Hướng Dẫn Lập Trình Tiện CNC Hệ Fanuc - Cammech

Nếu bạn chưa biết gì về Tiện CNC hay chưa nắm vững kiến thức về lập trình Tiện CNC thì bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn.

Hãy lưu bài viết này lại vì chắc chắn sau khi đọc xong bài viết này, chắc chắn có lúc nào đó bạn sẽ phải coi lại nó để giúp bạn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc.

Một bài viết khá dài giải thích rõ các chu trình Tiện CNC đầy đủ cấu trục lệnh, hình ảnh minh họa và bài tập để các bạn có thể tham khảo và thực hành.

Bắt đầu "tự học Tiện CNC" thôi nào ^^

Máy Tiện CNC là gì?

Máy tiện CNC là máy công cụ phổ biến trong mọi xưởng cơ khí. Máy tiện CNC được dùng để gia công tạo hình các chi tiết tròn xoay. Chẳng hạn như trục, vòng chặn, bánh xe, lỗ, ren,…

Nguyên công tiện thông dụng nhất là cắt bỏ vật liệu từ phôi trục, sử dụng dao tiện để cắt mặt ngoài. Máy tiện CNC còn được dùng để gia công lỗ, cắt rãnh, cắt ren,…với dụng cụ cắt thích hợp.

Cấu tạo máy tiện CNC:

Về cấu tạo máy tiện CNC không khác nhiều so với máy tiện cơ

Thay vào đó máy tiện CNC, các trục được di chuyển bằng động cơ servo giúp cho độ chính xác cao hơn.

Phần gá dao thay vì cố định như máy tiện cơ thì máy tiện CNC có đầu xoay để thay dao tự động, không cần sự can thiệp của con người nên giúp cho quá trình gia công tiện CNC trở nên nhanh hơn và chính xác hơn.

Hướng dẫn lập trình tiện CNC hệ Fanuc

Cấu tạo của máy tiện CNC có các bộ phận chính như sau:

  • Trục chính

  • Mâm cặp

  • Chống tâm- Ụ động

  • Bảng điều khiển

  • Đài dao

Các loại máy tiện CNC

Máy tiện CNC thường được chia thành 2 loại là máy tiện CNC 2 trụcmáy tiện CNC 4 trục. Ngoài ra có thể chia máy tiện CNC thành các loại như: máy tiện ngang, máy tiện đứng, máy tiện hai trục chính, máy tiện cụt, máy tiện phay,…

Máy tiện CNC 4 trục là loại máy CNC vừa tiện vừa phay, dùng để gia công được nhiều chi tiết với hình dạng phức tạp.

Nhưng ở bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về máy tiện CNC 2 trục được sử dụng phổ biến trong ngành gia công cơ khí chính xác.

Các loại dao tiện CNC:

Dao tiện CNC được chọn lựa theo yêu cầu, đặt điểm của bề mặt chi tiết gia công.

Dao có hai phần:

  • Phần cắt (phần làm việc).

  • Phần cán (phần thân).

Hướng dẫn lập trình tiện CNC hệ Fanuc

* Phần cắt dao tiện CNC: thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn.

Có các loại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V), hình chữ nhật (L), hình tròn (R), hình vuông (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W), hình bác giác (O), ngũ giác (P), lục giác (H).

* Phần cán dao tiện CNC: được chia thành nhiều loại như:

  • Hệ thống dao T-MAX P: Sử dụng tiện thô, tinh ngoài và trong.

  • Hệ thống dao T- MAX U: Sử dụng tiện lỗ, tiện định hình.

  • Hệ thống dao cắt đứt T- MAX Q: Sử dụng để tiện cắt đứt, tiện rãnh trong, rãnh ngoài, rãnh mặt đầu.

  • Hệ thống dao tiện ren T- MAX U: Sử dụng để tiện ren trong, ren ngoài với nhiều kiểu ren và bước ren trái, phải khác nhau.

Cách set dao tiện CNC

Hầu hết các máy tiện CNC được lập trình trên 2 trục: trục X, trục Z.

