Hướng Dẫn Kỹ Thuật Vỗ Béo Bò Trước Khi Giết Thịt - Tạp Chí Chăn Nuôi

Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam xin trân trọng gửi tới quý độc giả nội dung “Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt” do Cục Chăn nuôi ban hành ngày tại Quyết định Số: 294 /QĐ-CN-MTCN do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ký ngày 23/9/2020. 

1. Mục đích nuôi bò vỗ béo

 

Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi  giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường,  nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.

 

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

 

Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử  dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau  cần vỗ béo trước khi giết thịt.

 

Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân  chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.

 

3. Nội dung hướng dẫn

Để phát triển đàn bò thịt cần nhiều giải pháp căn cơ.

3. 1. Quản lý

 

3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo

 

  • Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn  vỗ béo;

 

  • Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;

 

  • Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.

 

3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo

 

  • Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo  để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;

 

  • Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;

 

  • Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;

 

  • Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

 

3. 2 Nuôi dưỡng

 

1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)

 

2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.

Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;

Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;

Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…

3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).

3. 3. Chuồng trại và quản lý chất thải

Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.

Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.

3.4. Vệ sinh thú y

Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;

Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;

Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.

3.5. Thời gian vỗ béo

Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.

4. Ghi chép

Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;

5.  Xây dựng quy trình vỗ béo

Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.

 

PHỤ LỤC

 

Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt

Khối lượng cơ thể (kg)

150

200

250

300

350

400

450

500

Vật chất khô ăn vào  (kg/ngày)

3,75

5,20

6,64

8,08

9,53

10,97

12,41

13,86

Nhu cầu duy trì và tăng trọng

Tăng khối lượng  (kg/ngày)

Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày)

0,00

4,98

6,18

7,30

8,37

9,40

10,39

11,35

12,28

0,25

6,33

7,53

8,66

9,72

10,75

11,74

12,70

13,63

0,50

7,68

8,88

10,01

11,08

12,10

13,09

14,05

14,99

0,75

9,04

10,24

11,36

12,43

13,46

14,45

15,41

16,34

1,00

10,39

11,59

12,72

13,79

14,81

15,80

16,76

17,69

1,25

11,75

12,94

14,07

15,14

16,17

17,15

18,11

19,05

1,50

13,10

14,30

15,42

16,49

17,52

18,51

19,47

20,40

1,75

14,45

15,65

16,78

17,85

18,87

19,86

20,82

21,75

Tăng khối lượng  (kg/ngày)

Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày)

0,00

194

240

284

325

365

404

441

477

0,25

334

381

425

466

506

545

582

618

0,50

475

522

566

607

647

686

723

759

0,75

616

663

706

748

788

826

864

900

1,00

757

803

847

889

929

967

1004

1041

1,25

898

944

988

1030

1069

1108

1145

1182

1,50

1038

1085

1129

1170

1210

1249

1286

1322

1,75

1179

1226

1270

1311

1351

1390

1427

1463

 

Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)

 

Khối lượng  cơ thể  (KLCT)

(kg)

Tăng  khối

lượng  (kg/ngày)

Chất khô ăn vào

Nhu cầu  ME

(Mcal/ngày)

Nhu cầu  Protein  (g/ngày)

Canxi (Ca)  (g/ngày)

Phốt pho  (P)

(g/ngày)

kg/ngày

% KLCT

100

0,00

2,20

2,20

3,76

167

5

5

0,25

2,60

2,60

4,76

306

10

7

0,50

3,00

3,00

5,82

379

15

9

0,75

3,20

3,20

6,88

448

20

11

1,00

3,30

3,30

7,94

541

25

15

150

0,00

3,00

2,00

5,10

231

6

6

0,25

3,80

2,50

6,56

400

12

9

0,50

4,20

2,80

8,02

474

16

10

0,75

4,40

2,90

9,15

589

21

13

1,00

4,50

3,00

10,93

607

27

16

200

0,00

3,70

1,90

6,30

285

6

6

0,25

4,50

2,30

8,10

470

11

9

0,50

5,20

2,60

9,90

554

16

12

0,75

5,40

2,70

11,70

622

21

15

1,00

5,60

2,80

13,51

690

27

17

1,10

5,60

2,80

14,23

714

30

18

Khối lượng

cơ thể  (KLCT)

(kg)

Tăng  khối

lượng  (kg/ngày)

Chất khô ăn vào

Nhu cầu  ME

(Mcal/ngày)

Nhu cầu  Protein  (g/ngày)

Canxi (Ca)  (g/ngày)

Phốt pho  (P)

