Hướng Dẫn Nhập Tờ Khai 01B-HSB (Thai Sản) - Giới Thiệu Tổng Quan
Có thể bạn quan tâm
Contents
Print- Home
- HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THỦ TỤC ĐIỆN TỬ THEO QĐ 166 BHXH VIỆT NAM
- Hướng dẫn nhập tờ khai 01B-HSB (Thai sản)
Hướng dẫn nhập tờ khai 01B-HSB (Thai sản)
- Mục đích: Hỗ trợ đơn vị kê khai các trường hợp hưởng chế thai sản lên cơ quan BHXH để hưởng quyền lợi.
- Các bước thực hiện:
- B1: vào menu “Quyết định 166”>> chọn thủ tục 630
- B2: Tại sheet “Danh mục hồ sơ” chọn các tờ khai: 01B-HSB (bắt buộc)
- B3: tại sheet 01B-HSB >> chọn tab “Thai Sản”
- B4: Thực hiện kê khai dữ liệu tờ khai >> sau đó lưu lại thông tin
- B5: vào menu “Giao dịch”>> xuất tờ khai >> trong phần Quyết định 166: chọn thủ tục “630 – Xét duyệt chế độ ốm đau, thai sản và dưỡng sức phục hồi sức khỏe” >> chọn đợt/tháng/năm cần kết xuất >> ký số >> gửi tờ khai sang BHXH.
- B6: Kiểm tra email BHXH VN trả về, hoặc kiểm tra kết quả ở chức năng “Tra cứu giao dịch” cột “kết quả xử lý của bộ phận tiếp nhận” khi nhấn vào link “Tra cứu” tại mỗi giao dịch cần tra cứu.
Hướng dẫn nhập dữ liệu tờ khai:
Hướng dẫn nhập dữ liệu tờ khai 01B-HSB (Thai sản)
- Thời gian lập: Khi có phát sinh lao động cần hưởng chế độ thai sản
- Cách lập tờ khai: Tại sheet 01B-HSB chọn tab “Thai sản” để kê khai:
- Thông tin chung
- Đợt/Tháng/Năm
- Số điện thoại: là số điện thoại của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Số tài khoản: là số tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Mở tại: là địa chỉ mở tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Chi nhánh: Chi nhánh mở tài khoản (Cấu hình >Đơn vị)
- Thủ trưởng đơn vị: Ghi họ tên thủ trưởng của đơn vị
- Kèm hồ sơ giấy: Chọn "có gửi kèm hồ sơ giấy" khi đơn vị có gửi hồ sơ giấy qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan BHXH
- Lý do nộp hồ sơ chậm: Ghi giải trình lý do nộp hồ sơ chậm
- Họ và tên: nhập họ tên lao động cần kê khai
- Mã số BHXH: nhập Mã số BHXH của người lao động cần kê khai
- Mã nhân viên: nhập mã nhân viên của lao động cần kê khai (nếu có)
- Số chứng minh nhân đân (Mang thai hộ ghi của Nữ mang thai, Nam nghỉ/hưởng trợ cấp vợ sinh ghi của vợ)
- Mẹ chết sau khi sinh: ghi số CMT hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người mẹ.
- Nam nghỉ việc khi vợ sinh /Nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh: ghi số CMT hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người mẹ.
- Mã nhóm hưởng: chọn đúng mã nhóm hưởng cần hưởng của lao động cần kê khai.
- Thông tin chung
Mã nhóm hưởng | Tên nhóm hưởng |
T1 | Khám thai |
T2 | Sảy thai, nạo thai, thai chết lưu |
T3 | Biện pháp kế hoạch hóa |
T4 | Sinh con |
T6 | Con chết sau khi sinh |
T7 | Mẹ chết sau khi sinh |
T8 | Nuôi con |
T10 | Mang thai hộ |
T11 | Nhờ mang thai hộ |
T12 | Nam nghỉ việc khi vợ sinh |
T13 | Nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh |
- Mã nhóm hưởng cấp 2: Mã này chỉ hỗ trợ giúp xác định vị trí IN ra tờ khai cho người dùng xem trước, không thực hiện tử thông tin này, cũng như bản IN này sang BHXH Việt Nam.
- Số serial chứng từ: Nhập số serial, số lưu trữ trên chứng từ giấy nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, giấy chứng sinh, …
- Từ ngày: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định
- Đến ngày: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
- Tổng số ngày: ghi tổng số ngày người lao động nghỉ việc (đếm từ ngày bắt đầu nghỉ, đến ngày cuối cùng nghỉ)
- Từ ngày đơn vị: thông thường thì nhập giá trị bằng cột "Từ ngày"
- Ngày sinh con: Ghi ngày sinh con
- Số con: Ghi số lượng con
- Số con chết hoặc số thai chết lưu khi sinh: ghi số lượng con chết hoặc số lượng thai chết lưu khi sinh
- Điều kiện khi khám thai: chọn điều kiện khi khám thai (nếu có)
- Biện pháp tránh thai: chọn biện pháp tránh thai (nếu có)
- Tuổi thai: ghi tuổi thai, ví dụ 8, 7, 30,…. Khi thực hiện ký số gửi tờ khai, thẻ <TuoiThai> sẽ hiển thị số 0 ở đầu với những số tuổi thai từ 1 đến 9.