Quy ước:

  • Trục Z: dọc theo đường tâm của phôi.

  • Trục X: vuông góc với đường tâm phôi.

Set góc tọa độ (set dao) gia công nhằm mục đích chỉ ra tọa độ X0, Z0 trên phôi trước khi gia công chi tiết nào đó.

Set dao là một việc rất quan trọng trong tiện CNC, nó ảnh hướng đến độ chính xác gia công.

Góc tọa độ này được cài đặt bởi người vận hành máy và được đặt ở tâm của mặt đầu bên trái hoặc bên phải của chi tiết gia công, tùy thuộc vào kích thước và hướng gia công để xác định bắt đầu từ phía đầu nào.

Có nhiều cách để set gốc tọa độ gia công như sử dụng G54, G55,…G59, sử dụng G50, sử dụng G52,…Nhưng cách sử dụng địa chỉ nhớ dao (Offset Geometry) là đơn gian và giúp chúng ta quản lý được nhiều giá trị offset dao, bù trừ bán kính dao, tư thế dao,…

Hướng dẫn lập trình tiện CNC hệ Fanuc

Hướng dẫn Lập trìnhTiện CNC

Trong tiện CNC, các bản vẽ chi tiết thường cho kích thước đường kính nhiều hơn là bán kính. Để thuận tiện trong việc lập trình thì hệ điều khiển CNC cung cấp cho chúng ta hai phương pháp lập trình theo phương X là: bán kính hoặc đường kính.

Nhưng mặc định của của máy CNC là lập trình theo đường kính, chúng ta sẽ sử dụng lập trình theo đường kính để lập trình tiện CNC.

Ví dụ: Phôi có đường kính 100mm thì xác định theo tọa độ tuyệt đối là X100.

Cách xác định tọa độ trong tiện CNC

Tương tự như phay CNC, có hai cách xác định toạ độ trong quá trình di chuyển dao: toạ độ tuyệt đốitương đối.

Ở hệ điều khiển FANUC quy ước:

  • X, Z trong lập trình tuyệt đối
  • U, W trong lập trình tương đối.

Các mã lệnh G code, M code trong tiện CNC

Chúng ta sẽ tìm hiểu các mã lệnh này trên hệ điều khiển thông dụng FANUC:

Mã lệnh G-code tiêu chuẩn:

Mã Lệnh

Chức năng

G00

Chạy dao nhanh với tố độ lớn nhất của bàn máy.

G01

Gia công theo đường thẳng.

G02

Gia công theo cung tròn, thuận chiều kim đồng hồ.

G03

Gia công theo cung tròn, ngược chiều kim đồng hồ.

G04

Tạm dừng chương trình theo thời gian.

G05

Ngừng chính xác.

G10

Thiết lập giá trị OFF-SET.

G20

Đơn vị chương trình “inch”.

G21

Đơn vị chương trình “mm”.

G22

Đóng cực hạn hành trình dao.

G23

Tắt cực hạn hành trình dao.

G27

Kiểm tra điểm gốc( tham khảo).

G28

Quay về điểm gốc.

G29

Quay trở lại từ điểm gốc.

G30

Quay trở về điểm gốc thứ 2.

G31

Ngừng gia công.

G32

Gia công ren theo đường thẳng.

G36

Tự động bù dao cho trục X.

G37

Tự động bù dao cho trục Z.

G40

Hủy bù bán kính mũi dao.

G41

Bù trái bán kính mũi dao.

G42

Bù phải bán kính mũi dao.

G50

Đặt điểm gốc 0 của chương trình.

G65

Gọi chương trình đơn Macro (máy CNC hệ Fanuc).

G66

Gọi chương trình mẫu Macro.

G67

Bỏ gọi chương trình Macro.

G68

Lệnh đối xứng( hoặc quay tọa độ).

G69

Bỏ lệnh đối xứng.

G70

Chu kỳ tiện tinh.

G71

Tiện thô dọc trục.

G72

Tiện thô hướng kính.

G73

Lặp theo đường Contour.

G74

Khoan theo trục Z.

