Hướng Dẫn Làm đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Sử Dụng đất

Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất là văn bản pháp lý được UBND cấp xã tiếp nhận để xác minh nguồn gốc, quá trình sử dụng và hiện trạng thửa đất. Theo Luật Đất đai 2024, việc xác nhận tình trạng sử dụng đất đóng vai trò then chốt trong các giao dịch chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất. Bài viết này sẽ giúp Quý khách hàng cần nắm rõ cách viết đơn xác nhận để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả của thủ tục.

Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất đúng mục đích
Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất đúng mục đích

Nội Dung Bài Viết

Toggle
  • Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
  • Hướng dẫn cách viết đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
    • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
    • Thông tin người xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
    • Thông tin phần đất xin xác nhận tình trạng sử dụng
    • Nội dung xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
      • Nguồn gốc tạo lập đất
      • Quá trình sử dụng đất
      • Hiện trạng sử dụng đất
    • Lý do xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
  • Tài liệu đính kèm đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
  • Dịch vụ luật sư thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
  • Câu hỏi thường gặp về đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất
    • Thời gian xử lý một đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất theo quy định là bao lâu?
    • Quy trình thẩm tra của UBND cấp xã sau khi tiếp nhận đơn diễn ra như thế nào?
    • Vì chưa có mẫu đơn chuẩn do nhà nước ban hành, cấu trúc thiết yếu của một đơn hợp lệ gồm những gì?
    • Biện pháp xử lý nếu nội dung xác nhận của UBND không chính xác là gì?
    • Thế nào được định nghĩa là một “tranh chấp” về mặt pháp lý trong văn bản xác nhận này?
    • Có phải nộp khoản phí hay lệ phí hành chính nào để được cấp văn bản xác nhận này không?
  • Kết luận

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất không được quy định theo mẫu. Do đó, dưới đây là mẫu Chúng tôi cung cấp để Quý khách hàng có thể tham khảo.

View Fullscreen

>>> CLICK TẢI NGAY: MẪU ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT

Hướng dẫn cách viết đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Để hoàn thiện một đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất đầy đủ và hợp lệ, người làm đơn cần nắm rõ những nội dung cốt lõi phải trình bày cũng như cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ chính xác ngay từ đầu sẽ giúp rút ngắn thời gian xử lý và đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các mục thông tin quan trọng cần có trong đơn, bao gồm cơ quan tiếp nhận, thông tin của người làm đơn, chi tiết về thửa đất, nội dung và lý do xin xác nhận.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Hiện nay theo quy định tại Điều 140, Luật Đất đai 2024 quy định UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất. UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký. Thẩm quyền này được giao cho UBND cấp xã để đảm bảo tính chính xác và sát thực tế của việc xác nhận.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp xác nhận
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp xác nhận

Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định, UBND cấp xã vẫn có thẩm quyền xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất. Cơ quan này cũng có trách nhiệm xác nhận tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Để đảm bảo tính hiệu quả, Quý khách hàng nên liên hệ trực tiếp với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã. 

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND – Thủ tục thực hiện

Thông tin người xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Thông tin người xin xác nhận phải được khai báo đầy đủ và chính xác trong đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất. Những thông tin bắt buộc cần phải có trong đơn đề nghị xác nhận tình trạng sử dụng đất để cơ quan có thẩm quyền xác minh danh tính và liên lạc với người làm đơn bao gồm. Luật Long Phan PMT khuyến nghị Quý khách hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng tất cả thông tin trước khi nộp đơn để tránh trường hợp phải sửa đổi, bổ sung sau này.

Các thông tin cần có trong phần người xin xác nhận bao gồm:

  • Họ tên đầy đủ: Ghi rõ ràng, không viết tắt, phù hợp với thông tin trong chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;
  • Năm sinh: Ghi chính xác năm sinh theo giấy tờ tùy thân;
  • Số căn cước công dân: Ghi đầy đủ số theo định dạng hiện hành;
  • Ngày cấp và nơi cấp: Thông tin về thời gian và cơ quan cấp giấy tờ tùy thân;
  • Địa chỉ thường trú: Khai báo chi tiết đến từng số nhà, tên đường, phường/xã, tỉnh/thành phố
  • Nơi ở hiện tại: Địa chỉ cư trú thực tế tại thời điểm làm đơn (nếu khác với địa chỉ thường trú)
  • Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại để cơ quan có thẩm quyền liên lạc khi cần thiết
  • Mối quan hệ với chủ sử dụng đất: Trường hợp người làm đơn không phải chủ sử dụng đất cần nêu rõ mối quan hệ và có giấy ủy quyền hợp pháp

