Hướng Dẫn Sử Dụng Số Liệu Thí Nghiệm Xuyên Tiêu Chuẩn - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.46 KB, 16 trang )
MỤC LỤCI. Khái quát về thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT...................................................................................21.Khái niệm ...........................................................................................................................................22. Mục đích của thí nghiệm SPT............................................................................................................23. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (xem hình 1, 2) ...............................................................................3II. Trình tự thí nghiệm.............................................................................................................................6III. Xử lý kết quả thí nghiệm....................................................................................................................7IV. Sử dụng kết quả SPT cho các mục đích sau.......................................................................................71. Đối với đất rời.....................................................................................................................................72.Đối với đất dính...................................................................................................................................83.Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (Trích Phụ lục C, TCXD 205:1998, Hà Nội,1998)......................................................................................................................................................8V. Những lưu ý khi sử dụng kết quả thí nghiệm SPT...............................................................................9VI. Ví dụ................................................................................................................................................10PHỤ LỤCTÀI LIỆU THAM KHẢOQUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊUCHUẨN (STANDARD PENETRATION TEST - SPT)I. Khái quát về thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT1. Khái niệm- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn, viết tắt là SPT theo từ tiếng anh – StandardPenetration Test là một trong các phương pháp thí nghiệm xuyên tại hiện trường nhằmcung cấp thông tin về đặc tính cơ lý của đất nền phục vụ các công trình khác nhau.- Thí nghiệm được tiến hành bằng cách đóng một mũi xuyên có dạng hình ốngmẫu vào trong đất từ đáy một lỗ khoan đã được thi công phù hợp cho thí nghiệm. Quycách mũi xuyên, thiết bị và năng lượng đóng đã được quy định. Số búa cần thiết đểđóng mũi xuyên vào đất ở các khoảng độ sâu xác định được ghi lại và chỉnh lý. Đấttrong ống mẫu được quan sát, mô tả, bảo quản và thí nghiệm như mẫu đất xáo động.- Sức kháng xuyên SPT, viết tắt là N (đối với tài liệu này), là số búa cần thiết đểđóng mũi xuyên vào trong đất nguyên trạng 30cm.- Sử dụng khi khảo sát địa chất công trình trong điều kiện địa tầng phức tạp,phân bố luân phiên các lớp đất dính và đất rời hoặc bao gồm chủ yếu các lớp đất rờivới độ chặt, thành phần hạt khác nhau.Trong bài tham luận này quy trình thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn ViêtNam TCVN 9351 - 20122. Mục đích của thí nghiệm SPTThí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được tiến hành trong suốt quá trình khoankhảo sát. Kết quả thí nghiệm là giá trị N (số búa) dùng để đánh giá các thông số saucủa đất nền:- Độ chặt tương đối của đất loại cát.