HUONG DAN SU DUNG THU VIEN - SlideShare

HUONG DAN SU DUNG THU VIEN2 likes1,492 viewsKKhang Le NguyenFollow

HUONG DAN SU DUNG THU VIENRead less

Read more1 of 19Download nowDownloaded 11 timesTài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  1  TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT  THƯ VIỆN      HÖÔÙNG DAÃN SÖÛ DUÏNG  THÖ VIEÄN   Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  2  GIỚI THIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN  I. Vài nét về Thư viện - Trường Đại học Đà Lạt  Thư viện trường Đại học Đà Lạt được tổ chức lại vào năm 1977, từ sự tiếp quản cơ sở của Viện Đại học Đà Lạt cũ (1958).  Từ một phòng đọc quy mô nhỏ với kho sách đóng và phương thức phục vụ thủ công, đến nay Thư viện đã phát triển thành trung tâm lớn với nhiều hoạt động và dịch vụ thông tin phong phú. Thư viện đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài liệu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên của các ngành đào tạo của nhà trường.  Nguồn tài nguyên:   Sách: Số bản: 153.000 / Số đầu: 48.000   Báo và tạp chí: 200   Bài trích: 78.500   Luận án: Số bản: 2.500 / Số đầu: 1.900   Tài liệu điện tử (Sách, giáo trình, luận văn, luận án, Kết quả Nghiên cứu của Việt Nam, Bài trích báo, tạp chí...): 36.000   CD-ROM, DVD: Số bản: 3.100 / Số đầu: 1.600   Cơ sở dữ liệu: 15 (bao gồm AGORA, ACM, PROQUEST, MathScinet, Thư viện pháp luật…)  Ngoài việc cung cấp tài liệu, Thư viện còn có các dịch vụ thông tin: tìm tin theo yêu cầu, hướng dẫn kỹ năng thông tin và các hoạt động phụ trợ.  II. Các phòng chức năng của Thư viện  Nằm trong khu liên hợp gồm 5 toà nhà, cao 3 tầng với diện tích sử dụng khoảng 4.600m2, Trung tâm bao gồm các phòng chức năng như sau:  Tầng I: Quầy Hướng dẫn thông tin; Phòng đọc Sau Đại học - Bàn Tham khảo; Phòng Tạp chí; Phòng Thư viện điện tử & Đa phương tiện; Phòng Internet Nguyễn Văn Kế; Khu Văn phòng: các phòng Ban Giám đốc, các phòng Nghiệp vụ (bộ phận phát triển tài liệu, xử lý tài liệu, bảo quản – phục chế, photo - in ấn).  Tầng II: Phòng mượn; Phòng tự học  Tầng III: Phòng đọc 1; Phòng đọc 2  Ngoài các phòng chức năng trên, Thư viện còn có Phòng hội thảo với trên 300 chỗ (phục vụ các cuộc hội thảo, hội nghị, các buổi lễ và giao lưu của nhà trường), các dịch vụ như Internet, Photocopy, bán vật dụng lưu niệm và Căn tin.  III. Lịch phục vụ  Các phòng lưu hành và bộ phận hành chính:  Thứ hai – Thứ sáu:  Sáng: 7:30 – 11:30  Chiều: 13:30 – 17:30  Thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ: không phục vụ.  Vào mùa thi, thư viện phục vụ bạn đọc vào thứ bảy.  Xem lịch chi tiết trên website trường http://www.dlu.edu.vn, vào phần Thư viện.   Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  3  IV. Nội quy Thư viện (Bạn đọc trong trường)  Điều 1: Đối tượng và điều kiện  a. Giảng viên, cán bộ và sinh viên của trường.  b. Cán bộ sử dụng thẻ cán bộ.  Sinh viên tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện và làm thủ tục cấp thẻ.  Điều 2: Trách nhiệm  a. Xuất trình thẻ khi sử dụng thư viện.  b. Bảo quản tốt tài liệu, tài sản và thẻ thư viện;  c. Tuân thủ luật bản quyền khi sử dụng tài liệu thư viện.  Điều 3: Quyền lợi và hạn mức sử dụng tài liệu  a. Được đọc sách tại chỗ tại Phòng đọc: 2 quyển/01 lần; không quá 2 lần/01 buổi;  b. Được mượn sách về nhà tại Phòng mượn: Sinh viên mượn 3 quyển/ 15 ngày. Cán bộ mượn 5 quyển/ 6 tháng. Không mượn 2 quyển cùng nhan đề;  c. Được truy cập tài nguyên điện tử tại Phòng đa phương tiện;  d. Được trợ giúp tra cứu và hướng dẫn sử dụng thư viện.  Điều 4: Thủ tục vào kho sách  a. Xuất trình thẻ khi vào kho.  b. Dùng thẻ chọn sách. Trả thẻ về vị trí cũ khi chọn xong;  c. Không xáo trộn kho sách;  d. Thực hiện thủ tục mượn, trả sách theo quy định.  Điều 5: Các hành vi nghiêm cấm  a. Cho mượn hoặc sử dụng thẻ thư viện của người khác;  b. Không thực hiện đúng quy trình mượn, trả. Tự ý mang sách ra khỏi phòng.  c. Tự ý đem sách đi sao chụp, nhân bản.  (Khi cần sao chụp, làm thủ tục với thư viện);  d. Ghi chép, cắt xén, tháo bìa, bóc nhãn, làm hỏng tài liệu;  e. Sử dụng điện thoại di động, hút thuốc lá, gây mất trật tự tại các phòng lưu hành;  f. Sử dụng máy tính truy cập vào các trang web không lành mạnh.  Điều 6: Các yêu cầu khác:  a. Gửi vật dụng theo quy định. Tự bảo quản tiền bạc, tư trang có giá trị;  b. Máy tính tại các Phòng đọc, Phòng mượn chỉ dùng để tra cứu tài liệu.  Mọi dịch vụ khác sử dụng tại Phòng Thư viện điện tử hoặc Internet;  c. Đi nhẹ, nói khẽ. Giữ gìn trật tự, vệ sinh;  d. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. Tôn trọng cán bộ thư viện.  Điều 7: Qui định báo mất thẻ, làm lại thẻ:  a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện;  b. Sau 7 ngày, kể từ ngày báo mất, đến Quầy Hướng dẫn Thông tin làm lại thẻ.  c. Lệ phí làm lại thẻ:  1. Thẻ bị hỏng, lệ phí bằng lần 1;  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  4  2. Thẻ bị mất, lệ phí gấp đôi so với lần 1.  (Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên đồng thời là thẻ thư viện, sau khi báo mất thẻ tại thư viện, phải liên hệ với Phòng Công tác sinh viên để làm thủ tục làm lại thẻ)  Điều 8: Qui định xử phạt:  a. Trễ hạn sách Phòng Mượn: phạt 1.000 đồng/quyển/ngày.  b. Vi phạm khoản b tại điều 2, các khoản tại điều 5, khoản d điều 6:  1. Lần I: Khóa thẻ thư viện 1 tháng.  