G75

Tiện rãnh, cắt đứt.

G76

Bàn ren, tiện ren.

G90

Chu kỳ cắt dọc trục.

G92

Chu trình tiện ren.

G94

Chu kỳ cắt hướng kính.

G96

Điều khiển tốc độ gia công không đổi.

G97

Bỏ điều khiển tốc độ gia công không đổi.

G98

Tốc độ gia công tính theo phút.

G99

Tốc độ gia công tính theo vòng.

Mã lệnh M-code tiêu chuẩn:

Mã lệnh

Chức năng

M00

Tạm dừng chương trình

M01

Tạm dừng chương trình có lựa chọn

M02,M30

kết thúc chương trình, quay lại đầu chương trình

M03

Trục chính quay thuận

M04

Trục chính quay ngược

M05

Dừng quay trục chính

M08

Bật tước nguội

M09

Tắt tưới nguội

M10

Đóng thủy lực với máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD)

M11

Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD)

M12

Đóng thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200… )

M13

Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200… ) (Đối với máy Feeler hệ fanuc series -oi MD thì M12 và M13 là lệnh đóng mở thủy lực của ụ động )

M32

Bật động cơ bơm dầu

M33

Tắt động cơ bơm dầu

M97

Đếm số chi tiết

M98

Gọi chương trình phụ

M99

Kết thúc chương trình phụ, tiếp tục gia công theo chương trình chính

Các phương pháp lập trình tay tiện CNC

Lập trình tiện CNC được phân biệt thành 2 phương pháp dựa vào mức độ tự động hóa các công việc lập trình như sau:

  • Lập trình tay (lập trình thủ công).

  • Lập trình tự động (bằng máy tính).

Lập trình tự động bằng phần các phần mềm như Mastercam,…giúp cho công việc trở nên đơn giản và chính xác hơn.

Các bạn có thể tham khảo: Khóa học lập trình Tiện CNC trên phần mềm Mastercam.

Nhưng để có thể làm chủ được việc lập trình tiện CNC, trong bài viết hôm nay, Cammech sẽ chỉ hướng dẫn đến các bạn các chu trình tiện CNC (Canned Cycle Lathe) để có thể giúp bạn lập trình tay CNC thành thạo và có kiến thức căn bản để có thể học lập trình tiện CNC trên phần mềm Mastercam.

Các chu trình tiện CNC:

1. Chu trình tiện thô dọc trục Z: G90

Chức năng: Tiện trụ ngoài, trụ trong, côn dọc trục.

Cấu trúc câu lệnh:

G90 X (U)__Z (W)__R__F__;

Với:

  • X (U)__: Đường kính chi tiết tại điểm cần đến theo phương X.

  • Z (W)__: Tọa độ điểm cuối theo phương Z.

  •  F__: Tốc độ tiến dao khi cắt vật liệu.

  • R__: Độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương.

  • R = (đường kính đầu côn - đường kính kết thúc côn)/2

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

2. Chu trình tiện thô dọc trục X: G94

Chức năng: Tiện mặt đầu, côn dọc trục.

Cấu trúc câu lệnh:

G94 X (U)__Z (W)__R__F__;

Với:

  • X (U)__: Đường kính chi tiết tại điểm cần đến theo phương X.

  • Z (W)__: Tọa độ điểm cuối theo phương Z.

  •  F__: Tốc độ tiến dao khi cắt vật liệu.

  • R__: Độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương.

  • = (đường kính đầu côn - đường kính kết thúc côn)/2

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

3. Chu trình tiện ren: G92

Chức năng: Tiện mặt đầu, côn dọc trục.

Cấu trúc câu lệnh:

G92 X (U)__Z (W)__R__F__;

Với:

  • X (U)__: Đường kính chân ren tại điểm cuối theo phương X.

  • Z (W)__: Tọa độ điểm cuối theo phương Z.

  •  F__: Tốc độ tiến dao khi cắt ren, F (mm/vòng) = bước ren

  • R__: Độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương.

