Hướng Dẫn Lập Sổ đăng Ký Thành Viên, Giấy Chứng Nhận Vốn Góp ...

Lập Sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là các thủ tục đương nhiên để thành lập công ty TNHH. Thủ tục này được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Vậy Sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH gồm những gì và thủ tục lập như thế nào sẽ được giải đáp bởi Luật Long Phan PMT trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn lập sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH
Hướng dẫn lập sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mục Lục

  • 1 Sổ đăng ký thành viên là gì?
  • 2 Giấy chứng nhận phần vốn góp là gì?
  • 3 Nội dung Sổ đăng ký thành viên và Giấy chứng nhận vốn góp
    • 3.1 Sổ đăng ký thành viên
  • 4 Giấy chứng nhận phần vốn góp
  • 5 Thời điểm lập sổ đăng ký thành viên và cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp
  • 6 Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không lập sổ đăng ký thành viên

Sổ đăng ký thành viên là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật doanh nghiệp năm 2020: Sổ đăng ký thành viên được thể hiện dưới dạng có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.

Công ty TNHH phải tiến hành lập và lưu giữ sổ đăng ký thành viên từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên được xác định như một hình thức để chứng thực quyền sở hữu góp vốn của thành viên trong công ty TNHH.

Giấy chứng nhận phần vốn góp là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định khái niệm giấy chứng nhận phần vốn góp nhưng ta có thể hiểu giấy chứng nhận phần góp vốn là mẫu giấy được lập ra để chứng nhận về việc góp vốn của cá nhân vào doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận vốn góp nhằm xác định quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận quyền sở hữu trong doanh nghiệp nhằm xác định quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình.

>>> Xem thêm: Lập sổ đăng ký cổ đông, giấy chứng nhận cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần

Nội dung Sổ đăng ký thành viên và Giấy chứng nhận vốn góp

Sổ đăng ký thành viên

Theo Khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020, Sổ đăng ký thành viên của doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
  • Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
  • Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

Lưu ý: thành viên chuyển nhượng phần vốn góp vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp cho đến khi thông tin về người được chuyển nhượng được ghi vào sổ đăng ký.

Giấy chứng nhận phần vốn góp
Giấy chứng nhận phần vốn góp

Giấy chứng nhận phần vốn góp

Nội dung của giấy chứng nhận phần vốn góp được quy định tại Khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm có:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Vốn điều lệ của công ty;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
  • Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thời điểm lập sổ đăng ký thành viên và cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp

Có sự khác nhau về thời điểm lập hai loại giấy tờ này như sau:

  • Khoản 5 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
  • Khoản 1 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty TNHH phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chú ý: Nếu giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Xử phạt vi phạm hành chính khi không lập sổ
Xử phạt vi phạm hành chính khi không lập sổ

Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không lập sổ đăng ký thành viên

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, những vi phạm sau đây liên quan đến lập sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận phần vốn góp thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi:

  1. Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
  2. Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông;
  3. Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  4. Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.”

Thủ tục lập Sổ đăng ký thành viên và giấy chứng nhận vốn góp công ty TNHH giúp doanh nghiệp tiến hành các thủ tục để thành lập, thay đổi doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Trên đây là bài viết của chúng tôi về tư vấn thủ tục lập sổ đăng ký thành viên, giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH. Trong trường hợp quý khách hàng có nhu cầu hỗ trợ hoặc đặt lịch tư vấn bởi LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP, vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất. Xin cảm ơn. 

Một số bài viết có thể bạn quan tâm:

  • Thủ tục nhận tài sản bảo đảm là cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp
  • Thủ tục góp vốn bằng tài sản không đăng ký quyền sở hữu
  • Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Từ khóa » Sổ đăng Ký Thành Viên Của Công Ty Cổ Phần