2. Lần II: Khóa thẻ thư viện 2 tháng.  3. Lần III: Thu hồi thẻ thư viện.  c. Có hành vi gian lận hoặc cố tình phá hoại tài sản, trang thiết bị:  1. Mức 1: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn), bị phạt 100.000 đồng/quyển và khoá thẻ 1 tháng.  2. Mức 2: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn) và có hành vi chủ ý xâm hại tài sản như tháo bìa, bóc nhãn sách, xé sách…, phải trả lại nguyên dạng tài liệu, bị phạt 200.000 đồng/quyển, khóa thẻ 2 tháng và báo về Khoa hạ điểm rèn luyện.  3. Mức 3: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn), có hành vi chủ ý lấy cắp, hoặc phá hoại tài liệu, trang thiết bị ở mức nghiêm trọng sẽ bị thu hồi thẻ và chuyển lên Hội đồng kỷ luật của trường.  Các hành vi khác, tùy mức độ sẽ bị xử lý theo đề nghị của Cán bộ và Ban Giám đốc.  d. Đền sách mất:  1. Đền sách giống sách bị mất, đúng năm xuất bản hoặc mới hơn. Trả phí xử lý kỹ thuật.  2. Nếu không có sách thì trả tiền gấp 2 lần giá trị sách theo thời giá. Trả phí xử lý kỹ thuật.  Nội quy niêm yết tại các phòng lưu hành, trên trang web của Thư viện theo link:  http://www.dlu.edu.vn/department.aspx?orgId=92&aboutid=160 hoặc http://tinyurl.com/noiquythuvien)  V. Lớp hướng dẫn sử dụng thư viện  Bạn đọc phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện để biết cách tra cứu trên mục lục trực tuyến LIBOL của thư viện, biết tìm tài liệu nhanh chóng; biết mượn trả sách, báo; sử dụng Phòng Thư viện điện tử đúng quy trình.  Các lớp hướng dẫn được tổ chức nhiều đợt vào mỗi đầu học kỳ.  Lưu ý : Thư viện chỉ cấp thẻ (hoặc cấp quyền sử dụng thư viện) cho bạn đọc đã hoàn thành lớp hướng dẫn.  VI. Nguyên tắc phân loại và sắp xếp sách trong kho mở  Sách thư viện được phân loại theo chủ đề. Vì thế, trong kho sách, bạn đọc dễ dàng xác định vị trí sách cần tìm, đồng thời tìm được cả những tài liệu liên quan đến chủ đề cần quan tâm.  Phân loại này dựa trên Hệ thống phân loại thập phân Dewey, gọi tắt là DDC (Dewey Decimal Classification) gồm 10 môn loại chính thể hiện toàn bộ tri thức nhân loại.  Hệ thống phân loại tóm lược như sau:  000 Máy tính, thông tin học & tham khảo tổng quát  100 Triết học & tâm lý học  200 Tôn giáo  300 Khoa học xã hội  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  5  400 Ngôn ngữ học  500 Khoa học tự nhiên  600 Kỹ thuật  700 Nghệ thuật & thể thao  800 Văn học  900 Lịch sử & địa lý  Mỗi môn loại chính được chia thành nhiều phân mục và tiểu phân mục tùy theo mức độ chi tiết của tài liệu.  Ví dụ: 400 Ngôn ngữ học  420 Tiếng Anh  428 Tiếng Anh căn bản  428.2 Ngữ pháp và từ vựng  800 Văn học  895.922 Văn học Việt Nam  895.922 08 Tuyển tập văn học Việt Nam  895.922 080 32 Tuyển tập văn học Phật giáo Việt Nam  Nhãn ở gáy sách là cơ sở để tìm sách, có ghi số phân loại, ký hiệu tên tác giả hoặc tên sách, số tập.  Ví dụ: Cơ sở văn hoá Việt Nam, tập I của Trần Ngọc Thêm sẽ có nhãn là:  Sách được sắp xếp trên giá sách theo nguyên tắc: từ trên xuống dưới, từ trái qua phải; theo thứ tự số phân loại từ nhỏ đến lớn, và theo thứ tự alphabet tên tác giả.  Ví dụ:  823 823 823 841 895.922 09  BR-E DO-C DO-C HU-V PH-D  tI tII  Thể loại Sách tham khảo (Reference Book) như tự điển, bách khoa toàn thư, niên giám được xếp ở giá riêng và có ký hiệu TK.  Luận án thạc sĩ, tiến sĩ được xếp ở giá riêng, ký hiệu LA.  Nội dung chi tiết từng chủ đề theo môn loại được niêm yết ở đầu các giá sách để hỗ trợ bạn đọc tham khảo và tìm sách.  Với chủ đề khó tìm, có thể tra cứu trong mục lục điện tử (phần VIII) hoặc nhờ cán bộ Tv hỗ trợ .  VII. Những số phân loại chính:  000 Máy tính, thông tin học & tham khảo tổng quát  004 Xử lý dữ liệu  Khoa học máy tính: phần cứng, truyền thông, thiết bị ngoại vi  005 Chương trình, lập trình, dữ liệu, an toàn máy tính  306.089 959 2  TR-T  tI  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  6  006 Trí tuệ nhân tạo, Đồ hoạ, Hệ thống đa phương tiện  030  039 Bách khoa toàn thư 100 Triết học & tâm lý học  150  159 Tâm lý học  160  169 Lô gic học (Luận lý học)  170  179 Đạo đức học  180  189 Triết học cổ trung đại & triết học phương Đông  190  199 Triết học phương Tây hiện đại 200 Tôn giáo  210 219: Triết lý và học thuyết tôn giáo  220229: Thánh kinh  230239: Kitô giáo, Thần học Kitô giáo  240249: Đức tin và đạo đức Kitô giáo  250259: Các dòng tu và giáo hội địa phương  260269: Thần học xã hội và giáo hội  270279: Lịch sử Kitô giáo & giáo hội Kitô  280289: Các giáo phái Kitô và các hệ phái  290299: Các tôn giáo khác 300 Khoa học xã hội  305 Các nhóm người trong xã hội (theo tuổi, giới, giai cấp, tôn giáo, ngôn ngữ, dân tộc thiểu số, nghề nghiệp)  306 Văn hoá học  306.089 959 2 Văn hoá VN  310 Thống kê tổng quát  320  328 Chính trị: chính quyền, quan hệ quốc tế  330  339 Kinh tế học  330.959 7 Kinh tế Việt Nam  331 Kinh tế lao động: nguồn lực & thị trường lao động, tổ chức công đoàn  332 Kinh tế tài chính: ngân hàng, tiền tệ, tín dụng, cổ phiếu, thị trường chứng khoán  333 Kinh tế đất đai: đất đai, tài nguyên, môi trường  335 Chủ nghĩa xã hội: triết học Mác, kinh tế chính trị  337 Kinh tế quốc tế  338 Sản xuất: công nông nghiệp, khoáng sản, du lịch, xí nghiệp  