  • = (đường kính đầu côn - đường kính kết thúc côn)/2

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Tiện ren côn:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

4. Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G71

Chức năng: Tiện thô dọc trục Z theo biên dạng được mô tả.

Cấu trúc câu lệnh:

G71 U(d)_ R(e)_ ;

G71 P _ Q _ U _ W_ F_ ;

Với:

  • U(d): Chiều sâu mỗi lớp cắt tính theo đường kính (mm).

  • R(e): Khoảng lùi dao (có thể thiết lập bởi tham số N0. 718).

  • P: Số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • Q: Số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • U: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.

  • W: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.

  • F: Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

5. Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G72

Chức năng: Tiện thô dọc trục X theo biên dạng được mô tả.

Cấu trúc câu lệnh:

G72 W(l)_ R(e)_ ;

G72 P _ Q _ U _ W_ F_ ;

Với:

  • W(l): Chiều sâu mỗi lớp cắt tính theo phương Z (mm).

  • R(e): Khoảng lùi dao (có thể thiết lập bởi tham số N0. 718).

  • P: Số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • Q: Số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • U: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.

  • W: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.

  • F: Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

6. Chu trình tiện thô chép hình (tiện phôi đúc): G73

Chức năng: Tiện thô dọc theo biên dạng của chi tiết cần gia công, với các đường chạy dao liên tiếp nhau. 

Cấu trúc câu lệnh:

G73 U(d)_ W(l)_ R(e)_ ;

G73 P _ Q _ U _ W_ F_ ;

Với:

  • U(d)Chiều dày lượng dư theo phương X.

  • W(l): Chiều dày lượng dư theo phương Z.

  • R(e): Số lần chia (số lớp cắt thô)

  • P: Số block bắt đầu của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • Q: Số block kết thúc của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • U: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X.

  • W: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z.

  • F: Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

7. Chu trình tiện tinh: G70

Chức năng: Tiện tinh G70 được dùng kết hợp với các chu trình gia công thô G71, G72, G73 nhằm gia công tinh để đạt được hình dạng chi tiết gia công theo yêu cầu kỹ thuật.

Cấu trúc câu lệnh:

G70 P (ns)_ Q (nf)_ F (f)_  S_ ;

Với:

 

  • : Số block đầu tiên của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • Q  : Số block cuối cùng của đoạn chương trình gia công được mô tả.

  • F : Tốc độ tiến dao.

  • S : Số vòng quay trục chính.

Lưu ý: 

  • Nếu như các giá trị F, S, T giữa ns và nf  trong các block G71, G72, G73 bị vô hiệu thì ngược lại, trong G70 lại có hiệu lực.

  • Giữa ns và nf không được gọi chương trình con.

  • Trong G70, bù trừ bán kính mũi dao có hiệu lực. Trong G71, G72, G73, không có bù trừ bán kính dao.

8. Chu trình tiện rãnh - khoan mặt đầu: G74

Chức năng: Tiện rãnh hay khoan lỗ mặt đầu.

Cấu trúc câu lệnh:

G74 R(e)_ ;

G74 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _  F_ ;

Với:​

  • R(e): Khoảng lùi dao theo phương Z

  • X  : Tọa độ X tuyệt đối tại điểm B

  • U  : Khoảng cách tương đối từ A đến B theo trục X

  • Z  : Tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C

  • W : Khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z

  • P : Khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kínhkhông có dấu chấm thập phân.

  • Q : Chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu chấm thập phân.

  • F   : Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

* Khoan mặt đầu G74:

Cấu trúc câu lệnh:

G74 R(e)_ ;

G74 Z(W) _ Q _  F_ ;

Với:​

  • R(e): Khoảng lùi dao theo phương Z

  • Z  : Tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C

  • W : Khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z

  • Q : Chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu chấm thập phân.

  • F   : Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

9. Chu trình tiện rãnh trụ ngoài, rãnh trụ trong: G75

Chức năng: Tiện rãnh trụ ngoài hoặc trụ trong.

