Hướng Dẫn Lập Biểu đồ Ngày Sinh Thần Số Học Chi Tiết Nhất
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn lập biểu đồ ngày sinh thần số học chi tiết nhất
- phale
- 29/12/2022
- Thần số học
- 0 Comments
Biểu đồ ngày sinh thần số học được ví như chiếc chìa khóa giúp khám phá bản chất của mỗi người thông qua ngày tháng năm sinh. Mục đích chính của biểu đồ ngày sinh (Birth-chart) là cho chúng ta cái nhìn sơ lược về những điểm mạnh và điểm yếu của từng người. Mỗi ngày sinh khác nhau sẽ có một biểu đồ khác nhau, có thể có vô vàn biểu đồ khác nhau, nhưng chỉ có một cách lập nên biểu đồ.
Các con số trong thần số học nói riêng và các con số trong biểu đồ ngày sinh nói chung mang nhiều ý nghĩa huyền bí, năng lượng khác nhau dẫn đến số phận cuộc đời mỗi người cũng khác. Thần số học là một bộ môn khoa học dựa vào nghiên cứu của nhà toán học, thần số học Pythagoras.
Thần số học không phải bói toán. Nó chỉ đưa ra bản thiết kế rõ nét hơn của cuộc đời bất cứ con người nào. Chính điều đó là lý do tại sao môn khoa học này ngày càng hấp dẫn nhiều người tìm hiểu.
Cách lập biểu đồ ngày sinh thần số học
Để lập cho mình hay cho bạn bè được một thần số học biểu đồ theo ngày sinh. Các bạn thực hiện theo các bước như sau.
Bước 1: Viết ngày sinh dương lịch của mình ra giấy, nên dùng ngày sinh chính xác. Nếu bạn hay dùng ngày âm thì có thể tra trên Google để quy đổi ra nhé. Trong bài này mình lấy ví dụ người có ngày sinh 10/03/1995
Bước 2: Tiếp theo bạn vẽ cho mình một biểu đồ thần số học trống như bên dưới.
Bước 3: Dò lại vị trí của các con số trong Biểu đồ mẫu (ảnh đầu tiên bên trên, với số 1 luôn nằm dưới cùng và số 5 ở vị trí trung tâm). Đặt các con số trong ngày sinh của bạn vào các ô tương ứng. Các con số có thể lặp lại, bạn cứ điền chúng vào đúng vị trí các ô là được. Còn những ô nào không có số thì để trống, số 0 thì không điền vào biểu đồ.
Lưu ý: Vị trí của các con số được quy định như hình mẫu và không được thay đổi thứ tự bằng bất kỳ lý do gì.
Bước 4: Đọc hiểu biểu đồ ngày sinh dựa vào các ý nghĩa của trục trên biểu đồ dưới đây
Ý nghĩa của từng trục trong biểu đồ ngày sinh thần số học
Tương tự biểu đồ tên trong thần số học, biểu đồ ngày sinh trong thần số học có cùng một cách vẽ. Đều có có trục trí não, trục tinh thần và trục thể chất.
Trục trí não (Conscious Self – tầng Ý thức)
Trục trí não trục nằm trên cùng của biểu đồ. Tương ứng với các hoạt động trí não và trí thông minh, nó bao gồm các con số 3, 6, 9. Đây là trục đại diện cho trí tuệ, óc phân tích, lý trí, trí tưởng tượng, sáng tạo, nhạy bén, hoài bão/tham vọng và lý tưởng sống của bạn.
Trong biểu đồ thần số học nếu trục này của bạn có đủ bộ ba số 3, 6, 9. Thì bạn là người sống và làm việc thiên về trí não. Giỏi sáng tạo và có nhiều ý tưởng. Bạn linh hoạt và dễ tiếp nhận những điều mới.
Trong trục trí não 3, 6, 9, nếu số 3 nhiều hơn thì bạn là người hài hước, hoạt bát có nhiều ý tưởng sáng tạo thực tiễn. Còn nếu số 6 nhiều hơn thì bạn là người phát triển theo hướng tình cảm. Bạn hãy tưởng tượng tới những hình ảnh hạnh phúc, hòa bình.
Trường hợp số 9 nhiều hơn, sự phát triển của bạn mang tính trí tuệ hướng tới nhân đạo cộng đồng.
Trục tinh thần (High Self – tầng Cao)
Đây là trục nằm giữa của biểu đồ với các hoạt động thiên về tâm hồn, cảm xúc, tình yêu. Bao gồm dãy số 2, 5, 8 là trục đại diện cho trái tim con người.