338.5 Kinh tế vi mô  338.9 Sự phát triển kinh tế: chính sách, kế hoạch  339 Kinh tế vĩ mô: phân phối lợi nhuận, tổng thu nhập quốc gia, chính sách KT vĩ mô  340  349 Luật học: hiến pháp, luật quốc tế, luật dân sự, hình sự, lao động,…  350  359 Hành chính & quân sự: quản lý của chính quyền về văn hoá, xã hội, giáo dục, môi trường,…; tổ chức quân sự & quốc phòng  370  379 Giáo dục 400 Ngôn ngữ học  420  429 Tiếng Anh  440  449 Tiếng Pháp  491.7 Tiếng Nga  495.1 Tiếng Trung  495.922 Tiếng Việt 500 Khoa học tự nhiên  510  519 Toán học  520  529 Thiên văn học  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  7  530  539 Vật lý học  540  549 Hoá học  550  559 Khoa học trái đất: địa chất, thủy văn, khí tượng  560  569 Cổ sinh vật học  570  579 Sinh học  580  589 Thực vật học  590  599 Động vật học 600 Kỹ thuật (khoa học ứng dụng)  610  619 Y học  620  629 Kỹ thuật điện, điện tử, giao thông, thủy lợi,…  630  639 Nông nghiệp  650  659 Quản trị kinh doanh & kế toán  660  669 Kỹ thuật hoá chất: thực phẩm, hoá dầu, luyện kim,… 700 Nghệ thuật & thể thao  710  789 Kiến trúc, hội hoạ, nhiếp ảnh, âm nhạc  790  799 Thể thao 800 Văn học  801 Triết lý & lý luận văn học  808 Tu từ học & Tuyển tập văn học thế giới  808.042 Đọc hiểu tiếng Anh (trình độ cao cấp)  808.066 Kỹ thuật viết văn chuyên ngành (luận văn, báo chí, thương mại, thư tín, hợp đồng kinh tế ...)  808.068 Tuyển tập văn học thiếu nhi  808.1  808.7 Phương pháp sáng tác, thi pháp học  808.8 Tuyển tập văn học thế giới  809 Phê bình, bình luận văn học thế giới  810  819 Văn học Mỹ  820  829 Văn học Anh  830  839 Văn học Đức  840  849 Văn học Pháp  850  859 Văn học Ý  860  869 Văn học Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha  870  879 Văn học La Tinh  880  889 Văn học Hy Lạp  891.4 Văn học Ấn Độ  891.7 Văn học Nga  895.1 Văn học Trung Quốc  895.6 Văn học Nhật Bản  895.922 Văn học Việt Nam  895.922 08 Tuyển tập văn học nhiều thể loại, nhiều tác giả  895.922 09 Phê bình, bình luận văn học VN nhiều thể loại  895.922 092 Tuyển tập tiểu sử tác giả văn học VN  895.922 1 Thơ VN,tiểu sử nhà thơ, phê bình thơ  895.922 2 Kịch VN, tiểu sử kịch tác gia, phê bình kịch  895.922 3 Tiểu thuyết, truyện ngắn VN, tiểu sử nhà văn, phê bình truyện.  895.922 4 Tiểu luận  895.922 5 Diễn văn  895.922 6 Thư từ  895.922 802 Giai thoại, trào phúng, danh ngôn  895.922 803 Hồi ký, bút ký, nhật ký  895.922 809 Tác phẩm của tác giả có thể loại tổng hợp  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  8  900 Lịch sử & địa lý  910  919 Địa lý, du lịch, Atlas  920  929 Tiểu sử danh nhân  930  939 Lịch sử cổ đại  940  949 Lịch sử châu Âu  950  959 Lịch sử châu Á  959.7 Lịch sử Việt Nam  960  969 Lịch sử châu Phi  970  989 Lịch sử châu Mỹ  VIII. Tìm tài liệu trên Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Databases)  Thư viện Điện tử hiện cung cấp các CSDL chuyên ngành sau:  1. Access to Global Online Research in Agriculture (AGORA)  Mạng thông tin nông nghiệp trực tuyến toàn cầu truy cập tới các tạp chí khoa học lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực liên quan: sinh học, môi trường và khoa học xã hội.  AGORA cho phép tiếp cận hơn 400 tạp chí toàn văn của các nhà xuất bản hàng đầu thế giới. Đây là địa chỉ do Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc đứng đầu với mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả về các hoạt động nghiên cứu, giáo dục, đào tạo nông nghiệp tại các nước có thu nhập thấp, cải thiện an ninh lương thực. AGORA lựa chọn tạp chí từ các nhà xuất bản Blackwell Publishing, CABI, Elsevier, Kluwer Academic Publishers, Lippincott, Williams Wilkins, Nature Publishing Group, Oxford University Press, Springer-Verlag, John Wiley -Sons.   http://www.aginternetwork.org  2. Online Access to Research in the Environment  Hiện nay, tại 70 quốc gia có thu nhập thấp đã có trên 1000 nhan đề tạp chí khoa học chuyên ngành thuộc sở hữu và được xuất bản bởi hơn 200 nhà xuất bản, tổ chức học thuật, và hiệp hội khoa học có uy tín. 36 quốc gia khác được bổ sung vào năm 2008.  Cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực: công nghệ sinh học, thực vật học, biến đổi khí hậu, sinh thái học, năng lượng học, hóa môi trường, kinh tế môi trường, kỹ thuật và quy hoạch môi trường, luật môi trường, chính sách môi trường, khoa học về chất độc môi trường và ô nhiễm môi trường, địa lý học, địa chất học, thủy học, khí tượng học, hải dương học, quy hoạch đô thị, động vật học...   http://www.oaresciences.org  3. Wilson Business Abstracts Full text  Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập tới hơn 527 tạp chí với thông tin chỉ mục và tóm tắt, 260 tạp chí toàn văn.  Gồm các lĩnh vực: Kế toán, Quảng cáo, Ngân hàng, Xây dựng, Hoá học -Dược phẩm, Giao tiếp, Máy tính, Mỹ phẩm, Công nghiệp, Kinh tế, Công nghiệp giải trí, Tài chính.   http://10.0.16.20:5000/HWWWBA/main.nsp?view=HWWWBA   Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.  4. Wilson Biological & Agricultural Index Plus  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  9  Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập toàn văn tới hơn 299 nhan đề thuộc: Khoa học động vật, Hoá Sinh, Sinh học, Công nghệ sinh học, Thực vật học, Tế bào học, Sinh thái học, Côn trùng học …   http://10.0.16.20:5000/HWWBAI/main.nsp?view=HWWBAI   Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.  