Hướng Dẫn Sử Dụng Thư Viện đồ Họa Trong Bc - VOER
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Tra cứu tài liệu
- Đóng góp
- Giới thiệu
-
- Đăng ký
- Đăng nhập
Đăng nhập
- Ghi nhớ
- Quên mật khẩu?
Yêu cầu tối thiểu phải có tập tin điều khiển màn hình EGAVGA.BGI (Thông thường các tệp này thường nằm trong thư mục \BC\BGI khi được cài đặt).
Để dùng được thư viện các hàm đồ họa cần có dòng lệnh : #include <graphics.h> và đặt mục chọn Graphics library là ON ([x]) trong menu Options/Linker/Libraries.
Đặt Model là Large trong mục chọn Options/Linker/Code generation…
Không nên dùng các hàm liên quan đến màn hình trong chế độ văn bản như printf, scanf, … trong khi dùng chế độ đồ họa.
Khi cần tham khảo cú pháp, cách sử dụng của bất kì một hàm đồ họa nào, đưa con trỏ về tên hàm trong chương trình sau đó nhấn tổ hợp phím CTRL+F1. Muốn tham khảo danh sách toàn bộ các hàm của thư viện đồ họa nhấn tổ hợp phím CTRL+F1 ngay tại dòng chữ graphics.h
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
initgraphclosegraph | Khởi tạo và đóng chế độ đồ họa. Thông thường việc khởi tạo đồ họa được viết dưới dạng một hàm. |
graphdefaults | Đặt các thiết lập đồ họa về giá trị mặc định bao gồm vị trí con trỏ, bảng màu (palette color), màu nền, màu vẽ, mẫu tô (fill pattern), kiểu tô (fill style), … |
graphresult | Trả về mã lỗi của thao tác đồ họa sau cùng không thực hiện được. |
grapherrormsg | Trả về con trỏ tới chuỗi thông báo tương ứng với một mã lỗi cho trước. (Dùng hàm này sau khi có được mã lỗi để biết được tại sao thao tác đồ họa thực hiện không thành công) |
detectgraph | Xác định các trình điều khiển thiết bị và chế độ đồ họa để dùng. |
Tham khảo | getgraphmode, getdrivername, getmodename, getmaxmode, getmoderange, setgraphmode, restorecrtmode, registerbgidriver, registerbgifont, installuserdriver, setgraphbufsize…. |
Xây dựng hàm khởi tạo chế độ đồ họa
#include <graphics.h>
#include <conio.h>
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
voidInitGraph(void)
{
int gdriver = DETECT, gmode, errorcode;
/* Goi ham khoi tao che do do hoa voi duong dan den tap tin .BGI la thu muc hien hanh */
initgraph(&gdriver, &gmode, "");
/* Lay ket qua cua thao tac khoi tao */
errorcode = graphresult();
if (errorcode != grOk) // Thao tac khoi tao gap loi
{
// In thong bao loi ra man hinh
printf("Graphics error: %s\n", grapherrormsg(errorcode));
printf("Press any key to halt:");
getch();
exit(1); //Ngung han chuong trinh
}
}
Cấu trúc một chương trình đồ họa thông thường
voidmain (void)
{
…
InitGraph(); // Khoi tao che do do hoa
// Cac thao tac do hoa tiep theo sau day
…
closegraph(); // Ngung lam viec tren che do do hoa
…
}
Chương trình minh họa
Mô tả CT : Phát sinh ngẫu nhiên các đường thẳng với màu tùy ý trên màn hình. Chương trình kết thúc khi người dùng nhấn phím bất kì.