Nó phụ trách toàn bộ cảm giác cũng bao gồm luôn trực giác, tình yêu thương, sự tự do. Thể hiện các cảm xúc tích cực, các biểu đạt nghệ thuật, sự độc lập về tinh thần, và trí tuệ (sự thông thái)
Trong thần số học biểu đồ ngày sinh. Nếu trục tinh thần của bạn có đủ bộ số 2, 5, 8 thì bạn là người giàu tình cảm. Tuy nhiên lại hay thay đổi, cảm xúc thất thường. Nếu trong biểu đồ có thêm số 3 và số 7 thì bạn sẽ càng dễ thay đổi và thất thường hơn.
Nếu số 2 trong trục tinh thần nhiều hơn thì cảm xúc của bạn mang màu sắc của sự hài hòa. Yêu thương, tận tụy, bạn nhạy cảm và dễ bị tổn thương hơn. Nếu số 5 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng trải nghiệm. Phiêu lưu tuy nhiên bạn sẽ dễ thay đổi (bởi vì số 5 là bậc thầy của sự thay đổi). Nếu số 8 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng lợi ích, tranh đấu, lớn lao.
Trục thể chất (Basic Self – tầng Cơ bản)
Đây là trục dưới cùng của biểu đồ đại diện cho hoạt động thể chất. Nó quản lý các lời nói, ngôn ngữ hình thể, khả năng kiên nhẫn, tính vật chất và khả năng lĩnh hội thông qua sự mất mát.
Nếu trong biểu đồ tên của bạn có đầy đủ dãy số 1, 4, 7 thì bạn là người khá chắc chắn. Bạn là người thực tế, có trách nhiệm. Thường dựa trên các dẫn chứng, trải nghiệm để đưa ra quyết định.
Trong trục thể chất. Nếu số 1 nhiều hơn thì bạn sẽ theo hướng mục tiêu hoặc hướng lợi ích cá nhân. Số 4 nhiều hơn, sự lý trí, logic trong bạn sẽ khiến bạn tiếp cận vấn đề theo hướng thông tin, cần dẫn chứng rõ ràng. Nếu số 7 chiếm ưu thế, bạn có xu hướng đào sâu vào bản chất để hiểu rõ vấn đề.
Tóm lại trong 3 trục này, số lượng các con số quy tụ về trục nào nhiều hơn chứng tỏ tính cách ở đó rõ ràng và thể hiện mạnh hơn. Nắm được điều này, bạn có thể điều chỉnh bản thân theo chiều hướng có lợi nhất.
Ý nghĩa của các con số trong biểu đồ ngày sinh
Trong biểu đồ ngày sinh luôn chứa các con số từ 1 đến 9. Và theo thần số học Pythagoras mỗi con số có một năng lượng sóng rung khác nhau, một ý nghĩa khác nhau và mỗi con số đó sẽ tác động trực tiếp đến người sở hữu nó.
Số 1: Con số nằm ở trục thể chất vì vậy mang ý nghĩa về tính thể chất. Số 1 là con số mang ý nghĩa đại diện cho bản thân và cái tôi cao lớn. Họ là người độc lập và có thể tự đưa ra quyết định của riêng mình. Người số 1 có các kỹ năng giao tiếp rất tốt.
Số 2: Con số nằm ở trục ngang tinh thần, nó thể hiện cảm xúc bên trong và bên ngoài của mỗi người. Con số này thể hiện sự hòa đồng, tình cảm của người nắm giữ nó. Số 2 cũng là con số có thế mạnh về cảm xúc, trực giác.
Số 3: Con số đầu tiên của trục trí não, nó đại diện cho bộ óc của con người, là nơi dẫn vào ý thức. Đây là con số đại diện cho sự liên kết giữa trí não, tinh thần và thể chất.
Số 4: Con số nằm giữa trục ngang về thể chất. Nó thể hiện sự thực tế, kỷ luật và khả năng tổ chức.
Số 5: Con số nằm giữa trục ngang tinh thần và cũng là con số trung tâm của biểu đồ ngày sinh. Đại diện cho sự tự do, giàu trải nghiệm và tình yêu thương.
Số 6: Số nằm ở giữa trục ngang trí não. Nó đại diện cho sự sáng tạo, tính trách nhiệm và giàu trí tưởng tượng.
Số 7: Con số ở trục thể chất, biểu tượng cho cơ thể con người. Đây là con số thiên về trải nghiệm thực tế. Nếu sở hữu số này, bạn có khả năng tự học cao nhằm đạt được kết quả bạn muốn. Bạn sẽ rút ra được kinh nghiệm từ chính những bài học, tổn thất mất mát trong cuộc đời.
Số 8: Con số thực tế ở trục tinh thần. Đây là con số thể hiện trí tuệ thông qua sự yêu thương mang tính trực giác.