5. Wilson Applied Science and Technology  Cơ sở dữ liệu cung cấp toàn văn với thông tin chỉ mục và tóm tắt với 485 tạp chí có thông tin chỉ mục từ năm 1983; 485 tạp chí có thông tin tóm tắt từ năm 1993; 100 tạp chí toàn văn từ năm 1997. Bao gồm lĩnh vực: Toán ứng dụng, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học khí quyển, Công nghệ thông tin.   http://10.0.16.20:5000/HWWASA/main.nsp?view=HWWASA   Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.  6. ACM - Association for Computing Machinery Database  Cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn văn về Khoa học máy tính gồm nhiều lĩnh vực: Máy tính, Lập trình, Cơ sở dữ liệu, ứng dụng tin học …   http://10.0.16.20/acm   Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.  7. Thư viện Pháp luật  Cơ sở dữ liệu Luật toàn văn, cung cấp đầy đủ các văn bản luật của Việt Nam.   http://www.thuvienphapluat.vn  8. Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến  VJOL(Vietnam Journals Online): CSDL tóm tắt và toàn văn các tạp chí khoa học xuất bản tại Việt Nam, giúp cho độc giả tiếp cận dễ dàng hơn với tri thức khoa học xuất bản tại VN và giúp thế giới biết đến nhiều hơn về nền học thuật của VN.  Tháng 9/2007, CSDL Tạp chí KHVN trực tuyến đã có 16 tạp chí với 34 mục lục, 418 bài viết, trong đó 294 bài viết được cung cấp toàn văn dưới định file PDF.  Tóm tắt bài viết giao diện hiển thị được ở 2 ngôn ngữ: tiếng Anh và tiếng Việt.   http://www.vjol.info  9. MathSciNet  Nhà xuất bản điện tử cho phép truy cập đến cơ sở dữ liệu bao gồm các bài điểm sách, báo, các tóm tắt và thông tin thư mục với nhiều tài liệu toán học chuyên ngành.  Hơn 80.000 tài liệu mới được bổ sung hằng năm, hầu hết được phân loại theo hệ thống phân loại chuyên ngành toán.  MathSciNet còn bao gồm hơn 2.000.000 tài liệu và trên 700.000 liên kết trực tiếp tới các bài báo gốc. Dữ liệu thư mục cho các bài báo cũ được số hóa, hồi cố đến năm 1864. Các danh mục tham khảo được sắp xếp thích hợp từ hơn 300 tạp chí chuyên ngành. MathScinet còn chứa cơ sở dữ liệu bài trích cho các tạp chí, tác giả, bài báo và các bài điểm báo. Trang web cho phép truy tìm lịch sử và ảnh hưởng của các tài liệu nghiên cứu trong các ngành toán học.  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  10   http://www.ams.org/mathscinet   Ghi chú: Đây là CSDL truy cập qua IP. Sử dụng cho các máy tính trong Trường Đại học Đà Lạt  10. ProQuest Central  ProQuest Central là một cơ sở dữ liệu lớn với hơn 11.250 nhan đề, trong đó có hơn 8.400 nhan đề toàn văn. ProQuest Central được thiết kế để truy cập hầu hết các cơ sở dữ liệu được sử dụng trong các thư viện.  Bao phủ trên 160 chủ đề gồm các lĩnh vực: Kinh doanh- Kinh tế, Tin tức thế giới, Khoa học, Giáo dục Công nghệ, Khoa học Xã hội và nhân văn, Tâm lý, Văn học, Luật…   Thông qua IP trong trường: http://search.proquest.com/ip   Truy cập qua tài khoản: http://search.proquest.com/login  11. Cơ sở dữ liệu Hán Nôm toàn văn  Thư viện Quốc gia Việt Nam tại Hà Nội hiện bảo tồn và lưu giữ bộ sưu tập đặc biệt gồm hơn 4000 thư tịch Hán Nôm, hệ thống viết tiếng Việt thời xưa.  Kể từ năm 2006, Thư viện Quốc gia VN đã hợp tác với Hội Bảo tồn Di sản chữ Nôm để bảo tồn và phát huy di sản văn hóa quan trọng này với việc xây dựng thư viện số, giúp cho việc nghiên cứu của bạn đọc, giới học thuật trong nước cũng như nước ngoài.   http://www.nomfoundation.org/nlvnpf/vindex.php  12. Library Center - Ebrary  Website cung cấp cho cán bộ, sinh viên ngành thư viện những tài liệu nghiên cứu, tin tức chuyên ngành và các thông tin về nghề thư viện và các chuyên ngành liên quan.  CSDL này có hơn 85 sách điện tử bao gồm các chủ đề: phát triển thư viện số và bộ sưu tập truyền thống, lịch sử thư viện cũng như những tài liệu hướng dẫn từ Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Những tài liệu này được cung cấp từ các nhà xuất bản như Emerald Group Publishing Limited, Idea Group, Inc., Greenwood Publishing Group, Library of Congress, MIT Press.   http://site.ebrary.com/lib/librarycenter  13. Cổng truy cập Tạp chí điện tử toàn văn miễn phí ICAST  Cổng truy cập Tạp chí điện tử toàn văn ICAST (Information Centre for Aerospace Science & Technology) được xây dựng vào tháng 3/2009.  Cung cấp liên kết đến hơn 700 tạp chí điện tử chuyên ngành miễn phí toàn văn, gồm nhiểu lĩnh vực thuộc khoa học xã hội – nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ.   http://www.icast.org.in/ejournal/ejournal.php  14. Health InterNetwork Access to Research Initiative  Chương trình HINARI do tổ chức WHO thành lập, kết hợp với các nhà xuất bản lớn, cho phép các nước đang phát triển truy cập được vào một trong những bộ sưu tập lớn nhất thế giới về lĩnh vực y sinh học và các tài liệu về sức khoẻ. Hiện nay, tại các viện y tế của 113 quốc gia đã có hơn 3503 nhan đề tạp chí chuyên ngành, giúp những người nghiên cứu lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, góp phần cải thiện vấn đề sức khỏe toàn cầu  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  11   http://www.who.int/hinari  15. Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ ARDI  ARDI (The Access to Research for Development and Innovation) là cơ sở dữ liệu được xây dựng bởi Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và các đối tác xuất bản.  Hiện nay, 14 nhà xuất bản danh tiếng như: Elsevier, Taylor & Francis, John Wiley & Sons, Cambridge University Press... cung cấp quyền truy cập vào gần 10.000 tạp chí, sách, và các tài liệu tham khảo cho 107 quốc gia đang phát triển thông qua ARDI.   http://ardi.wipo.int   Thông tin chi tiết và hướng dẫn truy cập, bạn đọc vui lòng liên hệ Thư viện điện tử hoặc Bộ phận tham khảo để được trợ giúp.  IX. Website tra cứu tài liệu thư viện  Thông qua các website này, bạn đọc có thể tìm kiếm được tra cứu mục lục tài liệu có trong thư viện, truy cập các nguồn tin hữu ích phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu như: bộ sưu tập số (giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu khoa học, kỷ yếu, luận án ...), tài liệu đa phương tiện...  Để cập nhật danh mục các Cơ sở dữ liệu trực tuyến mới nhất, bạn đọc hãy vào trang http://www.dlu.edu.vn , sau đó vào mục Thư viện số    Website Thư viện số: http://10.0.16.20:8080/dspace  (nội bộ)  Website tra cứu tài liệu Thư viện:  http://www.dlu.edu.vn/libol50 http://10.0.16.100/Libol50 (nội bộ)   Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  12  Website Thư viện số  Website tra cứu tài liệu thư viện  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  13  NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP  --oOo--  1. Thư viện có những phòng chức năng nào? Ở đâu?  Xem phần Các phòng chức năng (tr. 1)  2. Đối tượng nào được sử dụng Thư viện?  Cán bộ, giảng viên, sinh viên đại học, cao đẳng, và trung học chuyên nghiệp thuộc các hệ đào tạo của trường Đại học Đà Lạt có thẻ thư viện đều được sử dụng thư viện.  Riêng sinh viên tại chức trường, ngoài thẻ TV, phải cược tiền khi mượn tài liệu về nhà.  Các đối tượng ngoài trường phục vụ theo quy định riêng (xem câu 3)  3. Không thuộc đối tượng trong trường, nhưng muốn sử dụng tài liệu thì phải làm thủ tục gì?  Những đối tượng không phải là cán bộ, sinh viên trường Đại học Đà Lạt có nhu cầu sử dụng thư viện thì phải làm thủ tục cấp thẻ thư viện hoặc mua phiếu sử dụng dành cho khách vãng lai tại Quầy hướng dẫn thông tin. Chỉ phục vụ đọc tài liệu tại chỗ, không mượn về nhà.  4. Bạn đọc trong trường muốn được cấp thẻ sử dụng thư viện thì phải làm gì?  Thẻ thư viện được quản lý tự động bằng mã vạch và có thể sử dụng tại tất cả các phòng của thư viện. Thẻ có giá trị trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trường.  Bạn đọc không được cho người khác mượn thẻ hoặc sử dụng thẻ người khác. Nếu vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định.  Sinh viên muốn sử dụng thư viện phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng Thư viện tổ chức vào đầu học kỳ và làm thủ tục theo quy định.  Thủ tục cấp thẻ:  - Phiếu hướng dẫn sử dụng thư viện;  - 1 tấm ảnh 3x4;  - Lệ phí cấp thẻ  Với các sinh viên sử dụng thẻ sinh viên, đồng thời là thẻ thư viện: sau khi học Lớp hướng dẫn sử dụng thư viện, Thư viện cấp quyền sử dụng thư viện  Cán bộ và giảng viên trong trường dùng thẻ cán bộ, sau khi đăng ký mã số tại Quầy hướng dẫn thông tin.  5. Nội quy của Thư viện gồm có những điều gì?  Bảng Nội quy thư viện quy định các nguyên tắc bạn đọc cần tuân thủ khi vào thư viện.  Nội quy được niêm yết tại các phòng, trong nội dung Hướng dẫn sử dụng thư viện (xem tr.2) và ở phần Giới thiệu trên trang Web của Thư viện trường Đại học Đà Lạt.  6. Nếu bị mất thẻ thư viện thì phải làm các thủ tục gì để tiếp tục sử dụng thư viện?  a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện để được khoá thẻ và theo dõi.  b. Sau 7 ngày kể từ ngày báo mất, đến Quầy hướng dẫn thông tin để làm lại thẻ mới.  c. Lệ phí làm lại thẻ có quy định riêng. Với thẻ bị hỏng (còn thẻ), lệ phí tương tự lần 1.  Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên là thẻ thư viện, sau khi báo khóa thẻ, liên hệ với Phòng Công tác sinh viên để làm thủ tục cấp lại thẻ sinh viên.  7. Tôi có thể mượn được bao nhiêu sách, trong thời gian bao lâu?  c. Tại các Phòng đọc, được lấy ra đọc tối đa 2 quyển mỗi lần và không quá 02 lần trong 1 buổi. Không mang sách ra khỏi Phòng đọc.  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  14  d. Tại Phòng mượn, sinh viên được mượn tối đa 3 quyển trong vòng 15 ngày (không mượn 02 quyển cùng tên nhan đề). Cán bộ được mượn 5 quyển trong vòng 6 tháng.  8. Thế nào là kho mở?  Thư viện trường Đại học Đà Lạt phục vụ bạn đọc theo hình thức kho mở. Bạn đọc được vào kho và tự chọn sách trực tiếp trên giá sách.  o Để bạn đọc tìm sách dễ dàng, nhanh chóng, sách tại các phòng được sắp xếp theo hệ thống phân loại thập phân Dewey. Với hệ thống này, những sách có cùng chủ đề được xếp gần nhau và được ký hiệu theo số thứ tự từ 000 đến 999.  Hai phòng đọc tại chỗ được chia ra theo tiêu chí phân loại :  o Phòng đọc 1: từ môn loại 000 đến 539  o Phòng đọc 2: từ môn loại 540 đến 999  Trước khi vào Phòng đọc, bạn đọc xem chỉ dẫn sách phân loại theo chủ đề niêm yết trước các phòng để xác định tài liệu mình cần tìm thuộc phòng nào.  o Bạn đọc tra cứu thư mục trực tuyến, tham khảo bảng chỉ dẫn ở mỗi đầu giá sách hoặc nhờ cán bộ thư viện hướng dẫn cách tìm.  o Khi chọn sách xong, bạn đọc mang sách đến bàn cán bộ để làm thủ tục mượn đọc hoặc mượn sách về nhà. Với báo, tạp chí, bạn đọc không làm thủ tục mượn trả mà tự lấy báo, tạp chí và tự trả về vị trí cũ khi đọc xong.  9. Các thủ tục để sử dụng kho mở tại thư viện?  