- Trạng thái đất loại sét.- Độ bền của đất loại sét ở trạng thái ứng suất một trục- Cung cấp chỉ số N để dùng tính toán thiết kế móng cọc.- Lấy mẫu rời dùng để thí nghiệm xác định 1 số chỉ tiêu vật lý (độ ẩm, trọnglượng riêng, thành phần hạt,…)Ưu điểm của thí nghiệm SPT là thiết bị đơn giản, thao tác, ghi chép và xử lý kếtquả dễ dàng, dùng cho nhiều loại nền đất, kết hợp lấy mẫu đất và có khả năng thựcCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 2QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01hiện thí nghiệm ở độ sâu lớn đối với đất rời không thể thực hiện lấy mẫu nguyên dạng,thông số thí nghiệm SPT dùng để tính toán sức chịu tải của đất nền.Nhược điểm của thí nghiệm SPT là đường kính nhỏ nên không thể đủ kích thướcmẫu cho thí nghiệm cắt và nén.Thí nghiệm này được sử dụng nhằm cung cấp số liệu cho thiết kế móng sâu côngtrình.3.Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (xem hình 1, 2)1/ Ống mẫu tách đôi (phần thân): có đường kính trong φ = (38 ± 1.5)mm, đườngkính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, chiều dài L = (450 ÷ 750)mm bao gồm ren ngoài ở 2đầu.2/ Lưỡi vát (phần mũi): Chiều dài L = (25 ÷ 75)mm không bao gồm ren trong đểnối ống mẫu, đường kính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, đường kính trong φ = (35 ±0.15)mm, bề dày lưỡi vát D = (2.5 ± 0.25)mm, gốc vát lưỡi cắt G = 160 ÷ 230.3/ Đầu nối (phần đầu): Chiều dài L = 152mm không bao gồm ren trong để nối vớiống mẫu và cần khoan, đường kính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, đường kính trong φ =35mm. Tại đây có viên bi, lỗ thoát hơi (φ = 13mm) để giữ chân không bên trong đầuxuyên, hạn chế tụt mẫu trong quá trình nâng hạn mũi xuyên và để thoát hơi, nướctrong quá trình xuyên.4/ Búa (hay quả tạ): Trọng lượng G = (63,5 ± 1.0) kg.5/ Cần trượt định hướng: Ren ngoài để nối vào cần khoan, mặt bích (đế nện) dày đểkhống chế búa rơi tự do ở độ cao (76 ± 2.5) cm.Thiết bị và dụng cụ được sản xuất bằng thép tốt, không bị biến dạng khi va đập.CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 3QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 013. Đầu nối2. Lưỡi vát1. Ống mẫu tách đôiHình 1: Bộ đầu xuyên tiêu chuẩn SPTCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 4QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 014. Tạ nặng 63.5 kg5. Cần trượt định hướngHình 2: Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT bao gồm bộ búa đóng, cầnđóng và ống xuyênCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 5QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01II. Trình tự thí nghiệmThí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tiến hành đồng thời với khoan khảo sát địa chấtcông trình. Tùy thuộc mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất (mức độ phân chia cáclớp đất) mà trong mỗi khoảng độ sâu từ 1 - 3m (trung bình 1,5m) thực hiện đóng SPTmột lần, trình tự thí nghiệm như sau:- Rửa sạch đáy lỗ khoan (công tác lấy mẫu nguyên dạng đã thực hiện trước đó),lắp ống xuyên vào cần đóng. Ống xuyên được đưa đến đáy lỗ khoan sau quá trình nốicác cần đóng bởi các ren nối, đồng thời xác định lại độ sâu thí nghiệm.