Hướng Dẫn Lập Tờ Khai D01-TS Theo Quyết định 505/QĐ-BHXH
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn lập tờ khai D01-TS theo Quyết định 505/QĐ-BHXH
Xin chào Tổng đài tư vấn, cho em hỏi về cách hướng dẫn lập tờ khai D01-TS ạ? Xin cảm ơn.
- Cách điền mẫu D02-TS khi chỉ tham gia quỹ TNLĐ, BNN
- Truy thu tiền đóng bảo hiểm xã hội theo quyết định 595/QĐ-BHXH
- Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu theo quyết định 595
- Hồ sơ điều chỉnh lương đóng bảo hiểm xã hội
Tư vấn Bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Với trường hợp của bạn; Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn về hướng dẫn lập tờ khai D01-TS theo Quyết định 505/QĐ-BHXH như sau:
Căn cứ vào phụ lục Quyết định 505/QĐ-BHXH:
– Mục đích: tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT) hoặc Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Trách nhiệm lập: đơn vị.
– Thời gian lập: khi có phát sinh.
Mẫu D01-TS được ban hành theo QĐ 505/QĐ-BHXH.
Mẫu D01-TS (Ban hành kèm theo QĐ số:505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BẢNG KÊ THÔNG TIN
(1): …………………………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo(2) …………………………………………………………………………………………………………)
TT | Họ và tên | Mã số BHXH | Tên, loại văn bản | Số hiệu văn bản | Ngày ban hành | Ngày văn bản có hiệu lực | Cơ quan ban hành văn bản | Trích yếu văn bản | Trích lược nội dung cần thẩm định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
………….. | |||||||||
………….. | |||||||||
………….. | |||||||||
…………. | |||||||||
…………. |
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
Ngày ….. tháng ….. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH, bạn thực hiện lập bảng kê thông tin D01-TS như sau:Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
* Chỉ tiêu hàng ngang:
– Chỉ tiêu (1): ghi nội dung lập bảng kê. Trong trường hợp này là hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
– Chỉ tiêu (2): ghi bảng kê nộp kèm theo. Trường hợp công ty bạn cần chuẩn bị danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) và tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)].
* Chỉ tiêu theo cột:
– Cột 1: ghi số thứ tự.
– Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.
– Cột 3: ghi mã số BHXH của người tham gia điều chỉnh.
– Cột 4: ghi tên, loại văn bản. Trường hợp này là HĐLĐ
– Cột 5: ghi số hiệu văn bản.
– Cột 6: ghi ngày ký HĐLĐ.
– Cột 7: ghi ngày hợp đồng có hiệu lực.
– Cột 8: ghi cơ quan ban hành văn bản. Ở trường hợp này ghi tên công ty bạn.
– Cột 9: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng)
– Cột 10: ghi một số thông tin được trích lược nêu trong giấy tờ để cơ quan BHXH có căn cứ thẩm định như:
Truy thu: ghi một số nội dung trong văn bản làm căn cứ truy thu cho 2 tháng công bạn chưa đóng BHXH cho NLĐ.
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH (điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành): ghi rõ công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.
+ Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch:
Ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia được ghi trong Giấy khai sinh hoặc bản Trích lục khai sinh;
Ghi rõ: số chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu; họ và tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia được ghi trong chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
Trường hợp là đảng viên ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; ngày tháng năm khai lý lịch của người tham gia được ghi trong Lý lịch đảng viên.
+ Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:
Đối với người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người có công với cách mạng được ghi trong thẻ; họ và tên, chức vụ của người ký cấp thẻ.
Đối với người có công với cách mạng được cấp Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương… (viết tắt là văn bản): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người có công với cách mạng được nêu trong văn bản (nếu có); họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
Đối với cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP): ghi rõ tên Quyết định (là phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành); ngày nhập ngũ; cấp bậc quân hàm (chuẩn úy, thiếu úy…); địa điểm nơi đóng quân của cựu chiến binh được nêu trong văn bản; họ và tên, cấp bậc của người ký văn bản (hoặc ký thẩm định văn bản).
Đối với cựu chiến binh là người trực tiếp tham gia kháng chiến được cấp Giấy chứng nhận, Giấy khen, Quyết định hưởng trợ cấp, Lý lịch (cán bộ, đảng viên): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của cựu chiến binh được nêu văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
Đối với người được hưởng quyền lợi cao hơn theo hộ gia đình (như: thân nhân người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo…) được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: ghi rõ họ tên của người có công với cách mạng (hoặc chủ hộ), họ và tên các thân nhân được ghi trong văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
* Lưu ý: Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, Mục II, III Phụ lục 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.
Trên đây là hướng dẫn lập tờ khai D01-TS theo Quyết định 505/QĐ-BHXH. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết:
Cách điền mẫu TK3-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
Đối tượng miễn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quyết định 595/QĐ-BHXH
Thời gian cấp sổ bảo hiểm xã hội lần đầu theo quyết định 595/QĐ-BHXH
Mọi vấn đề vướng mắc về hướng dẫn lập tờ khai D01-TS, xin vui lòng gọi vào Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Xem thêm:- Mức hưởng khi nghỉ việc hưởng lương hưu lúc 50 tuổi và làm việc khai thác than
- Nghỉ ốm đau rồi nghỉ việc có được hưởng thất nghiệp?
- Chuyển đổi mã quyền lợi trên thẻ bảo hiểm y tế
- Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm sẽ được hưởng lương hưu
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH khi mượn hồ sơ năm 2021
Từ khóa » Cách Khai D01-ts
-
Mẫu D01-TS: Hướng Dẫn Cách Lập Bảng Kê Thông Tin Theo QĐ 595 ...
-
Mẫu D01-TS Theo Quyết định 505 Bảng Kê Thông Tin Mới Nhất 2021
-
Hướng Dẫn điền Mẫu D01-TS Và D02-TS - Tin Tức Cập Nhật
-
D01-TS Bảng Kê Thông Tin Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
-
Hướng Dẫn Cách Viết Mẫu D01-TS - Bảng Kê Thông Tin
-
Cách điền Mẫu D01-TS Kèm Theo Mẫu D02-TS - TUVANBHXH
-
Hướng Dẫn Nhập Tờ Khai D01-TS - VBHXH
-
Bảng Kê Thông Tin Mẫu D01-TS Theo Quyết định 595/BHXH
-
Mẫu D01-TS Và Hướng Dẫn Lập Chuẩn Nhất Theo Quyết định 595
-
Hướng Dẫn Cách điền Mẫu D01-TS Khi Báo Tăng Lao động
-
Cán Bộ BHXH Yêu Cầu Nộp Bổ Sung Tờ Khai Mẫu D01-TS Thì Làm Như ...
-
Hướng Dẫn Lập Bảng Kê Thông Tin Mẫu D01-ts Theo Quyết định 595
-
Mẫu D01-TS Theo Quy định Số 595 Mới Nhất