(g/ngày)

kg/ngày

% KLCT

250

0,00

4,40

1,80

7,40

337

9

9

0,25

5,30

2,10

9,52

534

12

10

0,50

6,20

2,50

11,64

623

16

14

0,75

6,40

2,60

13,78

693

21

17

1,00

6,60

2,60

15,84

760

28

19

1,10

6,60

2,60

16,68

782

30

20

300

0,00

5,00

1,70

8,50

385

10

10

0,25

6,00

2,00

10,90

588

15

11

0,50

7,00

2,30

13,40

679

19

14

0,75

7,40

2,50

15,80

753

23

18

1,00

7,50

2,50

18,23

819

28

21

1,10

7,60

2,50

19,20

847

30

22

350

0,00

5,70

1,60

9,50

432

12

12

0,25

6,80

1,90

12,22

635

16

14

0,50

7,90

2,30

14,94

731

20

16

0,75

8,30

2,40

17,66

806

25

18

1,00

8,50

2,40

20,38

874

30

21

1,10

8,50

2,40

21,47

899

31

23

1,20

8,50

2,40

22,56

923

32

24

400

0,00

6,20

1,60

10,60

478

13

13

0,25

7,50

1,90

13,63

664

16

15

0,50

8,70

2,20

16,66

772

21

18

0,75

9,10

2,30

19,69

875

26

21

1,00

9,30

2,30

22,74

913

31

24

1,10

9,40

2,40

23,95

942

32

25

1,20

9,40

2,40

25,16

967

33

25

1,30

9,30

2,30

26,37

988

33

26

450

0,00

6,80

1,50

11,53

523

14

14

0,25

8,20

1,80

14,79

703

18

17

0,50

9,50

2,10

18,08

805

22

20

0,75

10,00

2,20

21,37

911

26

23

1,00

10,20

2,30

24,67

952

29

26

1,10

10,20

2,30

25,99

975

30

27

1,20

10,20

2,30

27,31

998

31

28

1,30

10,00

2,20

28,62

1018

32

29

500

0,00

7,40

1,50

12,50

567

15

15

0,25

8,90

1,80

16,10

727

19

18

0,50

10,30

2,10

19,70

831

23

21

0,75

10,80

2,20

23,20

938

27

24

1,00

11,00

2,20

26,80

975

30

27

1,10

11,10

2,20

28,24

1005

30

27

1,20

11,00

2,20

29,67

1026

31

28

1,30

10,90

2,20

31,10

1048

32

28

1,40

10,60

2,10

32,53

1063

33

29

                   

* Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới – Kearl, 1982

 

Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)

 

Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

2.500-2.630

Protein thô (%)

14

Xơ thô tối thiểu (%)

15

Tỷ lệ thức ăn thô (% )

25-30

Canxi (%)

0,4-0,7

Photpho (%)

0,35

 

Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo

 

Nguyên liệu

Công thức

CT1

CT2

CT3

CT4

Sắn lát (%)

40

80

50

60

Bột ngô (%)

10

10

25

Đậu tương (%)

12,5

7,5

Khô dầu lạc (%)

18

18

Rỉ mật (%)

30

5

20

5

Premix khoáng (%)

1

1,5

1

1,5

Muối ăn (%)

1

1

1

1

Cộng

100

100

100

100

 

Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình

  • Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng…
  • Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
  • Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
  • Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;
  • Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng  khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.

 

Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại

 

Tên thức ăn

 

 

Vật  chất  khô  (VCK)

Protein  (CP)

Mỡ  thô  (EE)

Xơ  thô  (CF)

Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

Khoáng  tổng số  (Ash)

Canxi  (Ca)

Phốt  pho  (P)

ME

(kcal)

 

Cỏ lôngpara

19,14

1,82

0,50

5,07

9,83

1,92

0,13

0,04

420

 

Cỏ lồng vực

24,40

2,60

0,40

7,10

11,90

2,40

0,25

0,07

527

 

Cỏ tự nhiên hỗn  hợp

24,10

2,60

0,70

6,90

9,10

2,10

0,05

0,05

402

 

Cây keo dậu

25,30

7,20

0,90

4,30

11,50

1,40

0,40

0,30

716

 

Ngô chín sáp-thân  lá

27,40

2,60

0,80

8,60

13,30

2,10

0,11

0,08

600

 

Tên thức ăn

 

 

Vật  chất  khô  (VCK)

Protein  (CP)

Mỡ  thô  (EE)

Xơ  thô  (CF)

Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

Khoáng  tổng số  (Ash)

Canxi  (Ca)

Phốt  pho  (P)

ME

(kcal)

 

Cỏ lôngpara

19,14

1,82

0,50

5,07

9,83

1,92

0,13

0,04

420

 

Cỏ lồng vực

24,40

2,60

0,40

7,10

11,90

2,40

0,25

0,07

527

 

Cỏ tự nhiên hỗn  hợp

24,10

2,60

0,70

6,90

9,10

2,10

0,05

0,05

402

 

Cây keo dậu

25,30

7,20

0,90

4,30

11,50

1,40

0,40

0,30

716

 

Ngô chín sáp-thân  lá

27,40

2,60

0,80

8,60

13,30

2,10

0,11

0,08

600

 