- Chọn điểm chuẩn, dùng búa đóng sâu vào trong đất 450mm so với điểm chuẩnđó và được chia làm 3 lần mỗi lần ngập 150mm. Ghi số nhát búa của 3 lần ngập, sốnhát búa của 2 lần cuối (30cm) là sức kháng xuyên tiêu chuẩn (hay giá trị N). Khôngtính số nhát búa lần đầu bởi các lý do sau:+ Đáy lỗ khoan không sạch (vẫn còn mùn khoan) do quá trình nâng hạ bộcụ thí nghiệm hoặc vệ sinh không sạch trước khi thí nghiệm.+ Kết cấu lớp đất mỏng ở đáy lỗ khoan đã bị phá hủy- Lấy ống xuyên lên, đồng thời lấy mẫu lưu hay có thể lấy mẫu không nguyêntrạng để phân tích chỉ tiêu vật lý.Trong trường hợp lớp đất thí nghiệm đóng 50 búa đầu mà ống xuyên chưa cắmhết 150 mm thì người ta chỉ ghi nhận N > 50 (đối với đất cát). Trường hợp đóng 30búa đầu mà ống mẫu chưa cắm hết 150 mm thì người ta chỉ ghi nhận N > 30 (đối vớiđất loại sét). Trong những lớp đất này, tùy theo yêu cầu của thiết kế mà chúng ta có thểlấy độ xuyên sâu (cm) của ống xuyên ở giá trị N = 50 hoặc N = 30.Số búa N phản ảnh độ chặt (đối với đất rời) và trạng thái (đối với đất dẻo) củađất nền và được dùng để tính toán nền móng công trình. Thông thường kết hợp khoanlấy mẫu địa chất công trình và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tại cùng một vị trí.Trong quá trình thí nghiệm xác định chiều sâu mực nước dưới đất đảm bảo luônlớn hơn mực nước ngầm. Đối với kỹ sư giám sát thí nghiệm SPT cần chú ý đến:khoảng đo 150mm của thí nghiệm, tốc độ đóng búa và đầu ren nối giữa các cần khoan.Vì đây là các nguyên nhân thường dẫn đến sai số trong thí nghiệm SPT. ٭Một số hình ảnh thí nghiệm SPT (xem phụ lục C)CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 6QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01III. Xử lý kết quả thí nghiệmTrong đất cát hạt mịn, số lần đóng búa cần thiết để hạ ống mẫu tiêu chuẩnxuống độ sâu 30 cm cuối có thể thay đổi tùy thuộc vào độ sâu mực nước ngầm. Nếu Nlà số nhát búa thực hiện để hạ ống mẫu xuống 30 cm cuối ở độ sâu dưới mực nướcngầm trong đất cát hạt mịn thì giá trị N' cần được hiệu chỉnh theo công thức saucủa Terzaghi và Pek :N' = 15 + ½( N - 15)Hiệu chỉnh theo độ sâu:N' = N + 35/(7 + γh)Trong đó:N : chỉ số búa đóng thực tếN' : chỉ số búa hiệu chỉnhh : chiều sâu thí nghiệm (m)γ : dung trọng (T/m³) trên mực nước ngầm. Dưới mực nước ngầm sử dụng γ' đẩy nổi.Khi lập cột địa tầng lỗ khoan địa chất công trình có thí nghiệm SPT, tiến hànhvẽ biểu đồ biến đổi giá trị N theo chiều sâu thí nghiệm.IV. Sử dụng kết quả SPT cho các mục đích sau- Phân chia địa tầng, phát hiện các lớp kẹp, các thấu kính đất hạt rời, phân biệtđất hạt rời với chế độ chặt khác nhau theo diện và theo chiều sâu, xác định định chiềusâu dừng khảo sát....1. Đối với đất rời- Đánh giá độ chặt tương đối, góc ma sát trong và Module biến dạng của đất rờirạc không kết dính (Trích Phụ lục E, tr.16, TCVN 9351:2012, Hà Nội, 2012).Giá trị N (sốĐộ chặt tương đốibúa)của cát< 1010 - 3030 - 50> 50Xốp (rời rạc)Chặt vừaChặtRất chặtĐộ chặttương đối(%)< 3030 - 6060 - 80> 80Góc ma sáttrong φ (0)25 ÷ 3030 ÷ 32.332.3 ÷ 4040 ÷ 45- Xác định module biến dạng E0 (Mpa) (Trích Phụ lục E, tr.16-17, TCVN9351:2012, Hà Nội, 2012).CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 7QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01Trong đó:a là hệ số, được lấy bằng 40 khi N > 15; lấy bằng 0 khi N < 15c là hệ số, được lấy phụ thuộc vào loại đất:+ c = 3.5 với đất cát mịn+ c = 4.5 với đất cát trung+ c = 7.0 với đất cát thô+ c = 10.0 với đất cát lẫn sạn sỏi+ c = 12.0 với đất sạn sỏi lẫn cát2. Đối với đất dính- Xác định độ sệt và độ bền nén có nở hông theo SPT (Trích Phụ lục E, tr.17, TCVN9351:2012, Hà Nội, 2012).Giá trị N (số búa)Độ sệt 30ChảyDẻo - chảyDẻoCứngRất cứngRắnĐộ bền nén có nở hôngqu (Mpa)< 0.0250.025 ÷ 0.0500.050 ÷ 0.1000.100÷ 0.2000.200÷ 0.400> 0.4003. Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (Trích Phụ lục C,TCXD 205:1998, Hà Nội, 1998).a. Sức chịu tải cực hạn của cọc trong đất rời tính theo công thức của Meyerhof(1956)Qu = K1NAp + K2NtbAsTrong đó:N: chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc,trong đó d là kích thước cạnh tiết diện hoặc đường kính tiết diện cọcAp: Diện tích tiết diện mũi cọc, m2Ntb: chỉ số SPT trung bình dọc thân cọc trong phạm vi lớp đất rờiAs: Diện tích mặt bên cọc trong phạm vi lớp đất rời, m2K1: hệ số, lấy bằng 400 cho cọc đóng và bằng 120 cho cọc khoan nhồiCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 8QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01Hệ số an toàn áp dụng khi tính toán sức chịu tải của cọc theo xuyên tiêu chuẩnlấy bằng 2.5 ÷ 3.0b. Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo công thức Nhật BảnQa = {αNaAp + (0.2NsLs + CLc)πd}/3Trong đó:Na: chỉ số SPT của đất dưới mũi cọcNs: chỉ số SPT của đất cát bên thân cọcLs: chiều dài đoạn cọc nằm trong đất cát, mLc: chiều dài đoạn cọc nằm trong đất sét, mα: hệ số, phụ thuộc vào phương pháp thi công+ Cọc bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp đóng: α = 30+ Cọc khoan nhồi: α = 30V. Những lưu ý khi sử dụng kết quả thí nghiệm SPT- Thí nghiệm SPT dễ thực hiện, có thể thực hiện được ở độ sâu lớn, chí phí thấp.- Phương pháp thí nghiệm là phương pháp động nên phù hợp với biện pháp thicông cọc bằng phương pháp cọc đứng.- Đối với đất dính xen kẹp đất rời, thí nghiệm SPT cho kết quả chính xác hơn thínghiệm trong phòng.- Đối với đất rời sức chịu tải của đất nền tính bằng kết quả thí nghiệm SPT chínhxác hơn thí nghiệm trong phòng.- Những công trình có tải trọng lớn móng công trình cần đặt sâu trong đất nền,công tác khảo sát nên có thí nghiệm SPT.- Hiện nay kết quả thí nghiệm SPT thể hiện trong các báo cáo khảo sát thườngchưa hiệu chỉnh nên trong khi dùng số liệu SPT để tính toán cần hiệu chỉnh trước khidùng. Đối với đất rời công tác tính toán sức chịu tải nên dùng kết quả thí nghiệm SPTđể tính.- Đối với những khu vực khảo sát trong lớp đất dính thường xen kẹp đất rời(những nơi như Bến Tre, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Vĩnh Long trong tầng sét dẻo mềm,sét dẻo cứng thường xen kẹp cát mịn) cần có khối lượng thí nghiệm SPT.CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 9QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01VI. Ví dụVí dụ sau đây phân biệt sự khác nhau về giá trị độ sệt B giữa thí nghiệm xuyêntiêu chuẩn (SPT) ở hiện trường và thí nghiệm trong phòng. Tại công trình: Cống kiểmsoát triều Vàm Thuật (xem phụ lục C hình ảnh)-Vị trí hố khoan TKVT2 (Xem phụ lục A và phụ lục B – hố khoan TKVT2)+ Tại độ sâu 20.8 ÷ 21.45m, mẫu nguyên dạng ND7 hố khoan TKVT2, địa tầngsét pha. Kết quả thí nghiệm trong phòng độ sệt B = 0.41 – trạng thái của đất là dẻocứng, trong khi đó số búa SPT hiện trường N = 17 – trạng thái của đất là nửa cứng.