Thông tin phần đất xin xác nhận tình trạng sử dụng

Thông tin phần đất xin xác nhận là nội dung cốt lõi của đơn và cần được mô tả chi tiết, chính xác theo quy định. Việc khai báo đầy đủ và chính xác thông tin về thửa đất giúp cơ quan có thẩm quyền xác định được vị trí, tình trạng và đặc điểm của phần đất cần xác nhận. Luật Long Phan PMT khuyến nghị Quý khách hàng nên đối chiếu thông tin với các tài liệu gốc để đảm bảo tính chính xác.

Các thông tin về đất cần khai báo trong đơn bao gồm:

  • Diện tích đất: Ghi rõ bằng số và chữ, tính theo đơn vị mét vuông (m²), phù hợp với thông tin trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Mục đích sử dụng đất: Xác định rõ theo phân loại trong Luật Đất đai 2024 (đất ở, đất nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ, đất công nghiệp…);
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng hoặc sử dụng chung với diện tích cụ thể từng loại;
  • Vị trí thửa đất: Xác định theo bốn hướng đông, tây, nam, bắc với thông tin về các thửa đất, công trình hoặc ranh giới tự nhiên giáp ranh;
  • Thửa số: Số hiệu thửa đất trong hệ thống bản đồ địa chính;
  • Tờ bản đồ số: Số tờ bản đồ địa chính chứa thửa đất cần xác nhận;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại: Ghi rõ trong trường hợp đất có thời hạn sử dụng;
  • Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Số hiệu, cơ quan cấp và thời gian cấp giấy chứng nhận (nếu có).
Thông tin về thửa đất cần bổ sung trong đơn đề nghị
Thông tin về thửa đất cần bổ sung trong đơn đề nghị

Nội dung xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Nội dung xin xác nhận trong đơn bao gồm ba yếu tố chính theo quy định của Luật Đất đai 2024: nguồn gốc tạo lập, quá trình sử dụng và hiện trạng sử dụng đất. Việc khai báo đầy đủ và chính xác ba nội dung này giúp cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để xác nhận tình trạng sử dụng đất một cách khách quan và đúng quy định. Luật Long Phan PMT khuyến nghị Quý khách hàng nên mô tả chi tiết và trung thực về từng nội dung để tránh những rủi ro pháp lý không cần thiết.

Nguồn gốc tạo lập đất

Các nguồn gốc tạo lập đất phổ biến cần nêu rõ trong đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất bao gồm:

  • Khai hoang: Cần nêu rõ thời gian, diện tích khai hoang và phải có sự ghi nhận hoặc chứng thực của chính quyền địa phương.
  • Nhà nước giao đất: Cần cung cấp thông tin về quyết định giao đất (số, ngày, cơ quan ban hành) và mục đích giao đất. Đây là nguồn gốc có tính pháp lý cao.
  • Mua bán/Chuyển nhượng: Cần có hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng hợp pháp, được công chứng/chứng thực, nêu rõ thông tin các bên và thời gian giao dịch.
  • Thừa kế: Cần có các giấy tờ chứng minh quyền thừa kế hợp pháp như giấy khai tử, giấy khai sinh, và văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế).

Quá trình sử dụng đất

Các thông tin cần khai báo trong phần quá trình sử dụng đất bao gồm:

  • Thời gian bắt đầu sử dụng: Ghi rõ năm bắt đầu sử dụng và căn cứ (giao đất, mua, thừa kế…). Điều này cần phù hợp với quy định về sử dụng đất ổn định, lâu dài tại Điều 140, Luật Đất đai 2024.
  • Thay đổi mục đích sử dụng: Liệt kê các lần thay đổi mục đích sử dụng và giấy phép đi kèm.
  • Đầu tư xây dựng: Khai báo thời gian, quy mô công trình đã xây dựng trên đất và giấy phép xây dựng.
  • Giao dịch: Liệt kê các lần chuyển nhượng đã xảy ra, bao gồm thời gian và các bên liên quan.