TT

Tên thức ăn

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%)

Vật  chất  khô  (VCK)

Protein  (CP)

Mỡ  thô  (EE)

Xơ  thô  (CF)

Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

Khoáng  tổng số  (Ash)

Canxi  (Ca)

Phốt  pho  (P)

ME

(kcal)

37

Cỏ Lông para khô

83,30

7,40

2,30

22,90

42,30

8,40

0,45

0,30

1657

38

Cỏ Pangola khô

88,14

7,68

2,48

31,33

39,83

6,82

0,37

0,15

1717

39

Cỏ tự nhiên hỗn  hợp khô

87,76

12,37

2,34

20,02

37,85

15,28

0,89

0,42

1669

40

Rơm lúa tẻ

92,05

5,35

1,68

34,50

38,57

11,96

0,31

0,18

1353

41

Cây ngô non thân  lá ủ chua

22,99

1,40

0,80

6,65

11,27

2,87

0,06

0,05

465

42

Thân cây ngô ủ chua

19,00

8,19

1,78

33,80

4,68

13,27

0,07

0,06

812

43

Cây ngô ủ chua

30,45

7,51

1,47

29,42

 

6,22

0,28

0,26

1124

(không bắp)

44

Cỏ Voi ủ chua

30,97

2,04

0,68

12,55

12,98

2,75

0,19

0,14

570

45

Cỏ voi 45 ngày ủ  chua

24,20

1,60

0,75

9,85

10,28

1,72

0,13

0,11

476

46

Hạt đậu tương

88,49

37,02

16,30

6,39

23,87

4,91

0,29

0,56

3072

47

Khô dầu cải ép

90,40

30,50

8,70

14,60

29,00

7,60

0,60

0,90

2262

48

Khô dầu cọ

89,60

18,50

3,50

11,20

47,70

4,60

0,35

0,70

2407

49

Khô dầu dừa chiết ly

89,10

20,60

3,40

10,30

47,70

5,10

0,29

0,60

2414

50

Khô dầu đậu tương

89,00

44,70

1,50

5,10

31,20

6,50

0,28

0,65

2619

51

Khô dầu lạc nhân

90,80

51,10

1,00

5,80

27,20

5,70

0,22

0,69

2662

52

Cám bổi

89,01

7,96

7,61

31,39

31,51

10,54

   

2005

53

Cám gạo loại 1

88,87

11,90

12,35

8,10

48,99

7,53

0,20

1,17

2745

54

Cám gạo loại 2

90,27

9,76

6,76

18,56

40,10

15,09

0,32

0,54

2194

55

Cám ngô

84,60

9,80

5,10

2,20

65,10

2,40

0,06

0,44

2505

56

Bã bia khô

89,39

25,21

6,48

11,92

41,50

4,29

0,26

0,48

2334

57

Bã bia ướt

21,10

6,76

2,19

2,94

9,39

0,82

0,09

0,06

563

58

Bã bột sắn khô

89,90

1,80

4,00

5,60

75,70

1,90

0,11

0,07

2609

59

Bã bột sắn ướt

18,00

0,46

0,74

1,51

14,80

0,49

0,03

0,02

516

60

Bã sắn khô

86,16

1,99

1,32

3,83

77,88

1,14

0,09

0,57

2497

61

Bã sắn tươi

10,00

0,18

0,03

1,29

8,34

0,16

0,04

0,02

269

62

Bỗng bia khô

88,00

10,40

10,30

10,40

51,70

5,20

0,52

0,05

2536

63

Bỗng bia ướt

14,60

2,70

1,80

2,70

6,40

1,00

0,10

0,04

393

64

Bỗng rượu ngô khô

90,00

24,00

10,00

9,60

39,10

7,30

0,50

0,23

2462

65

Bỗng rượu ngô ướt

11,80

2,70

1,00

1,10

6,30

0,70

   

325

66

Bã mía

65,00

1,56

0,78

23,86

37,30

1,50

0,21

0,10

1245

67

Bã mía cả vỏ tươi

41,40

1,50

0,80

21,30

16,30

1,50

0,12

0,05

768

68

Rỉ mật mía

78,00

11,00

   

59,50

7,50

0,22

0,02

2120

69

Rỉ mật mía đặc

85,13

12,43

2,12

 

61,80

8,79

0,26

0,13

2363

70

Rỉ mật mía loãng

63,06

1,58

0,75

 

58,18

2,55

0,46

0,10

1851

71

Vỏ hạt đậu xanh

90,10

5,30

4,30

36,50

38,50

5,50

0,58

0,11

1806

                                         

 

* Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn – Viện Chăn nuôi

 

Nguồn Tài liệu: Cục Chăn nuôi

 

Từ khóa
  • kỹ thuật vỗ béo bò

Để lại comment của bạn

Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.

Họ tên:

Email:

Bình luận

Δ

Từ khóa » Cách Vỗ Béo Bò Thịt