Cấu trúc câu lệnh:

G75 R(e)_ ;

G75 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _  F_ ;

Với:​

  • R(e): Khoảng lùi dao theo phương Z

  • X  : Tọa độ X tuyệt đối tại điểm B

  • U  : Khoảng cách tương đối từ A đến B theo trục X

  • Z  : Tọa độ Z tuyệt đối tại điểm C

  • W : Khoảng cách tương đối từ A đến C theo trục Z

  • P : Khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kính và không có dấu chấm thập phân.

  • Q : Chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu chấm thập phân.

  • F   : Tốc độ tiến dao.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

10. Chu trình tiện ren hỗn hợp: G76

Chức năng: Dùng thực hiện nhiều lần chạy dao liên tiếp nhau để tiện ren.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Cấu trúc câu lệnh:

 

G76 P (m) (a) (œ) Q(Dd min) R(d)_  ;

G76 X(u)_ Z(w)_ P(Di)_ Q(Dk)_ R (Dd)_ F(f)_ ;

Với:​

  • P (m)_ Số lần tiện ren tinh (0-99 lần).

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

(a) _ Khoảng vuốt chân ren:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

(œ) _ Góc vào dao của dao tiện ren:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Q(Dd min)_ Chiều sâu cắt nhỏ nhất (Q1000 =1 mm) .

R(d)_ Lượng dư gia công tinh (R1000 = 1 mm) .

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

X(u)_ Đường kính chân ren theo phương X.

X(u) = đường kính đỉnh ren - 1.3 * bước ren

hoặc X(u) = đường kính đỉnh ren - 2 * chiều cao ren

P(Di)_Chiều cao ren (tính theo bán kính và luôn dương, không dấu chấp thập phân, P1000 =1 mm)

Ren hệ Mét:

(chiều cao ren ngoài  = 0.6134 * bước ren)

(chiều cao ren trong  = 0.5413 * bước ren)

Ví dụ: chiều rao ren ta tính được = 3.95 mm thì ta viết P3950

Q(Dk)_ Chiều sâu lớp cắt đầu tiên (tính theo bán kính và luôn dương).

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

R (Dd)_ Độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương.

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

 F(f)_ Tốc độ tiến dao: F (mm/vòng) = bước ren

Bài tập Tiện CNC

Bài tập ví dụ về lập trình Tiện CNC:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Chương trình tiện CNC:

% O0008 G21G40G80 T0101 G0X35. Z2. G97S1200M3 M8 G71U0.5R1. G71P1Q2U0.4W0.2F0.2 N1G1X14. Z0. X16.Z-2 G01Z-23. G02X20.Z-25.R2. G01X22. G03X26.Z-27.R2. G01Z-35. X30. Z-35. N2X35. G28U0.W0. T0202 G0X18. Z-18. G75R1. G75X12.Z-18.P500Q0F0.1 G0X35. Z5. G28U0.W0. T0303 G0Z2. X17. G76P011060Q100R50 G76X13.4Z-15.P1226Q200F2. M9 G28U0.W0. M5 M30 %

Viết chương trình Tiện CNC trên phần mềm Cimco như sau:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Mô phỏng chương trình Tiện CNC trên phần mềm SSCNC:

Hướng dẫn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc

Khóa học tiện CNC ở CAMMECH

​Bài viết trên đã tổng hợp tất cả kiến thức về lập trình tiện CNC trên hệ FANUC. Nếu bạn muốn có thể thành thạo lập trình Tiện CNC tốt hơn, nhanh hơn thì có thể tham khảo khóa học Tiện CNC của trung tâm CAMMECH.

  • Dạy vận hành máy CNC và lập trình CNC.

  • Khóa học đào tạo kèm riêng từng người đến khi thành thạo.

  • Thực hành trên máy Tiện CNC thực tế.

  • Thời gian học, lịch học do bạn tự chọn

Bạn có thể tham khảo theo link sau: https://cammech.edu.vn/van-hanh-may-cnc-2-2.html

Chân thành cảm ơn bạn đã quan tâm đến các khóa học của CAMMECH! Chúc bạn thành công!

Từ khóa » Chu Trình Khoan Lỗ Trên Máy Tiện Cnc