Để đảm bảo an ninh kho sách, khi vào kho mở, bạn đọc phải tuân thủ các quy định chung.  o Không đem túi xách, tài liệu cá nhân vào kho.  o Gửi vật dụng tại các tủ tại sảnh tầng 1 theo quy định.  o Tại Phòng đọc: Vào phòng ổn định chỗ ngồi. Xuất trình thẻ thư viện và vào kho chọn sách. Làm thủ tục mượn sách trước khi ra khỏi kho. Khi về, trả sách tại bàn Thủ thư. Tuyệt đối không mang sách ra khỏi Phòng đọc.  o Tại Phòng mượn: Xuất trình thẻ thư viện. Vào kho mượn sách. Làm thủ tục mượn sách trước khi ra khỏi kho. Tuyệt đối không mang sách ra khỏi phòng khi chưa làm thủ tục.  o Trong khi đợi làm thủ tục, xếp hàng để giữ trật tự chung.  o Đảm bảo trật tự kho sách:  Phải dùng Thẻ chọn để chọn sách. Khi đã lấy sách ra khỏi giá mà không mượn thì phải trả sách tại nơi qui định. Không được tự ý xếp sách vào giá.  Không xáo trộn trật tự sách trên giá, không làm xô lệch hoặc làm đổ sách; không đưa sách từ giá này qua giá khác, không để sách dưới đất hoặc nơi không phù hợp…  10. Tôi có được mang sách ra ngoài không?  Các Phòng đọc chỉ phục vụ sách đọc tại chỗ. Tuyệt đối không được mang sách ra khỏi Phòng đọc.  Với Phòng mượn, phải làm thủ tục mượn trước khi ra khỏi kho.  Thư viện có trang bị hệ thống cổng an ninh để kiểm soát và phát hiện vi phạm.  11. Tôi có thể tìm danh mục sách mà không phải vào kho được không?  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  15  Thay cho cách tra phích mô tả truyền thống, thư viện có hệ thống tra cứu thư mục trực tuyến, nghĩa là tra cứu bằng máy tính trên mục lục trực tuyến.  Các máy tính dành cho tra cứu đặt tại các phòng lưu hành.  Phần mềm tra cứu tài liệu được sử dụng tại thư viện là LIBOL, hỗ trợ cho việc tra cứu tài liệu được nhanh chóng và hiệu quả. Bạn đọc tra cứu bằng cách nhập nhan đề hoặc tên tác giả của sách. Máy tính sẽ cho các thông số: có sách hay không, có mấy bản, hiện ở kho nào, đang rỗi hay có người mượn…  Các chỉ dẫn hướng dẫn tra cứu có niêm yết tại các máy tính hoặc trình bày chi tiết trong các lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện tổ chức thường xuyên tại thư viện.  Một số thuật ngữ tra cứu thường gặp trong kết quả tra cứu:  Số định danh (hoặc Chỉ số phân loại): là số thứ tự xếp giá của quyển sách. Số này ghi trên nhãn gáy của sách và được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong kho sách.  Cutter: Là phần chữ bên cạnh số định danh, thường là chữ đầu của tên tác giả hay nhan đề sách. Các chữ này được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.  Tra cứu xong, bạn đọc phải ghi lại Số định danh và Cutter để lấy sách trong kho.  Đăng ký cá biệt: là số mã vạch để quản lý sách nhập vào thư viện và quá trình sử dụng của quyển sách.  Hướng dẫn tìm hiểu kết quả tra cứu:  Ví dụ: Sau khi tra cứu sách, bạn đọc có kết quả sau  Các văn bản pháp luật về vệ sinh môi trường và bảo vệ thực vật. - H. : Chính trị Quốc gia, 2003.  660 tr. ; 22 cm Chỉ số phân loại : 344.046 Cac (Số định danh & Cutter)  Dữ liệu xếp giá:  DLU: B [ Rỗi ]  04B027530-1  DLU: M [ Rỗi ]  04M061057  Quyển sách trên có chỉ số phân loại là 344.046, Cutter là Cac.  Đăng ký cá biệt là 04B027530-1, 04M061057  B, M là ký hiệu kho sách  Ký hiệu A & B: kho sách phòng đọc, C: kho sách Cán bộ, T: kho tạp chí  M: kho mượn, E: Thư viện điện tử.  Vậy sách này có 3 bản: 2 tại Phòng đọc, 1 tại Phòng mượn.  Rỗi : hiện chưa có người mượn.  Bạn đọc cần ghi lại số phân loại : 344.046 Cac để có cơ sở tìm sách.  12. Thư viện Điện tử (TVĐT) là gì? Đối tượng nào được sử dụng phòng này?  TVĐT được đưa vào hoạt động từ đầu năm học 2003-2004 phục vụ cho việc truy cập Internet và tra cứu thông tin điện tử. Mục tiêu của TVĐT là:  Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  16  o Phục vụ tra cứu và sử dụng thông tin điện tử có tại thư viện hoặc trên mạng, với sự hỗ trợ, hướng dẫn của cán bộ Thư viện.  o Mở các buổi hướng dẫn giúp bạn đọc tiếp cận với lĩnh vực thông tin như cách sử dụng các công cụ tìm kiếm (Yahoo, Google…), thực hành các phần mềm ứng dụng trong dạy học (Power Point, Word, Excel…), hướng dẫn kiến thức thông tin (kỹ năng chọn lọc, , sử dụng thông tin, kỹ năng trích dẫn tài liệu…)  o Truy cập, lưu trữ thông tin điện tử như sách, tạp chí điện tử, cơ sở dữ liệu trên CD-ROM.  Thư viện hiện có Bộ sưu tập số (giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu khoa học, kỷ yếu, luận án ...), một số CSDL chuyên ngành phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và làm luận văn như ProQuest, AGORA, MathSciNet…  Để sử dụng TVĐT, bạn đọc phải có thẻ thư viện và trả phí sử dụng TVĐT.  Muốn tham gia các lớp hướng dẫn của TVĐT, xem thông báo trên các bản tin thư viện hoặc trên mục Tin tức của trang web trường, web nội bộ thư viện.  13. Cơ sở dữ liệu là gì? Ai được sử dụng Cơ sở dữ liệu?  Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Database) là một loại hình thông tin điện tử hiện đại đang được dùng phổ biến tại thư viện các nước và có khuynh hướng thay thế dần cho nguồn tạp chí in truyền thống. Đây là nguồn thông tin rất lớn, bao gồm những bài báo có giá trị và cập nhật thường xuyên từ những tạp chí chuyên ngành uy tín trên thế giới, hiện được các nhà nghiên cứu sử dụng nhiều. Hầu hết tài liệu này đều là tiếng Anh.  Thư viện hiện có khoảng 17 CSDL về các chuyên ngành khác nhau: một số có thể truy cập từ xa, một số chỉ được truy cập tại TVĐT.  Bạn đọc có thẻ thư viện đều có thể sử dụng CSDL.  Tham khảo trên trang web Thư viện, phần Tài nguyên điện tử - Cơ sở dữ liệu trực tuyến hoặc đến liên hệ trực tiếp tại TVĐT để được hướng dẫn cụ thể.  Việc sử dụng CSDL khá đơn giản: click vào một CSDL thích hợp rồi tra cứu bằng các thủ thuật tìm kiếm: nhập từ khoá, chủ đề, tên tác giả, tên tạp chí….Máy tính sẽ cho danh mục các bài cần tìm.  Các kết quả tìm kiếm ở nhiều dạng khác nhau như:  o Trích dẫn (Citation): giới thiệu nhan đề, tác giả, chủ đề, nguồn trích (từ tạp chí nào, số, năm).  o Toàn văn (Fulltext): thường là tập tin dạng PDF, HTML hay WORD, bạn đọc có thể chọn và đọc ngay tại chỗ.  o Tóm tắt (Abstract): nội dung bài tạp chí được giới thiệu tóm tắt để bạn đọc chọn lựa.  14. Tôi cần photo một số bài trong sách hoặc tạp chí thì phải làm gì?  Thư viện có dịch vụ photocopy tại chỗ. Bạn đọc có nhu cầu photo đăng ký theo mẫu tại bàn cán bộ.  15. Thư viện có thể giúp tôi tìm tài liệu chuyên ngành để nghiên cứu hoặc làm luận văn tốt nghiệp hay không?  Thư viện có bộ phận Dịch vụ Tham khảo (dịch vụ tìm tin theo yêu cầu). Bạn đọc có nhu cầu liên hệ Bàn tham khảo tại Phòng đọc Sau Đại học để đăng ký.  Nguồn thông tin cung cấp có thể lấy từ sách, bài tạp chí có tại Thư viện, từ CSDL điện tử của thư viện, trên Internet hay từ việc trao đổi với các thư viện khác.   Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  17   Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện  18  DÒCH VUÏ SOÁ HOÙA  NGƯỜI ĐÁNH MÁY MIỄN PHÍ CỦA BẠN!  Hiện nay tại Trung tâm Thông tin – Thư viện cung cấp dịch vụ Số hóa cho bạn đọc Thư viện. Dịch vụ cho phép chuyển đổi file từ máy quét (scan), máy ảnh như: PDF, DjVu, JPG, JPEG, PNG, TIFF, BMP,… sang Microsoft Word, pdf, text, excel, powerpoint, xml. Hỗ trợ 198 ngôn ngữ bao gồm Tiếng Việt, Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn, ...  Website: www.sohoa.com.vn  Liên hệ Quầy hướng dẫn thông tin để biết thêm chi tiết.  Thư viện cung cấp các mặt hàng lưu niệm cho độc giả thư viện như: Biểu trưng, móc khóa, huy hiệu, bút…  Liên hệ tại Quầy hướng dẫn thông tin.   TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT 01. Phù Đổng Thiên Vương - Đà Lạt – Lâm Đồng Tel: +84 63 3824401 • Fax: +84 63 3824401  E-mail: library@dlu.edu.vn • Website: http://www.dlu.edu.vn  Facebook: http://www.facebook.com/thuviendaihocdalat

More Related Content

HUONG DAN SU DUNG THU VIEN

  • 1. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT THƯ VIỆN    HÖÔÙNG DAÃN SÖÛ DUÏNG THÖ VIEÄN
  • 2. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 2 GIỚI THIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN I. Vài nét về Thư viện - Trường Đại học Đà Lạt Thư viện trường Đại học Đà Lạt được tổ chức lại vào năm 1977, từ sự tiếp quản cơ sở của Viện Đại học Đà Lạt cũ (1958). Từ một phòng đọc quy mô nhỏ với kho sách đóng và phương thức phục vụ thủ công, đến nay Thư viện đã phát triển thành trung tâm lớn với nhiều hoạt động và dịch vụ thông tin phong phú. Thư viện đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài liệu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên của các ngành đào tạo của nhà trường. Nguồn tài nguyên:  Sách: Số bản: 153.000 / Số đầu: 48.000  Báo và tạp chí: 200  Bài trích: 78.500  Luận án: Số bản: 2.500 / Số đầu: 1.900  Tài liệu điện tử (Sách, giáo trình, luận văn, luận án, Kết quả Nghiên cứu của Việt Nam, Bài trích báo, tạp chí...): 36.000  CD-ROM, DVD: Số bản: 3.100 / Số đầu: 1.600  Cơ sở dữ liệu: 15 (bao gồm AGORA, ACM, PROQUEST, MathScinet, Thư viện pháp luật…) Ngoài việc cung cấp tài liệu, Thư viện còn có các dịch vụ thông tin: tìm tin theo yêu cầu, hướng dẫn kỹ năng thông tin và các hoạt động phụ trợ. II. Các phòng chức năng của Thư viện Nằm trong khu liên hợp gồm 5 toà nhà, cao 3 tầng với diện tích sử dụng khoảng 4.600m2, Trung tâm bao gồm các phòng chức năng như sau: Tầng I: Quầy Hướng dẫn thông tin; Phòng đọc Sau Đại học - Bàn Tham khảo; Phòng Tạp chí; Phòng Thư viện điện tử & Đa phương tiện; Phòng Internet Nguyễn Văn Kế; Khu Văn phòng: các phòng Ban Giám đốc, các phòng Nghiệp vụ (bộ phận phát triển tài liệu, xử lý tài liệu, bảo quản – phục chế, photo - in ấn). Tầng II: Phòng mượn; Phòng tự học Tầng III: Phòng đọc 1; Phòng đọc 2 Ngoài các phòng chức năng trên, Thư viện còn có Phòng hội thảo với trên 300 chỗ (phục vụ các cuộc hội thảo, hội nghị, các buổi lễ và giao lưu của nhà trường), các dịch vụ như Internet, Photocopy, bán vật dụng lưu niệm và Căn tin. III. Lịch phục vụ Các phòng lưu hành và bộ phận hành chính: Thứ hai – Thứ sáu: Sáng: 7:30 – 11:30 Chiều: 13:30 – 17:30 Thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ: không phục vụ. Vào mùa thi, thư viện phục vụ bạn đọc vào thứ bảy. Xem lịch chi tiết trên website trường http://www.dlu.edu.vn, vào phần Thư viện.