// Khai bao cac tap tin INCLUDE
#include <graphics.h>
#include <conio.h>
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
#include <time.h>
// Khai bao cac bien toan cuc
int MaxX, MaxY; // Chieu rong va chieu cao toi da cua man hinh
intMaxColors; // So mau toi da
// Khai bao cac ham dung trong chuong trinh
// Ham khoi tao che do do hoa
void InitGraph(void)
{
int gdriver = DETECT, gmode, errorcode;
/* Goi ham khoi tao che do do hoa voi duong dan den tap tin .BGI la thu muc hien hanh */
initgraph(&gdriver, &gmode, "");
/* Lay ket qua cua thao tac khoi tao */
errorcode = graphresult();
if (errorcode != grOk) // Thao tac khoi tao gap loi
{
printf("Graphics error: %s\n", grapherrormsg(errorcode));
printf("Press any key to halt:");
getch();
exit(1); //Ngung han chuong trinh
}
// Lay cac thong tin ve chieu rong va chieu cao toi da cua che do do hoa dang dung
MaxX = getmaxx();
MaxY = getmaxy();
// Lay thong tin ve so mau toi da
MaxColors = getmaxcolor() + 1;
}
// Ham phat sinh ngau nhien cac duong thang voi mau tuy y
void LineDemo(void)
{
int x1, y1, x2, y2; // Toa do diem dau va diem cuoi
int color; // Mau ve duong thang
cleardevice(); // xoa man hinh
do
{
// Phat sinh ngau nhien toa do duong thang
x1 = random(MaxX);
y1 = random(MaxY);
x2 = random(MaxX);
y2 = random(MaxY);
// Phat sinh ngau nhien mau ve duong thang
color = random(MaxColors);
// Goi ham dat mau ve duong thang
setcolor(color);
// Goi ham do hoa thuc hien viec ve duong thang
line(x1, y1, x2, y2);
} while (!kbhit()); // Vong lap ket thuc khi nguoi dung nhan phim bat ki
}
// Ham chinh cua chuong trinh
voidmain (void)
{
randomize(); // Khoi tao bo phat sinh so ngau nhien
InitGraph(); // Khoi tao che do do hoa
// Cac thao do hoa
LineDemo();
getch();
closegraph(); // Ngung lam viec tren che do do hoa
}
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
getmaxxgetmaxy | Trả về chiều rộng (theo x) và chiều cao (theo y) tối đa của chế độ màn hình đang dùng. |
getxgety | Trả về tọa độ hiện hành của con trỏ. |
getviewsettings | Lấy thông tin về viewport hiện hành. Thông tin này được lưu trong kiểu struct viewporttype {int left, top, right, bottom, clip} |
cleardevice | Xóa toàn bộ màn hình đồ họa bằng màu nền và đưa con trỏ về vị trí (0, 0) của màn hình. |
clearviewport | Xóa toàn bộ viewport và đưa con trỏ về vị trí (0,0) của viewport. |
setviewport | Thiết lập viewport cho các thao tác đồ họa (viết, vẽ, tô, ...). |
4. VẼ ĐIỂM, ĐƯỜNG, VÙNG
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
putpixel | Vẽ ra màn hình một pixel tại một vị trí xác định. |
getpixel | Trả về màu của một pixel tại một vị trí cho trước. |
moveto | Di chuyển vị trí con trỏ hiện hành. |
line | Vẽ một đoạn thẳng. |
circleellipse | Vẽ đường tròn, ellipse. |
rectangledrawpoly | Vẽ hình chữ nhật, đa giác. |
getlinesettingssetlinestyle | Trả về/thiết lập kiểu (style), mẫu tô (pattern), bề rộng (thickness) được dùng cho việc vẽ các đường nói chung (đường thẳng, đa giác, hình chữ nhật...). Với hàm getlinesettings, các thông tin này được trả về trong một biến có cấu trúc là struct linesettingstype. |
getcolorsetcolor | Trả về / đặt màu vẽ hiện hành. Màu vẽ này dùng cho việc vẽ các điểm (pixel), đường, ... |
setwritemode | Đặt cách vẽ các đường mới là COPY_PUT hay XOR_PUT. Hàm này thường chỉ làm việc với line, lineto, linerel, rectangle, drawpoly. |
Tham khảo | moverel, lineto, linerel, arc, sector, pieslice, setaspectratio, getaspectratio, getmaxcolor, getbkcolor, setbkcolor, getpalette, setallpalette, getdefaultpalette, setrgbpalette, getpalettesize |
Một số điểm cần lưu ý
Các lệnh setfillstyle chỉ ảnh hưởng đến các đường trong các hàm line, linerel, lineto, rectangle, drawpoly, ...
Nếu dùng chế độ vẽ là XOR_PUT, thì việc vẽ hai lần liên tiếp sẽ cho kết quả là vẽ và xóa đối tượng đó.
