HƯớng Dẫn Sản Xuất Và Sử Dụng Tôm Giống Sạch Bệnh SPF - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Nông - Lâm - Ngư
  4. >>
  5. Ngư nghiệp
HƯớng dẫn Sản xuất và sử dụng tôm giống sạch bệnh SPF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 59 trang )

Sản xuất và sử dụng tôm giống sạch bệnh SPFThS. Nguyễn Hữu LộcHướng dẫn1. Hiện trạng sản xuất, kinh doanh tôm giống• 2013 cả nước có 1.722 cơ sở sản xuất giống tôm sú và 583 cơ sở sản xuất giống tôm thẻ chân trắng. • Sản lượng giống sản xuất ước khoảng 68,4 tỷ con giống (trong đó: Tôm chân trắng: 47,2 tỷ, tôm sú: 21,3 tỷ con)2. Kế hoạch nâng cao chất lượng giống•Nâng cao nhận thức của người dân trong việc sử dụng con giống sạch bệnh, hạn chế mầm bệnh từ khi thả nuôi và hỗ trợ việc truy xuất nguồn gốc được tốt hơn.•Nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông và các trại sản xuất giống SPF• Các cơ sở, doanh nghiệp, trại sản xuất giống, cụm sản xuất giống được cải thiện các biện pháp an toàn sinh học, đáp ứng các tiêu chuẩn về giống sạch bệnh thông qua hoạt động nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng • Các công trình của Trại sản xuất giống, quy trình sản xuất giống tôm chân trắng, tôm sú phải đáp ứng đầy đủ theo các yêu cầu của TT 26/2013.Định nghĩa tôm SPF • Tôm SPF là tôm miễn nhiểm với các mầm bệnh. Tiêu chí này thay đổi tùy thuộc vào mức độ ATSH nơi tôm sống.• Tôm SPF: có lưu hồ sơ lịch sử cách ly với tất cả tác nhân gây bệnh trong danh mục SPF (trừ nguồn tôm bố mẹ có thể khác)• Tác nhân gây bệnh trong danh mục SPF, có thể là: chẩn đoán đáng tin cậy, sức khỏe tôm, mối đe đọa lớn trong nuôi công nghiệp.• Tiêu chí tôm SPF phụ thuộc vào mức độ ATSH nơi tôm được nuôi:Tôm SPF thuần là tôm được nuôi trong các trại có độ ATSH cao, như trung tâm giống hạt nhân NBC, nơi đã ghi nhận an toàn theo danh mục SPF từ hơn 2 năm. Tôm SPF có độ ATSH rất cao. Tôm SPF được di chuyển từ trung tâm giống hạt nhân đến trại nuôi nhân giống thì mất đi một số tiêu chí của SPF. Trung tâm nhân giống có mức độ ATSH trung bình. Tôm được vận chuyển từ nơi có độ ATSH thấp đến các ao, bể trong các cơ sở nuôi được xem như tôm bán thương phẩm. Tôm thương phẩm có độ ATSH thấp.Tôm SPF không phải kháng mầm bệnh hay tác nhân gây bệnh bẩm sinh; (Tôm SPF khác với tôm SPR- tôm kháng mầm bệnh cụ thể, tôm SPF có thể được nuôi để tạo ra giống tôm SPF/SPR tôm SPF không có đặc tính di truyền (không di tryền từ bố mẹ sang con, đặc tính SPF có thể bị thay đổi theo tác nhân gây bệnh tôm, mức độ ATSH nơi tôm được nuôi.Định nghĩa tôm SPF (tôm sạch)TT giốnghạt nhânTôm SPFTrại sản xuất giốngATSH đại tràTrại nuôi tôm thịt ATSH 3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tôm giống•Nguồn gốc tôm bố mẹ•Hệ thống xử lý nước •Qui trình hệ thống ương nuôi ấu trùng•Thức ăn trong ương nuôi ấu trùng•Chế phẩm sinh học trong sản xuất giống•Thuần hóa tôm giống3. 3. 