Hướng Dẫn Làm Work Permit Cho Người Nước Ngoài Mới Nhất

Để có thể làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện mà pháp luật Việt Nam quy đinh, trong đó, Work permit là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Điều kiện làm Work permit là gì và thủ tục như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết cách làm Work permit mới nhất cho người nước ngoài.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • 1. Work permit là gì?
  • 2. Các trường hợp nào phải xin Work permit?
  • 3. Tại sao phải xin Work permit? 
  • 4. Điều kiện làm Work permit
  • 5. Hồ sơ làm Work permit mới nhất
  • 6. Thủ tục làm Work Permit
  • 7. Thời hạn của Work permit bao lâu?
  • 8. Giá làm work permit cho người nước ngoài là bao nhiêu?
  • 9. Dịch vụ làm Work permit của Công ty Luật CIS

1. Work permit là gì?

Work permit là loại giấy phép bắt buộc do cơ quan quản lý nhà nước về lao động của Việt Nam cấp cho Người nước ngoài khi muốn làm việc tại Việt Nam, trong đó, xác định rõ: tên của Công ty, doanh nghiệp mà Người nước ngoài sẽ làm việc, địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn của Người nước ngoài và thời hạn cấp phép làm việc.

work-permit-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Hình ảnh: Work permit

2. Các trường hợp nào phải xin Work permit?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Work permit, trừ các trường hợp được miễn.

Hiện nay, có 20 trường hợp được miễn Work permit  được quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:

1. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

5. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

6. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

7. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

8. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

9. Người nước ngoài là Tình nguyện viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

10. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

11. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

12. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

13. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

14. Người nước ngoài là Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

15. Người nước ngoài là Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

16. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

17. Người nước ngoài là Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

18. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

19. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

20. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Tại sao phải xin Work permit? 

Work permit là giấy tờ pháp lý bắt buộc để Người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, trừ những trường hợp miễn Work permit như đề cập tại Mục 2, theo đó:

Work permit là cũng giấy tờ bắt buộc để Người nước ngoài xin cấp visa/ thị thực để nhập cảnh vào Việt Nam, đồng thời là giấy tờ để xin thẻ tạm trú cho việc lưu trú ở Việt Nam.

– Người nước ngoài có Work permit có thể bảo lãnh cho thân nhân của họ (vợ/ chồng, con cái) cư trú tại Việt Nam trong việc xin thị thực và Thẻ tạm trú.

– Khi Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có Work permit (trừ trường hợp được miễn Work permit) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng, đồng thời, có thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

– Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Work permit (trừ trường hợp được miễn Work permit), thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt lên đến 75.000.000 VNĐ.

4. Điều kiện làm Work permit

Điều kiện để người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có đủ sức khỏe theo quy định;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệp làm việc;

– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động;

– Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;

– Đáp ứng điều kiện với từng vị trí công việc.

Ví dụ:

Đối với Chuyên gia là người lao động nước ngoài, phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Đối với lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài, thì phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

5. Hồ sơ làm Work permit mới nhất

Để được cấp Work permit, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Work permit (Tải về);

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Giấy khám sức khỏe.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của nước ngoài xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng.

– Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm.

– 02 ảnh màu.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Hộ chiếu.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Thủ tục làm Work Permit

Để làm Work Permit, bạn phải thực hiện qua 5 bước như sau:

Bước 1: Xin lý lịch tư pháp

– Người nước ngoài có thể xin Lý lịch tư pháp tại quốc gia mà Người nước ngoài mang quốc tịch. Trong trường hợp này, Phiếu lý lịch tư pháp phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.

– Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.

Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Bước 2: Khám sức khoẻ

– Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ ở nước ngoài. Trong trường hợp này, Giấy giấy khám sức khỏe phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.

– Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam.

Lưu ý: Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin Work permit

Ngoài chuẩn bị Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy khám sức khỏe như đã nêu ở Bước 1 và bước 2, Người nước ngoài và Công ty cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khác, gồm:

– Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc;

– 02 ảnh màu;

– Hộ chiếu;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài

Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

– Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về) .

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Nộp hồ sơ tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài.

♦ Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Xin cấp Work Permit

Công ty nộp hồ sơ xin cấp Work Permit.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Work Permit (Tải về).

– Giấy chứng nhận sức khỏe;

– Phiếu lý lịch tư pháp;

– Văn bản, giấy tờ bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc;

– 02 ảnh màu;

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Hộ chiếu;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

♦ Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Sau khi Người nước ngoài được cấp Work Permit thì Công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:

♦ Ký kết hợp đồng lao động;

♦ Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho Người nước ngoài;

♦ Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, Công ty báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng Người lao động nước ngoài.

Xin thẻ tạm trú theo thời hạn của Work permit cho Người nước ngoài.

7. Thời hạn của Work permit bao lâu?

Work permit được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Work permit (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

Khi Work permit chuẩn bị hết hạn, nếu người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Work permit.

8. Giá làm work permit cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Work permit cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp Work permit sẽ là khác nhau. Tại TP. HCM, Bình Dương, Đồng Nai, mức phí cấp Work permit: 600.000 VNĐ/ giấy phép.

Ngoài ra, còn có các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ, phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của người nước ngoài.

9. Dịch vụ làm Work permit của Công ty Luật CIS

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho nhiều khách hàng sở hữu Work permit. Công ty Luật CIS sẽ tư vấn, soạn thảo hồ sơ, hỗ trợ bạn trong những công việc sau:

– Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Work permit tại Việt Nam;

Thẩm định, kiểm tra hồ sơ;

– Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam;

– Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Work permit;

Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Work permit;

Hoàn thiện hồ sơ cấp Work permit tại Việt Nam cho khách hàng;

Thực hiện thủ tục xin cấp Work permit tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Work permit tại Việt Nam;

– Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;

Gia hạn Work permit;

Cấp đổi Work permit.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Thủ tục làm Work permit cho người nước ngoài. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Work permit hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101

Từ khóa » Xin Work Permit ở Việt Nam