Hướng Dẫn Sử Dụng Mật Ong Manuka | Organic Shop

1. Mật ong Manuka được sản xuất như thế nào?

Mật ong Manuka là loại mật ong được sản xuất đặc biệt tại Úc và Newzealand, được xem là vàng lỏng của nhân loại. Manuka là một loại hoa màu trắng thuần khiết, bản thân hoa manuka đã có rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe, nên khi mật ong được hút từ loại hoa này sẽ có độ kháng khuẩn vượt trội so với các loại ong thông thường khác. Khoa học đã chứng minh mật ong Manuka có thể khống chế siêu vi khuẩn cực nguy hiểm MRSA, E-Coli cho cả trẻ em và người lớn.

Trong mật ong Manuka có chứa chất Hydrogen Peroxide đóng vai trò như một rào chắn ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập vào mật ong, vì thế mật ong Manuka luôn ở trong tình trạng tinh khiết nhất.

huong dan su dung mat ong manuka

Mật ong Manuka được thu hoạch trực tiếp từ các tổ ong trong khoảng từ tháng 12 đến tháng 3 hàng năm. Sau đó mật được kiểm tra ngay tại phòng thí nghiệm để kiểm tra độ kháng khuẩn của mật ong. Mật ong Manuka ngay khi thu hoạch có độ kháng khuẩn UMF từ 10+ đến 18+. Để sản xuất được mật ong có UMF 20+ trở lên, mật ong Manuka sẽ được bảo quản trong xưởng sản xuất từ 1 đến 2 năm để đảm bảo enzymes trong mật ong được phát triển. Sau giai đoạn này mật ong sẽ được kiểm chứng lại độ kháng khuẩn và đóng lọ.

2. Cách đọc chỉ số khi mua mật ong Manuka

UMF, MGONPA là 3 chỉ số được sử dụng trong đánh giá khả năng kháng khuẩn của mật ong Manuka

UMF là chỉ số kháng sinh tự nhiên, chỉ có trong mật hoa Manuka. MGO là chỉ số kháng khuẩn, chỉ số này có thể tự nhiên hoặc cũng có thể do con người chế biến từ các loại nguyên liệu khác mà không nhất thiết từ hoa Manuka NPA là một hình thức đánh giá mật ong Manuka – nó thể hiện thành phần non – peroxide Giữa 3 chỉ số này có sự tương quan với nhau như sau:

ĐÁNH GIÁ UMF METHYLGLYOXAL NON-PEROXIDE
(MGO) TỐI THIỂU (NPA) TỐI THiỂU
30 2.7
UMF 5 + 83 5
UMF 5 + 100 5.6
UMF 5 + 250 9,7
UMF 10+ 263 10
UMF 12+ 354 12
UMF 12+ 400 12,9
UMF 15+ 514 15
UMF 15+ 550 15.6
UMF 18+ 692 18
UMF 20+ 829

* MGO được đo bằng mg / kg Methylglyoxal (ppm)

* NPA được đo bằng % (% w / v) của phenol / nước

Cách đọc: (tương quan giữa NPA, UMF và MGO)

– UMF 15+ tương đương MGO tối thiểu là 514.

– UMF 20+ tương đương MGO tối thiểu 829.

– MGO 400 được đánh giá bằng UMF 12+ (hay UMF 10).

– MGO 550 được đánh giá bằng UMF 15+

Ngoài ra còn có 1 chỉ số khác là Manuka Pollen. Manuka Pollen trong Tiếng Việt nghĩa là Phấn hoa Manuka. Chỉ số Manuka Pollen (25+,70+,..) cho biết hàm lượng phấn hoa có trong mỗi lọ mật ong Manuka. Ví dụ: + Nếu 1 lọ mật ong Manuka 500g có chỉ số Manuka Pollen là 25+, nghĩa là trong 500g mật ong có hàm lượng phấn hoa chiếm 25% (tương đương 125g).

+ Nếu 1 lọ mật ong Manuka 500g có chỉ số Manuka Pollen là 70+, nghĩa là trong 500g mật ong có hàm lượng phấn hoa chiếm 70% (tương đương 350g).

huong dan su dung mat ong manuka 2

3. Sử dụng độ kháng khuẩn của mật ong thế nào cho đúng?

Những loại mật ong chất lượng có khả năng trị bệnh phải có độ UMF ít nhất là 10+. Mật ong Manuka tốt là loại mật ong đã qua quá trình kiểm nghiệm kỹ càng và luôn có mức UMF tối thiểu là 10+.

Trong hầu hết các loại mật ong trên thị trường đều có chứa Methylglyoxal (MG) là một nhân tố kháng khuẩn nhưng với hàm lượng rất nhỏ. Tuy nhiên trong mật ong Manuka, MG được xuất phát từ việc chuyển đổi một hợp chất có tên là dihydroxyacetone, hợp chất này được tìm thấy ở dạng cô đặc trong mật hoa Manuka. Do vậy mật ong Manuka có khả năng kháng khuẩn rất mạnh do độ cô đặc của MG rất cao.

huong dan su dung mat ong manuka 22

Đối với tất cả các loại mật ong, trẻ em từ 1 tuổi trở lên là có thể sử dụng được. Độ kháng khuẩn của mật ong Manuka không liên quan đến độ tuổi của người dùng. Nếu để tăng cường sức đề kháng hàng ngày, chỉ cần sử dụng loại có chỉ số UMF từ 10+ đến 15+ tùy theo sức khỏe người dùng, người có sức đề kháng kém thì sử dụng loại có chỉ số UMF cao hơn. Trong trường hợp sử dụng mật ong Manuka để trị bệnh, nên sử dụng mật ong có UMF cao hơn, từ 20+ đến 25+, những người già hoặc những người bị ung thư không còn khả năng đề kháng có thể sử dụng loại có chỉ số UMF cao nhất trên thị trường hiện giờ là 30+.

manuka-honey-benefits-vs-regular-honey

Về mặt lý thuyết, chỉ số UMF càng cao thì khả năng kháng khuẩn của mật ong càng cao, nghĩa là mật ong đó tốt hơn, tuy nhiên khi sử dụng cho trẻ em không phải cứ chỉ số cao là tốt. Đối với trẻ em, khi sử dụng mật ong Manuka như một loại kháng sinh, chỉ dùng 40g Manuka có UMF 20+/ngày, nếu dùng hơn phải có chỉ định của bác sĩ.

4. Công dụng của mật ong Manuka

Nội khoa:

– Đau dạ dày, loét dạ dày, viêm dạ dày

– Đau họng, viêm thực quản do dị ứng gây ra

– Bệnh trào ngược dạ dày

– Hội chứng co thắt, viêm loét đại tràng

– Cảm lạnh, cảm cúm

Ngoại khoa:

– Làm lành vết thương, vết bỏng

– Hỗ trợ trị chàm và vẩy nến

– Mụn trứng cá

– Bệnh ecpet mảng tròn (ringworm)

– Viêm loét da, nấm da

– Nhiễm vi trùng đề kháng MRSA

– Có thuộc tính làm lành vết thương, có tính kháng viêm, sát trùng.

– Trị tiêu chảy.

Nguồn: Tổng hợp

Từ khóa » Cách Dùng Mật Ong Manuka Cho Trẻ Em