- Điều kiện sinh con: chọn điều kiện sinh con trong trường hợp sinh con
- Nghỉ dưỡng thai: chọn có nghỉ dưỡng thai hay không
- Cha nghỉ chăm con: chọn trong danh mục
- Ngày nhận nuôi con: Chọn ngày nhận nuôi con trong trường hợp nhận nuôi con
- Ngày đi làm thực tế: Nhập ngày đi làm lại thực tế của người lao động
- Ngày con chết: Nhập ngày con chết trong trường hợp con chết
- Ngày mẹ chết: Nhập ngày mẹ chết trong trường hợp mẹ chết sau khi sinh
- Mang thai hộ: Chọn Không mang thai hộ và không nhờ mang thai hộ, Mang thai hộ, Nhờ mang thai hộ
- Ngày kết luận: Ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con
- Mã số BHXH của con: ghi mã số BHXH của con
- Mã số BHXH của mẹ: nhập mã số BHXH của mẹ
- Mã thẻ BHYT của con: nhập mã số thẻ BHYT của con
- Mã thẻ BHYT của mẹ: nhập mã thẻ BHYT của mẹ
- Số CMND của mẹ: Nhập số CMND của mẹ
- Phí giám định y khoa: Nhập chi phí khám chữa bệnh
- Mã số BHXH của người nuôi dưỡng (TH mẹ chết): Nhập mã số BHXH của người nhận nuôi dưỡng trẻ trong trường hợp mẹ chết
- Phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần tuổi: Chọn trong danh mục nếu trường hợp phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần tuổi
- Ngày nghỉ tuần: Nếu ngày nghỉ hàng tuần là Thứ 7, Chủ Nhật thì để trống. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần khác Thứ 7, Chủ nhật thì ghi thông tin như tiêu đề hướng dẫn, các thứ ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy. ví dụ: t2;t3…
- Đợt bổ sung: Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi thông tin cho nhân viên đã kê khai ở các đợt kê khai trước thì nhập thông tin của đợt bổ sung đó vào cột này. Ví dụ: đợt 1, tháng 1 năm 2017 thì nhập là 01 01/2017 (áp dụng cho hình thức kê khai điều chỉnh)
- Hình thức nhận: chọn hình thức nhận tiền trợ cấp trong danh mục
Hình thức nhận | Diễn giải |
Để trống | Hiểu là nhận tiền mặt thông qua người sử dụng lao động |
Tri trả qua ATM | Nhận tiền qua tài khoản của người lao động |
BHXH thực hiện chi trả | Nhận tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH |
Đại diện chi thực hiện chi trả | Nhận tiền trực tiếp tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền |
- Số tài khoản ngân hàng: áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin số tài khoản muốn nhận tiền trợ cấp.
- Tên chủ tài khoản: áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin tên chủ tài khoản nhận tiền trợ cấp
- Mã tỉnh ngân hàng: áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn tỉnh của ngân hàng trong danh sách đã có.
- Mã ngân hàng: áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn ngân hàng trong danh sách đã có theo danh mục Tỉnh đã chọn.
- Chỉ tiêu xác định: (Chỉ dùng để In - Không gửi sang BHXH)
- * Đối với lao động nữ sinh con:
- Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018
- Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34. Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018.
- Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018.
- * Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018 – 12/6/2018
- * Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con
- Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/5/2018
- * Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
- Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
- Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
- Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
- * Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
- * Đối với lao động nữ sinh con:
- Ghi chú:
- + Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
- + Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
- + Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.
- + Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
- + Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
- + Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
- Hình thức kê khai: Nếu là kê khai mới thì mặc định là “Phát sinh”. Nếu là kê khai bổ sung thông tin cho người lao động đã được kê khai trước đó thì chọn lại là “Điều chỉnh”.
- Đợt đã giải quyết: ghi thông tin đợt đã giải quyết trước đó (áp dụng cho trường hợp điều chỉnh)- cột này có tác dụng in ra bản IN cho khách hàng.
- Ngày đã giải quyết trước: trong trường hợp điều chỉnh - Nhập ngày tháng năm đã được BHXH giải quyết trước
- Lý do đề nghị điều chỉnh: ghi lý do đề nghị điều chỉnh
Chú ý:
|
Copyright 2019 - vBHXH - Viettel
Từ khóa » Cách Ghi Mẫu 01b Hsb Cho Nam
-
Cách điền Mẫu 01B-HSB Cho Lao động Nam Có Vợ Sinh Con
-
Cách điền Mẫu 01B-HSB Cho Lao động Nam Nghỉ Chăm Vợ Sinh
-
Hướng Dẫn điền Mẫu 01B-HSB Chế độ Thai Sản ốm đau Theo QĐ 166
-
Hướng Dẫn Cách Ghi Mẫu 01B-HSB Theo đúng Quy định Mới Nhất
-
Cách điền Mẫu 01B-HSB để Giải Quyết Chế độ Thai Sản Cho Lao động ...
-
Cách điền Mẫu 01B-HSB Giải Quyết Chế độ Thai Sản Cho Nam Khi Vợ ...
-
Hướng Dẫn Cách Lập Tờ Khai Mẫu Số 01B-HSB - VIN-BHXH.VN
-
Hướng Dẫn Ghi Mẫu 01B-HSB Chi Tiết Nhất
-
[PDF] Danh Sách đề Nghị Giải Quyết Hưởng Chế độ, ốm đau, Thai Sản
-
Cách Điền Mẫu 01B-HSB Theo Quyết Định 166 - Văn Bản Kế Toán
-
Hướng Dẫn Kê Khai Hồ Sơ Hưởng Chế độ Thai Sản Trên Phần Mềm ...
-
Giải Quyết Hưởng Chế độ Thai Sản - Dichvucong
-
Giải Quyết Hưởng Trợ Cấp Nghỉ Dưỡng Sức, Phục Hồi Sức Khỏe Sau ...