Hướng Dẫn Liều Kháng Sinh đường Uống Cho Trẻ Em

logo Menu Tháng tám 25, 2017 HomeThực hànhDược điều trịHướng dẫn liều kháng sinh đường uống cho trẻ em

Nguồn: Conseil du médicament Québec (2009). Dosage Guidelines for Commonly Used Antibiotics in Children.

Người dịch: DS. Vũ Thị Vân – Khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương.

Hướng dẫn này chỉ phục vụ mục đích thông tin, không có chủ định thay thế cho lời khuyên, chẩn đoán và điều trị của nhân viên y tế.

Kháng sinh

Tên thương mại/ Biệt dược*

Liều uống hàng ngày† Khoảng cách liều dùng Dạng dùng
Amoxicillin

(Amoxil®generic)

50 mg/kg/ngày

90 mg/kg/ngày

(liều cao)

Mỗi 8 hoặc 12 giờ 125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nang cứng

125 và 250 viên nhai, viên nén

Amoxicillin-Kali clavulanate

(Clavulin® hoặc thuốc khác)

45-50 mg/kg/ngày

(amoxicillin)

45-90 mg/kg/ngày

(amoxicillin)

Mỗi 8 giờ (công thức 4:1)

Mỗi 12 giờ (công thức 7:1)§

125 và 250 mg (amoxicillin)/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

200 và 400 mg (amoxicillin)/5 ml hỗn dịch

875 mg viên nén

Azithromycin

(Zithromax® hoặc thuốc khác)

10 mg/kg/ngày ngày đầu tiên, 5 mg/kg/ngày trong 4 ngày sau đó

(viêm tai – viêm phổi)

12 mg/kg/ngày x 5 ngày

(viêm họng)

Mỗi 24 giờ

Mỗi 24 giờ

100 và 200 mg/5 ml hỗn dịch

250 mg viên nén

Cefprozil

(Cefzil® hoặc thuốc khác)

30 mg/kg/ngày

(viêm tai – viêm xoang)

15 mg/kg/ngày

(viêm họng)

Mỗi 12 giờ

Mỗi 12 giờ

125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

Cefuroxime axetil

(Ceftin®)

30 mg/kg/ngày

(viêm tai – viêm xoang)

Mỗi 12 giờ

125 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén

Cephalexin

(Keflex® generic)

25-50 mg/kg/ngày (viêm họng) Mỗi 6, 8 hoặc 12 giờ 125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg viên nén hoặc viên nang cứng

Clarithromycin

(Biaxin®)

15 mg/kg/ngày Mỗi 12 giờ 125 và 250 mg/5 ml hỗn dịch

250 và 500 mg (Biaxin BidMC) viên nén

Clindamycin

(Dalacin C®)

20-30 mg/kg/ngày Mỗi 8 giờ 75 mg/5 ml hỗn dịch

150 và 300 mg viên nang cứng

Metronidazol

(Flagyl® generic)

30 mg/kg/ngày Mỗi 6 hoặc 8 giờ 250 mg viên nén
Nitrofurantoin

(Macrodantin® generic)

5-7 mg/kg/ngày Mỗi 6 hoặc 8 giờ 50 và 100 mg viên nang cứng
Penicillin V

(Pen-Vee®)

25-50 mg/kg/ngày Mỗi 6 giờ

Mỗi 12 giờ (viêm họng)

125, 180, 250 và 300 mg/5 ml hỗn dịch

300 mg viên nén

Trimethoprim-sulfamethoxazol

(Septra® generic)

8-12 mg/kg/ngày (trimethoprim) Mỗi 12 giờ 40 mg (TMP)/5 ml hỗn dịch

20, 80 và 160 mg (TMP) viên nén

Vancomycin

(Vancocin®)

40mg/kg/ngày Mỗi 6 giờ 125 và 250 mg viên nang cứng

*Chỉ liệt kê một thuốc mặc dù trên thị trường có nhiều biệt dược khác.