>>> Xem thêm: Căn cứ xác định đất sử dụng ổn định

Hiện trạng sử dụng đất

Hiện trạng sử dụng đất là thông tin về tình trạng thực tế của thửa đất tại thời điểm xin xác nhận theo quy định. Nội dung này bao gồm việc mô tả chi tiết về tình trạng sử dụng đất hiện tại, các tài sản trên đất và tình trạng tranh chấp.

  • Tình trạng sử dụng: Mô tả đất có đang được sử dụng đúng mục đích, có vi phạm quy hoạch không.
  • Tài sản trên đất: Liệt kê các tài sản hiện có như nhà cửa, cây trồng, hàng rào…
  • Tình trạng tranh chấp: Nêu rõ đất có đang tranh chấp hay không, với ai và tình hình giải quyết.
  • Thế chấp, bảo lãnh: Khai báo đất có đang được dùng để thế chấp vay vốn ngân hàng hay không.
  • Kê biên: Xác nhận đất có đang bị kê biên để thi hành án hay không.

Lý do xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Việc xin xác nhận tình trạng sử dụng đất đòi hỏi người làm đơn phải nêu rõ ràng và cụ thể lý do trong đơn để cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Các lý do phổ biến bao gồm:

  • Theo yêu cầu của cơ quan chức năng: Thường gặp khi giải quyết tranh chấp, đăng ký hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai 2024).
  • Giải quyết tranh chấp: Cung cấp căn cứ pháp lý về ranh giới, quyền sử dụng.
  • Thực hiện giao dịch: Cần thiết cho các thủ tục chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất.

Việc xác nhận này nhằm làm rõ nguồn gốc, quá trình sử dụng và hiện trạng của đất (thường là xác nhận không có tranh chấp). Hiện tại, chưa có mẫu đơn chuẩn do nhà nước ban hành. Do đó, người làm đơn nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý để trình bày lý do một cách chính xác và phù hợp.

Tài liệu đính kèm đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Tài liệu đính kèm đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất bao gồm tài liệu nhân thân của người xin xác nhận và giấy tờ về phần đất xin xác nhận theo quy định. Việc chuẩn bị đầy đủ tài liệu đính kèm sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền xác minh thông tin nhanh chóng và chính xác. 

Tài liệu nhân thân của người xin xác nhận:

  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Có chứng thực hoặc đối chiếu với bản gốc
  • Giấy ủy quyền hợp pháp: Trường hợp người làm đơn không phải là chủ sử dụng đất
  • Tài liệu chứng minh mối quan hệ: Giấy khai sinh, giấy kết hôn hoặc các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ với chủ sử dụng đất

Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bản gốc để đối chiếu, Bản sao có chứng thực
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Hợp đồng chuyển nhượng có chứng thực; Biên lai thanh toán tiền chuyển nhượng
  • Hợp đồng tặng cho: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có chứng thực; Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người tặng và người nhận
  • Hợp đồng mua bán: Hợp đồng mua bán đất có chứng thực; Biên lai thanh toán và các chứng từ tài chính liên quan
  • Giấy tờ thừa kế: Giấy khai tử của người để lại di sản; Văn bản phân chia tài sản thừa kế; Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế hợp pháp
  • Quyết định giao đất của Nhà nước: Quyết định giao đất số, ngày tháng năm; Biên bản bàn giao đất thực địa

Dịch vụ luật sư thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Việc tư vấn thủ tục và hồ sơ cần xin xác nhận tình trạng sử dụng đất giúp Quý khách hàng tiết kiệm thời gian và tránh những rủi ro không cần thiết. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ trọn gói tại Luật Long Phan PMT bao gồm:

  • Hỗ trợ soạn thảo đơn từ: Hỗ trợ Quý khách hàng soạn thảo các đơn từ và tài liệu liên quan để thực hiện thủ tục xác nhận về tình trạng sử dụng đất;
  • Đại diện thực hiện thủ tục: Hỗ trợ Đại diện Quý khách hàng thực hiện thủ tục xin xác nhận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Hệ thống hóa chứng cứ: Tư vấn, hướng dẫn khách hàng thu thập, sắp xếp và hệ thống hóa các tài liệu, bằng chứng quan trọng để tạo lập một bộ hồ sơ có tính thuyết phục cao, làm cơ sở vững chắc cho việc xin xác nhận tình trạng sử dụng đất;
  • Phân tích hồ sơ: Nghiên cứu và phân tích chuyên sâu tình huống pháp lý của khách hàng, đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu và chỉ ra những rủi ro tiềm ẩn.
  • Xây dựng lộ trình thực hiện: Đưa ra chiến lược và lộ trình giải quyết tối ưu nhất cho từng trường hợp cụ thể, dù là thực hiện giao dịch hay giải quyết tranh chấp, nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và tối đa hóa hiệu quả.
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ: Giải đáp toàn diện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản liên quan, giúp khách hàng nắm vững cơ sở pháp lý để đưa ra các quyết định sáng suốt.