2. T2. Tóóm tm tắắt t đđặặc c đđiiểểm sinh hm sinh họọc cc củủa ta tôômm- Các lòai kinh tế: P. monodon, P, merguiensis, Penaeus indicus, P. vannamae, Metapenaeus ensis…- Phân bố (nơi, độ mặn, chất đáy): tùy lòai. Tôm sú: đáy cát, cát bùn. Nhiệt độ 25-30oC; pH 7,5-8,5; Độ mặn 3-45%o, Oxy > 3mg/L, Nitrite < 0,01mg/L- Họat động: ăn tạp, họat động mạnh vào ban đêm- Sinh sản: Thelycum hở hay kín, sức sinh sản 100.000-1.500.000 trứng- Phát triển: trứng -> Nauplius -> Zoae (1-3) -> Mysis (1-3) -> Postlarvae - Lột xác: tùy vào giai đọan, sinh lý, môi trường, dinh dưỡng3. 3. 2. T2. Tóóm tm tắắt t đđặặc c đđiiểểm sinh hm sinh họọc cc củủa ta tôômm3.3. Những vấn đề về tôm bố mẹ3. Những vấn đề về tôm bố mẹ3.3. Những vấn đề về tôm bố mẹ – Kỹ thuật24-36%oĐộ mặn1126-32oCNhiệt độ1010-60% ánh sáng tự nhiênÁnh sáng9Tự nhiên hay nhân tạoCầy tinh8Mực, vẹm, sò, nghêu (10-30% TL); viên (3-5% TL)Thức ăn7Thay hàng ngày (30-50%); hay tuần hòan 100-400%/ngày Thay nước6Cắt, rạch, đốtLọai bỏ mắt52-5 con/m3 bể lớnMật độ4Ximăng (4-300m3)hay composite (4-10m3), Thùng xốp (100lít), chữ nhật hay trò, đáy cát hay khôngBể nuôi3Tôm tự nhiên, nuôi ao – đầmTôm gia hóaNguồn tôm2Penaeus monodon, P. vanamae, P. japonicus, P. meguiensis, P. indicusLòai quan trọng1Phương phápĐặc điểmTT3.3. Nhng vn v tụm b m Sc sinh sn050100150200250300Tọm suù tổỷnhiónTọm suù ao Tọm theớ Tọm theớchỏn trừngLoaỷi tọmKờch cồợ tọm meỷ (g/con)020040060080010001200Sổùc sinh saớn (ngaỡn ỏỳu truỡng / tọm meỷ)Kờch cồợ tọm meỷ Sổùc sinh saớnSỳ t nhiờn Sỳ m Th Th chõn trngKớch cSc sinh sn3.3. Những vấn đề về tôm bố mẹ – Nội địa hóa• Mục tiêu– Chủ động nguồn tôm bố mẹ cho sản xuất– Cải thiện di truyền nhằm tăng sức tăng trưởng, tỷ lệ sống, chống chịu môi trường và miễn nhiễm bệnh– Tạo ra giống sạch bệnh– Bảo vệ nguồn lợi tôm bố mẹ tự nhiên Nội địa hóa• Phương thứcQuần thể 1: Tôm tự nhiên không nhiễm bệnh hay loại bỏ mầm bệnhFamily 1G1 G2 G3Family 2G1 G2 G3Quần thể 2: Tôm tự nhiên không nhiễm bệnh hay loại bỏ mầm bệnhFamily 1G1 G2 G3Family 2G1 G2 G3Nuôi và chọn tôm bố mẹ:Nuôi tôm trong ao sản xuất, trong ao chuyên dùng hay trong bể được khống chế môi trường3.3. Những vấn đề về tôm bố mẹ – Nội địa hóa• Chiến lược quản lý và phát triểnTôm sạch bệnh, đa dạng về di truyềnTôm thương phẩm PL chất lượng caoBố mẹ chất lượng caoPL sạch bệnhTrung tâm giống hạt nhânCác trung tâm nhân rộngTrại SXG đại tràTrại nuôi thịt đại tràThị trường dòng sản phẩm NBC PLs Bố mẹ Trại Nauplii Trung tâm nhân giống bố mẹ )BMC( Nauplii Trại ương PL PLs Trang trại G GO Trung tâm nuôi vỗ hạt nhân NBC( ) SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO TÔM SPF SPF NBC Nuôi thử Chọn dòng kháng bệnh Đánh giá các chỉ số, sinh sản của từng dòng CHƯƠNG TRÌNH TẠO CON GIỐNG NBCdữ liệu từ cặp cá thể tốt nhất từ NBC được chọn sản xuất thế hệ tiếp theoQUY TRÌNH SẢN XUẤT TÔM SPFHỦYTôm tự nhiênkiểm định lần đầu(2- 5 tháng)chọn giống SPFkiểm định lần 2& chọn giống(5- 12 tháng)chọn giống SPFtrung tâm giống hạt nhânSơ đồ: chọn tôm giống SPF

Từ khóa » Tôm Spf