảm thuế VAT từ 10% xuống 8% vào ngày 01/7/2023 và tăng từ 8% lên 10% vào ngày 01/1/2024. Để tránh rủi ro, lúng túng trong việc phân loại hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế VAT 2%, VCCI đề xuất sử dụng bảng phân loại hàng hoá nhập khẩu theo pháp luật hải quan làm cơ sở để xây dựng các phụ lục của dự thảo nghị định, thay vì Danh mục Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam... Theo ghi nhận, hai doanh nghiệp mua bán hàng hoá với nhau nhưng không thống nhất được áp dụng thuế suất 8% hay 10% khiến hợp đồng không thể thực hiện được. Theo ghi nhận, hai doanh nghiệp mua bán hàng hoá với nhau nhưng không thống nhất được áp dụng thuế suất 8% hay 10% khiến hợp đồng không thể thực hiện được. Đáng chú ý, về danh mục hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng được giảm thuế VAT, theo ghi nhận, việc giảm thuế này gặp một số khó khăn, vướng mắc như cách xác định hàng hoá, dịch vụ giảm thuế VAT. Đáng nói, mô tả hàng hoá tại Phụ lục kèm Nghị định 15/2022/NĐ-CP dựa trên Danh mục Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam hiện nay không tương ứng với mô tả hàng hoá tại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Điều này dẫn đến khó khăn khi xác định mã HS đối với hàng hoá nhập khẩu tại các phụ lục, đặc biệt là các dòng hàng có mô tả “hàng hoá… chưa được phân vào đâu”. Trên thực tế, các doanh nghiệp cũng phản ánh với VCCI rằng việc phân loại hàng hoá, dịch vụ nào được hưởng thuế suất 8% hay 10% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP rất phức tạp và quá nhiều rủi ro. Các doanh nghiệp không biết mình thực hiện đúng hay sai. Nhiều trường hợp hai doanh nghiệp mua bán hàng hoá với nhau nhưng không thống nhất được áp dụng thuế suất 8% hay 10% khiến hợp đồng không thể thực hiện được. Bản thân cơ quan thuế, cơ quan hải quan cũng lúng túng trong việc phân loại hàng hoá, dịch vụ để áp dụng. "Điều này thậm chí còn gây nguy cơ nhũng nhiễu, tiêu cực khi doanh nghiệp bị thanh kiểm tra do cơ quan nhà nước có thể diễn giải quy định theo nhiều cách khách nhau", VCCI quan ngại. Cũng theo VCCI, trong dự thảo bổ sung quy định “Mã HS trong Phụ lục I và Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã s̔ Reply Vietxnk 6/28/2023 06:59:56Cũng theo VCCI, trong dự thảo bổ sung quy định “Mã HS trong Phụ lục I và Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS của hàng hoá nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật hải quan”. (Mã HS là mã số phân loại hàng hóa được quy chuẩn theo quy định của Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành). Tuy nhiên, Phụ lục I và Phụ lục III vẫn có các trường hợp không có mã HS mà được ký hiệu (*) và sẽ khai báo mã HS theo thực tế hàng hoá nhập khẩu. Đây là điểm khiến các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá gặp nhiều khó khăn vì không cơ sở để biết hàng hoá của mình đã có mã HS khi nhập khẩu có thuộc Phụ lục hay không. Do đó, “nhiều doanh nghiệp kiến nghị nên sử dụng bảng phân loại hàng hoá nhập khẩu theo pháp luật hải quan làm cơ sở để xây dựng Phụ lục I và Phụ lục III của Nghị định này, thay cho việc sử dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam”, VCCI đề xuất. Giải pháp này có thể giúp hàng hoá nhập khẩu dễ dàng xác định được thuế suất, thay vì tình trạng hiện nay là cả hàng hoá nhập khẩu và hàng hoá trong nước đều gặp khó khăn khi xác định thuế suất. "Trong trường hợp không kịp sử dụng bảng phân loại hàng hoá nhập khẩu, cần liệt kê đầy đủ các mã HS hàng nhập khẩu áp dụng thuế 10%. Nói cách khác, cần loại bỏ toàn bộ các trường hợp ngoại lệ được ký hiệu (*)", VCCI lưu ý. Cũng theo VCCI, Điều 2.2 của dự thảo quy định: “Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này”. Với lời văn như vậy, quy định này có thể dẫn đến cách hiểu rằng các bộ và UBND cấp tỉnh sẽ kiểm tra, giám sát xem doanh nghiệp có giảm giá hàng hoá tương ứng với mức giảm thuế hay không. “Điều này không khả thi và cũng không hợp lý bởi giá cả trên thị trường sẽ được quyết định bởi sự thoả thuận giữa người mua và người bán. Do đó, cơ quan soạn thảo bỏ quy định tại Điều 2.2 của dự thảo”, VCCI kiến