Số 9: Đây là con số nằm ở cuối trục trí não (3, 6, 9). Số 9 đại diện cho tham vọng, hoài bão. Đồng thời người có số 9 cũng thể hiện tinh thần trách nhiệm, tính nhân đạo.
Xem thêm: Ý nghĩa các con số trong thần số học
Hướng dẫn đọc hiểu những mũi tên trong biểu đồ ngày sinh thần số học
Khi lập biểu đồ ngày sinh trong sơ đồ thần số học. Bạn cần điền các con số có trong ngày sinh của mình vào các vị trí quy định trong 9 ô vuông của biểu đồ. Sẽ có những con số được lặp lại hoặc những con số trống do ngày sinh của bạn không có con số đó.
Trong biểu đồ ngày sinh này, cứ 3 ô được nối thẳng hàng liền nhau dù hàng dọc hàng ngang hay hàng chéo đều sẽ tạo thành một mũi tên. Có những mũi tên tích cực cũng có những mũi tên tiêu cực. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Mũi tên tích cực
Đây là các mũi tên trong thần số học được tạo bởi những con số đầy đủ.
- Mũi tên thể chất: được tạo ra từ 3 con số 1 – 4 – 7
- Mũi tên tinh thần: được tạo ra từ 3 con số 2 – 5 – 8
- Mũi tên trí não: được tạo ra từ 3 con số 3 – 6 – 9
- Mũi tên kế hoạch: được tạo ra từ 3 con số 1 – 2 – 3
- Mũi tên ý chí: được tạo ra từ 3 con số 4 – 5 – 6
- Mũi tên hoạt động: được tạo ra từ 3 con số 7 – 8 – 9
- Mũi tên tâm linh: được tạo ra từ 3 con số 3 – 5 – 7
- Mũi tên quyết tâm: được tạo ra từ 3 con số 1 – 5 – 9
Mũi tên tiêu cực
Đây là mũi tên được tạo bởi những con số trống trên biểu đồ
- Mũi tên hỗn độn: được tạo ra khi trống 3 con số 1 – 4 – 7
- Mũi tên nhạy cảm: được tạo ra khi trống 3 con số 2 – 5 – 8
- Mũi tên trí nhớ ngắn hạn: được tạo ra khi trống 3 con số 3 – 6 – 9
- Mũi tên uất giận: được tạo thành ra khi trống 3 con số 4 – 5 – 6
- Mũi tên thụ động: được tạo ra khi trống 3 con số 7 – 8 – 9
- Mũi tên hoài nghi: được tạo ra khi trống 3 con số 3 – 5 – 7
- Mũi tên trì hoãn: được tạo ra khi trống 3 con số 1 – 5 – 9
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn lập biểu đồ tên thần số học từ A – Z
Biểu đồ ngày sinh thần số học được vẽ nên bởi chính ngày tháng năm sinh theo ngày sinh dương lịch của bạn. Thông qua bộ môn thần số học, theo trường phái Pythagoras bạn có thể nhận biết được những bí ẩn mà các con số này mang đến các vấn đề diễn ra trong cuộc sống.
Related Posts
- phale
- 29/12/2022
Thần số học có đúng không? Những chuyện chưa kể về nhân số học
Thần số học có đúng không? Chưa có chuyên gia thần số học nào đưa ra câu ..
- phale
- 06/01/2023
Thần số học mũi tên 159: Giải mã mũi tên quyết tâm, trì hoãn
Thần số học mũi tên 159 trong biểu đồ ngày sinh xuất hiện khi có đủ tổ ..
Leave A Comment Hủy
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.
Từ khóa » Trục Ngang Trí Não
-
Ba Thể Của Bản Thân Theo Thần Số Học | Amy Blog
-
Ý Nghĩa Biểu Đồ Ngày Sinh Và Cách Lập - Thần Số Việt Nam
-
Mũi Tên Trí Tuệ 3-6-9; Khả Năng Sáng Tạo Vô Biên
-
Hướng Dẫn Từ A - Z Cách đọc Biểu đồ Ngày Sinh Thần Số Học
-
Bài 3: Ba Thể Của Bản Thân (Three Aspects Of Self)
-
Mũi Tên Trống 369 - Thần Số Học Pitago
-
Mũi Tên Trí Tuệ 3-6-9 - Thần Số Học Pitago
-
MŨI TÊN TRÍ TUỆ (mũi Tên 369) - NHÂN SỐ HỌC
-
Thay đổi Tỉ Lệ Của Trục Ngang (thể Loại) Trong Biểu đồ
-
Biểu Đồ Ngày Sinh - Nhân Số Học Việt Nam
-
Cách Lập Và Phân Tích Biểu đồ Ngày Sinh Thần Số Học
-
My Profile - SGNA
-
Biểu Đồ Ngày Sinh | NHÂN SỐ HỌC