Câu hỏi thường gặp về đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về cách viết đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất.

Thời gian xử lý một đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất theo quy định là bao lâu?

Hiện pháp luật không quy định một khung thời gian cứng nhắc cho thủ tục này. Tuy nhiên, đây là một thủ tục hành chính cấp xã, nên thời gian giải quyết thông thường dao động từ 5 đến 10 ngày làm việc, tùy thuộc vào độ phức tạp của hồ sơ và quy trình xác minh thực địa của địa phương.

Quy trình thẩm tra của UBND cấp xã sau khi tiếp nhận đơn diễn ra như thế nào?

Sau khi nhận đơn, cán bộ địa chính xã sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đối chiếu thông tin trong đơn với hồ sơ địa chính lưu trữ (bản đồ, sổ mục kê). Tiếp theo, họ sẽ tiến hành thẩm tra thực địa để xác minh hiện trạng, ranh giới, tài sản trên đất và có thể lấy ý kiến của các hộ liền kề để xác nhận về tình trạng tranh chấp.

Vì chưa có mẫu đơn chuẩn do nhà nước ban hành, cấu trúc thiết yếu của một đơn hợp lệ gồm những gì?

Một đơn hợp lệ cần đảm bảo cấu trúc: Quốc hiệu, tiêu ngữ; Tên đơn (“Đơn đề nghị xác nhận tình trạng sử dụng đất”); Kính gửi UBND cấp xã có thẩm quyền; Thông tin nhân thân người làm đơn; Thông tin chi tiết về thửa đất; Nội dung đề nghị xác nhận (rõ ràng 3 phần: nguồn gốc, quá trình sử dụng, hiện trạng); Lý do xin xác nhận; Danh mục tài liệu kèm theo; và kết thúc bằng ngày tháng, chữ ký của người làm đơn.

Biện pháp xử lý nếu nội dung xác nhận của UBND không chính xác là gì?

Nếu nội dung xác nhận không đúng với thực tế, người làm đơn có quyền nộp đơn khiếu nại lần đầu đến chính UBND cấp xã đã cấp xác nhận để yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi. Nếu không được giải quyết thỏa đáng, có thể tiếp tục khiếu nại lên UBND cấp huyện hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân.

Thế nào được định nghĩa là một “tranh chấp” về mặt pháp lý trong văn bản xác nhận này?

“Tranh chấp” được xác nhận là tình trạng có đơn thư khiếu nại, tố cáo, hoặc đơn khởi kiện về quyền sử dụng hoặc ranh giới thửa đất đó đang được UBND hoặc Tòa án thụ lý giải quyết theo quy định. Các mâu thuẫn, bất đồng miệng chưa được cơ quan có thẩm quyền thụ lý thì không bị xem là tranh chấp pháp lý.

Có phải nộp khoản phí hay lệ phí hành chính nào để được cấp văn bản xác nhận này không?

Việc cấp văn bản xác nhận tình trạng sử dụng đất là một thủ tục hành chính thông thường tại cấp xã và hiện nay pháp luật không quy định thu phí hay lệ phí đối với thủ tục này.

Kết luận

Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất là tài liệu pháp lý quan trọng trong các giao dịch bất động sản và giải quyết tranh chấp đất đai. Việc lập đơn đúng quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được hỗ trợ tư vấn chuyên nghiệp về thủ tục xác nhận tình trạng sử dụng đất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 1900636387 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Có thể bạn quan tâm

  • Hướng dẫn xin trích lục thông tin nhà đất nhanh chóng
  • Mẫu đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch mới nhất
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp

Tags: Cách viết đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, Hồ sơ xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, Thủ tục đất đai, Thủ tục xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, UBND cấp xã

Từ khóa » Don Xac Nhan Tinh Trang Bat Dong San