nghị. https://www.facebook.com/401977666844913/posts/pfbid034fG3rJftJXv2cTnveK52E9m2xZTHxqWvtHwaf6P62DzAJPXnrJYaFteUWBdTsz6Zl/?mibextid=Nif5oz Reply Vietxnk 7/1/2023 09:14:33Hướng dẫn khai báo Hải quan trên hệ thống VNACCS/VCIS áp thuế VAT 8%. - Chọn đúng mã VB205 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8%. Mã VB205 không áp dụng cho các trường hợp: thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% (theo quy định tại Luật thuế GTGT). - Việc giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8%, khai báo mã VB205 chỉ áp dụng đối với tờ khai hải quan đăng ký từ thời điểm 0h00' ngày 01/07/2023 (tương ứng với chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan). Trường hợp tờ khai hải quan đăng ký trước thời điểm 0h00' ngày 01/07/2023 (có chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan nhỏ hơn 0h00' ngày Nghị định có hiệu lực), không được áp dụng suất thuế GTGT 8% (khai báo mã VB205). Căn cứ pháp lý: Văn bản số 3431/TCHQ-TXNK ngày 30/6/2023 của TCHQ V/v thực hiện Nghị định só 44/2023/ND-CP. Xem toàn bộ công văn 3431/TCHQ-TXNK ngày 30/6/2023 tại: https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=pfbid0z4a8FZ4p1pkGtN89mY8brv8n6My2XzDfWMCysYNni3BZtZVeVEY3Ud41eGXXzqyAl&id=100064404590944&mibextid=Nif5oz ReplyLeave a Reply. |
Căn cứ pháp lý: - Công văn số 370 /TCHQ-TXNK ngày 28/01/2022 V/v thực hiện Nghị định số 15/2022/NĐ-CP (hướng dẫn người khai hải quan chọn mã VB195 để khai báo thuế suất GTGT 8%).- Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó có hướng dẫn giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022.Lưu ý một số nội dung khi áp dụng thuế GTGT 8% dành cho hàng hóa nhập khẩu:Về chính sách giảm 2% thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.- Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoảng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại tiết a, điểm 1,1, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15.- Các mặt hàng nhập khẩu KHÔNG được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại:+ Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.+ Phụ lục II - Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.+ Phụ lục III - Danh mục hàng hóa, dịch vụ Công nghệ thông tin không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8%.13 ngành kinh tế sau sẽ không được áp dụng giảm thuế Giá trị gia tăng 8% (chi tiết theo phụ lục I, II, III đính kèm nghị định số 15/2022/NĐ-CP: 1. Viễn thông (Phụ lục I).2. Hoạt động tài chính (Phụ lục I)3. Ngân hàng (Phụ lục I)4. Chứng khoán (Phụ lục I)5. Bảo hiểm (Phụ lục I)6. Kinh doanh bất động sản (Phụ lục I)7. Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (Phụ lục I)8. Sản phẩm khai khoáng (Không kể than) (Phụ lục I)9. Than cốc (Phụ lục I)10. Dầu mỏ tinh chế (Phụ lục I)11. Hóa chất và sản phẩm hóa chất (Phụ lục I)12. Sản phẩm và hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Phụ lục II)13. Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin (Phụ lục III)Về Danh mục hàng hóa nhập khẩu KHÔNG được giảm 2% thuế GTGT.- Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A (Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) và cột (4) Phần B (Hàng hóa công nghệ thông tin khác theo pháp luật về công nghệ thông tin) Phụ lục III: Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ sổ hoặc 0ỗ chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong chương, nhóm đó.- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.Xem List hàng Nhập Khẩu kèm mã số HS code KHÔNG được áp thuế GTGT 8% từ 01/02/2022.
Cùng chủ đề:- Tổng cục Hải quan cung cấp Phần mềm Khai Hải quan (CCS4EO-VNACCS) miễn phí cho doanh nghiệp Xuất nhập khẩu trên website thuộc TCHQ (không cần cài đặt phần mềm khai báo Hải quan).- HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI BÁO HẢI QUAN PHÍ LOCAL CHARGE VÀO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NK TRÊN PHẦM MỀM KHAI HẢI QUAN.- File Biểu thuế XNK 2022 đã tích hợp và cập nhật 30/12/2021 gồm 25 Biểu thuế + 82 chính sách mặt hàng.- File excel Biểu thuế Giá trị Gia tăng hàng Nhập khẩu năm 2022 dành cho ACE check thuế VAT 8% hay 10% trước khi truyền Tờ khai Hải quan. 5 Comments
Tweet