-Vị trí hố khoan TKVT5(Xem phụ lục A và phụ lục B – hố khoan TKVT5)+ Tại độ sâu 29.8 ÷ 30.45m, mẫu nguyên dạng ND10 hố khoan TKVT5, địa tầngsét pha. Kết quả thí nghiệm trong phòng độ sệt B < 0 – trạng thái của đất là cứng,trong khi đó số búa SPT hiện trường N = 17 – trạng thái của đất là nửa cứng.CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 10QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01PHỤ LỤCCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 11QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 12QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01Hình 1: Đang thực hiện thí nghiệm SPTCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 13QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01Hình 2: Đang thực hiện thí nghiệm SPTHình 3: Mở ống mẫu SPT sau khi thực hiện thí nghiệmCÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 14QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01Hình 4: Mở ống mẫu SPT sau khi thực hiện thí nghiệmTài liệu tham khảo[1.] TCVN 9351 : 2012 Đất xây dựng – phương pháp thí nghiệm hiện trường – thínghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), Hà Nội, 2012[2.] Bùi Trường Sơn, Địa chất công trình, Đại học Quốc gia Tp HCM, 2009[3.] Trần Thanh Giám, Địa kỹ thuật thực hành, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội, 2000[4.] Trần Văn Việt, Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kĩ thuật, Nhà xuất bản xây dựng HàNội, 2004.[5.] Nguyễn Văn Thông, Bài tập cơ học đất, Nhà xuất bản giáo dục, 2011[6.] Võ Ngọc Hải, Báo cáo khảo sát địa chất, Công ty Tư Vấn & CGCN – Trường ĐHThủy Lợi – CN Miền Nam, 2012CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 15QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾTẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤTHướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩnSố hiệu: HD – 17 – 13 - 01CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠIHỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAMTrang 16
Tài liệu liên quan
- HUONG DAN SU DUNG PM VE DO THI
- 3
- 563
- 0
- Hướng dẫn sử dụng bảo vệ kỹ thuật số loại REL511 ABB
- 35
- 919
- 3
- Hướng dẫn sử dụng bảo vệ kỹ thuật số loại REL 511
- 35
- 803
- 2
- Tài liệu HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ ĐIỂM BỘ MÔN
- 1
- 859
- 2
- Tài liệu Qui trình hướng dẫn sử dụng, cài đặt chương trình truyền số liệu doc
- 6
- 528
- 2
- Tài liệu Hướng dẫn sử dụng bảo vệ kỹ thuật số loại REL511 - ABB docx
- 35
- 930
- 2
- Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình kỹ thuật số Ryk-9256/9254 potx
- 12
- 627
- 1
- hướng dẫn sử dụng ngân hàng đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề hướng dẫn du lịch
- 3
- 739
- 1
- hướng dẫn sử dụng ngân hàng đề thi kỹ thuật chế biến món ăn
- 2
- 987
- 4
- hướng dẫn sử dụng ngân hàng đề thi lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
- 3
- 780
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(781 KB - 16 trang) - Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách đóng Spt
-
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
-
Thí Nghiệm Xuyên Tiêu Chuẩn |Thí Nghiệm SPT Ngoài Hiện Trường
-
TCVN 9351:2012 - Thí Nghiệm Xuyên Tiêu Chuẩn SPT
-
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
-
Thí Nghiệm SPT Hiện Trường (Thí Nghiệm Xuyên Tiêu Chuẩn)
-
Xác định Nhanh Trạng Thái đất Từ Thí Nghiệm Xuyên Tiêu Chuẩn (SPT)
-
Thí Nghiệm SPT (STANDARD PENETRATION TEST) - YouTube
-
Giá Trị Xuyên Tiêu Chuẩn SPT Và Mối Quan Hệ Với Các Chỉ Tiêu Cơ Lý Khác
-
[PDF] TCVN 9351:2022
-
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT - Khóa Học đấu Thầu
-
Thí Nghiệm SPT
-
CHỈ SỐ SPT LÀ GÌ
-
[PDF] TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9351:2012