† Liều uống hàng ngày phải được chia theo khoảng cách liều khuyến cáo. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá liều dùng cho người lớn.

§Công thức 7:1, dùng 2 lần/ngày của amoxicillin-kali clavulanat (Clavulin®) là được ưu tiên hơn vì sự hấp thu qua đường tiêu hóa của nó tốt hơn.

Chia sẻ:

  • Tweet
  • Email
  • Pocket
  • Telegram
  • Thêm
  • WhatsApp

Thích điều này:

Thích Đang tải...

Có liên quan

Related Posts

Tư vấn tại quầy thuốc: “Tôi bị sổ mũi” Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh – ABCs

About Author

vothiha

Gửi phản hồiHủy

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Tìm kiếm

Đăng ký mua sách

Sach Sach Sach

Liên kết

yhoccongdong clbdls

Chuyên mục

Chuyên mục Chọn danh mục Blogs (54) Chuyện học (11) Chuyện nghề (42) COVID-19 (176) Thông tin cho bệnh nhân (99) Thông tin cho NVYT (95) Đào tạo (41) Đào tạo dược (27) Đào tạo liên tục (20) Học bổng – Tuyển dụng (12) Học bổng (5) Tuyển dụng (7) Thư viện (314) Ảnh / Poster (21) Biểu mẫu (1) Luận văn (14) Phần mềm (12) Sách (14) Slide (186) Tạp chí (16) Video (53) Thực hành (792) Ca lâm sàng (94) Dược bệnh viện (164) Dược cộng đồng (53) Dược điều trị (420) Dược lâm sàng ICU (4) Dược lý (22) FDA – ADR – Cảnh giác dược (69) Hệ thống y tế (13) Hỏi – Đáp (50) Thông tin cho bệnh nhân (56) Tin tức (27) Điểm tin ngắn (11) Hội nghị (6) Radio (1) Sự kiện (9) Uncategorized (16)

Đang được quan tâm

  • Phần mềm tính tốc độ truyền giọt/phút Phần mềm tính tốc độ truyền giọt/phút
  • IPSS: Điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế (International Prostate Symptom Score) IPSS: Điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế (International Prostate Symptom Score)
  • Sử dụng insulin trong thực hành lâm sàng Sử dụng insulin trong thực hành lâm sàng
  • Các dung môi pha thuốc thường dùng Các dung môi pha thuốc thường dùng
  • Xác định và ước lượng Độ thanh thải Creatinin Xác định và ước lượng Độ thanh thải Creatinin

Nhịp cầu Dược Lâm Sàng Fanpage

Nhịp cầu Dược Lâm Sàng Fanpage
youtube

Theo dõi NCDLS qua email

Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi NCDLS này và nhận thông báo về các bài mới qua email.

Địa chỉ thư điện tử (email)

Theo dõi

Top Bài Viết

  • Phần mềm tính tốc độ truyền giọt/phút Phần mềm tính tốc độ truyền giọt/phút
  • IPSS: Điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế (International Prostate Symptom Score) IPSS: Điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế (International Prostate Symptom Score)
  • Sử dụng insulin trong thực hành lâm sàng Sử dụng insulin trong thực hành lâm sàng
  • Các dung môi pha thuốc thường dùng Các dung môi pha thuốc thường dùng
  • Xác định và ước lượng Độ thanh thải Creatinin Xác định và ước lượng Độ thanh thải Creatinin
  • Xuống thang corticoid trong thực hành lâm sàng Xuống thang corticoid trong thực hành lâm sàng
  • Sử dụng corticosteroid ở trẻ em Sử dụng corticosteroid ở trẻ em
  • Kê đơn kháng sinh trong điều trị viêm họng cấp Kê đơn kháng sinh trong điều trị viêm họng cấp
  • Lựa chọn giữa các statin Lựa chọn giữa các statin
  • Quản lý hen: Vai trò của Dược sĩ Quản lý hen: Vai trò của Dược sĩ
%d

Từ khóa » Cách Cắt Liều Kháng Sinh Cho Trẻ Em