Chương trình minh họa
// Ham minh hoa cac kieu duong thang (linestyle)
void LineStyleDemo(void)
{
int x1 = 50, y1 = 50, y2 = MaxY-y1, Step = 30;
struct linesettingstype LineInfo;
cleardevice();
// Luu thong tin ve duong cu
getlinesettings(&LineInfo);
setcolor(GREEN);
// Ve duong voi dinh dang mac dinh, do rong la 1 pixel
for (int style=SOLID_LINE; style<=USERBIT_LINE; style++)
{
setlinestyle(style, 1, NORM_WIDTH);
line(x1, y1, x1, y2);
x1 += Step;
}
setcolor(YELLOW);
// Dinh dang duong voi kieu duong ngau nhien, do rong la 3
for (style=SOLID_LINE; style<=USERBIT_LINE; style++)
{
// Chon kieu duong can ve
setlinestyle(style, 1, THICK_WIDTH);
x1 += Step;
line(x1, y1, x1, y2);
}
// Tra lai thong tin ve duong
setlinestyle(LineInfo.linestyle,LineInfo.pattern, LineInfo.thickness);
getch();
}
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
fillellipse | Vẽ và tô màu ellipse. |
fillpoly | Vẽ và tô màu một đa giác. |
floodfill | Tô màu một vùng được bao quanh với một biên cho trước. |
bar | Tô màu một vùng hình chữ nhật |
getfillsettingssetfillstyle | Trả về / thiết lập mẫu tô (pattern) và màu tô dùng cho việc tô màu các đối tượng. Đối với hàm getfillsettings, thông tin về mẫu tô và màu tô được trả về trong một biến có cấu trúc struct fillsettingstype |
getfillpatternsetfillpattern | Các hàm này được dùng với mẫu tô do người dùng định nghĩa. Hàm setfillpattern được dùng để định nghĩa một mẫu tô từ người dùng, hàm getfillpattern được dùng để trả về mẫu tô của người dùng đã được định nghĩa từ hàm setfillpattern. |
Tham khao | bar3D, pieslice |
Một số điểm cần lưu ý
Trừ hàm bar, các hàm như fillellipse, fillpoly đều vẽ đường biên của đối tượng trước (thông tin về định dạng dùng từ các hàm vẽ đường) sau đó khi tô phần ruột bên trong mới sử dụng các thông tin về màu tô và mẫu tô.
Tuy nhiên với hàm bar3D, hàm này sẽ vẽ đường biên khối hộp ba chiều trước, sau đó mới tô phần ruột bên trong.
Chương trình minh họa
// Ham minh hoa cac kieu mau to (fill pattern)
void FillAreaDemo(void)
{
int x = MaxX/2, y = MaxY/2;
int R=MaxY/2;
struct fillsettingstype FillInfo;
// Luu thong tin ve cach to mau lai
getfillsettings(&FillInfo);
clearviewport();
for(int pattern=SOLID_FILL; pattern<USER_FILL;pattern++)
{
// Chon kieu mau to
setfillstyle(pattern, pattern);
// Ve moi cung mot mau va mot mau to khac nhau
pieslice(x, y, (pattern-1)*36, pattern*36, R);
}
// Tra lai thong tin to mau nhu cu
setfillstyle(FillInfo.pattern, FillInfo.color);
getch();
}
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
outtextouttextxy | Hiển thị một chuỗi kí tự tại một vị trí xác định trên màn hình. |
settextstyle | Thiết lập font chữ, hướng của chữ, và kích thước chữ dùng cho việc hiển thị chuỗi kí tự của hàm outtext, outtextxy. |
settextjustify | Thiết lập chế độ canh chỉnh (text justification) cho việc hiển thị chuỗi kí tự của hàm outtext, outtextxy. |
gettextsettings | Trả về các thông tin về các tính chất của việc hiển thị chuỗi kí tự ra màn hình. Các thông tin bao gồm font chữ , hướng chữ, kích thước chữ, việc canh chỉnh, ... Thông tin này được trả về trong một biến có cấu trúc struct textsettingstype. |
setusercharsize | Định kích thước của kí tự. |
textwidthtextheight | Trả về kích thước theo chiều ngang (width) và chiều cao (height) tính bằng pixel của một chuỗi cho trước. |
Tham khao | sprintf, installuserfont, ... |
Một số điểm cần lưu ý
Người ta thường dùng hàm sprintf trong khi chuẩn bị một chuỗi cho hàm outtextxy. Ví dụ : để in chuỗi "Chuc mung sinh nhat lan thu <n> cua ban <Ten>" với n là một số nguyên và Ten là một chuỗi, ta dùng kết hợp hai lệnh sau :
sprintf(szMsg, "Chuc mung sinh nhat lan thu %d cua ban %s", n, Ten);
outtextxy(100, 100, szMsg).
Chương trình minh họa
// Ham minh hoa cac ham ve chu
void TextDemo(void)
{
// horizontal text justification settings
char *szHJust[] = { "LEFT_TEXT",
"CENTER_TEXT",
"RIGHT_TEXT"
};
// vertical text justification settings
char *szVJust[] = { "BOTTOM_TEXT",
"CENTER_TEXT",
"TOP_TEXT"
};
int x = MaxX/2, y = MaxY/2;
char Msg[80];
settextstyle(DEFAULT_FONT, HORIZ_DIR, 1);
for (int hj=LEFT_TEXT; hj<=RIGHT_TEXT; hj++)
for (int vj=BOTTOM_TEXT; vj<=TOP_TEXT; vj++)
{
cleardevice();
// Thiet lap su canh chinh
settextjustify(hj, vj);
// In chuoi thong bao ung voi che do canh chinh
sprintf(msg, "%s %s", szHJust[hj], szVJust[vj]);
// Ve duong chu thap de thay duoc tac dung su canh chinh
line(x-100, y, x+100, y);
line(x, y-100, x, y+100);
// Ve chu ra
outtextxy(x, y, msg);
getch();
}
}
Nhóm các hàm và ý nghĩa sử dụng
Tên hàm | Ý nghĩa |
getimage | Lưu một vùng ảnh trên màn hình vào bộ nhớ. |
putimage | Đưa một ảnh trong bộ nhớ được lưu từ hàm getimage ra màn hình. |
imagesize | Trả về kích thước (tính bằng bytes) dùng để lưu trữ một vùng ảnh trên màn hình. Hàm này dùng kèm với hàm getimage . |
Tham khao | setwritemode |
Một số điểm cần lưu ý
Hàm getimage chỉ lưu được các ảnh có kích thước không lớn hơn 64Kb
Hàm putimage lúc hiển thị một ảnh đã được lưu trong bộ nhớ khi gọi hàm getimage ra màn hình chỉ cần 2 tham số là tọa độ góc trên bên trái (left, top) thay vì phải cần 4 tham số như lúc lưu một vùng ảnh trong hàm getimage .
1. Francis S. Hill. Computer Graphics. Macmillan Publishing Company, NewYork, 1990, 754 tr.
2. James D.Foley, Andries Van Dam, Feiner, John Hughes. Introduction to Computer Graphics. Addision Wesley, NewYork, 1995, 559 tr.
3. James D.Foley, Andries Van Dam, Feiner, John Hughes. Computer Graphics - Principle and Practice. Addision Wesley, NewYork, 1996, 1175 tr.
4. Dương Anh Đức, Lê Đình Duy. Giáo trình Đồ họa máy tính. Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (lưu hành nội bộ), 1996, 237 tr.
5. Hoàng Kiếm, Dương Anh Đức, Lê Đình Duy, Vũ Hải Quân. Giáo trình Cơ sở Đồ họa Máy Tính, NXB Giáo dục, 2000.
6. Donald Hearn, M.Pauline Baker. Computer Graphics, C version. Prentice Hall International Inc, Upper Saddle River, New Jersey, 1997, 652tr.
0 TẢI VỀ TÁI SỬ DỤNG
- Tài liệu PDF
- Tài liệu EPUB
- Vũ Hải Quân
- 1 GIÁO TRÌNH | 6 TÀI LIỆU
- Các phép biến đổi trong đồ họa hai chiều
- Hướng dẫn sử dụng thư viện đồ họa trong bc
- Giới thiệu đồ họa ba chiều
- Tổng quan về giải thuật và cấu trúc dữ liệu
- Hiển thị đối tượng hai chiều
- Các đối tượng đồ họa cơ sở
VOER message
×VOER message
Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) được tài trợ bởi Vietnam Foundation và vận hành trên nền tảng Hanoi Spring. Các tài liệu đều tuân thủ giấy phép Creative Commons Attribution 3.0 trừ khi ghi chú rõ ngoại lệ.
Từ khóa » Thư Viện Bc
-
Trung Tâm Thư Viện - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông ...
-
Công Tác Thông Tin Thư Viện Phục Vụ đào Tạo, Nghiên Cứu Khoa Học ...
-
[PDF] MỚI ĐẾN BC? - NewToBC
-
Thư Viện - BC Thuyết c
-
Những ẩn Số Chưa Biết Về Trung Tâm Ngoại Ngữ Hội Đồng Anh British ...
-
Báo Cáo 126/BC-BCT 2022 Cơ Chế đối Với Dự án điện Gió điện Mặt ...
-
Công Văn 193/BTTTT-BC 2022 Tăng Cường An Toàn An Ninh Thông ...
-
Trung Tâm Giảng Dạy Tiếng Anh Tại Cách Mạng Tháng Tám (TP. HCM)
-
Thư Viện Hình ảnh - Hoa Vang
-
Bao Cao - Thư Viện Hình ảnh - Hoa Vang
-
Đổi Mới Mô Hình Tổ Chức Hoạt động Thông Tin Thư Viện Trong Học Viện ...
-
Công Tác Tổ Chức Và Hoạt Động Thông Tin - Thư - Tài Liệu Text