  • 3. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 3 IV. Nội quy Thư viện (Bạn đọc trong trường) Điều 1: Đối tượng và điều kiện a. Giảng viên, cán bộ và sinh viên của trường. b. Cán bộ sử dụng thẻ cán bộ. Sinh viên tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện và làm thủ tục cấp thẻ. Điều 2: Trách nhiệm a. Xuất trình thẻ khi sử dụng thư viện. b. Bảo quản tốt tài liệu, tài sản và thẻ thư viện; c. Tuân thủ luật bản quyền khi sử dụng tài liệu thư viện. Điều 3: Quyền lợi và hạn mức sử dụng tài liệu a. Được đọc sách tại chỗ tại Phòng đọc: 2 quyển/01 lần; không quá 2 lần/01 buổi; b. Được mượn sách về nhà tại Phòng mượn: Sinh viên mượn 3 quyển/ 15 ngày. Cán bộ mượn 5 quyển/ 6 tháng. Không mượn 2 quyển cùng nhan đề; c. Được truy cập tài nguyên điện tử tại Phòng đa phương tiện; d. Được trợ giúp tra cứu và hướng dẫn sử dụng thư viện. Điều 4: Thủ tục vào kho sách a. Xuất trình thẻ khi vào kho. b. Dùng thẻ chọn sách. Trả thẻ về vị trí cũ khi chọn xong; c. Không xáo trộn kho sách; d. Thực hiện thủ tục mượn, trả sách theo quy định. Điều 5: Các hành vi nghiêm cấm a. Cho mượn hoặc sử dụng thẻ thư viện của người khác; b. Không thực hiện đúng quy trình mượn, trả. Tự ý mang sách ra khỏi phòng. c. Tự ý đem sách đi sao chụp, nhân bản. (Khi cần sao chụp, làm thủ tục với thư viện); d. Ghi chép, cắt xén, tháo bìa, bóc nhãn, làm hỏng tài liệu; e. Sử dụng điện thoại di động, hút thuốc lá, gây mất trật tự tại các phòng lưu hành; f. Sử dụng máy tính truy cập vào các trang web không lành mạnh. Điều 6: Các yêu cầu khác: a. Gửi vật dụng theo quy định. Tự bảo quản tiền bạc, tư trang có giá trị; b. Máy tính tại các Phòng đọc, Phòng mượn chỉ dùng để tra cứu tài liệu. Mọi dịch vụ khác sử dụng tại Phòng Thư viện điện tử hoặc Internet; c. Đi nhẹ, nói khẽ. Giữ gìn trật tự, vệ sinh; d. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. Tôn trọng cán bộ thư viện. Điều 7: Qui định báo mất thẻ, làm lại thẻ: a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện; b. Sau 7 ngày, kể từ ngày báo mất, đến Quầy Hướng dẫn Thông tin làm lại thẻ. c. Lệ phí làm lại thẻ: 1. Thẻ bị hỏng, lệ phí bằng lần 1;
  • 4. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 4 2. Thẻ bị mất, lệ phí gấp đôi so với lần 1. (Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên đồng thời là thẻ thư viện, sau khi báo mất thẻ tại thư viện, phải liên hệ với Phòng Công tác sinh viên để làm thủ tục làm lại thẻ) Điều 8: Qui định xử phạt: a. Trễ hạn sách Phòng Mượn: phạt 1.000 đồng/quyển/ngày. b. Vi phạm khoản b tại điều 2, các khoản tại điều 5, khoản d điều 6: 1. Lần I: Khóa thẻ thư viện 1 tháng. 2. Lần II: Khóa thẻ thư viện 2 tháng. 3. Lần III: Thu hồi thẻ thư viện. c. Có hành vi gian lận hoặc cố tình phá hoại tài sản, trang thiết bị: 1. Mức 1: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn), bị phạt 100.000 đồng/quyển và khoá thẻ 1 tháng. 2. Mức 2: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn) và có hành vi chủ ý xâm hại tài sản như tháo bìa, bóc nhãn sách, xé sách…, phải trả lại nguyên dạng tài liệu, bị phạt 200.000 đồng/quyển, khóa thẻ 2 tháng và báo về Khoa hạ điểm rèn luyện. 3. Mức 3: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn), có hành vi chủ ý lấy cắp, hoặc phá hoại tài liệu, trang thiết bị ở mức nghiêm trọng sẽ bị thu hồi thẻ và chuyển lên Hội đồng kỷ luật của trường. Các hành vi khác, tùy mức độ sẽ bị xử lý theo đề nghị của Cán bộ và Ban Giám đốc. d. Đền sách mất: 1. Đền sách giống sách bị mất, đúng năm xuất bản hoặc mới hơn. Trả phí xử lý kỹ thuật. 2. Nếu không có sách thì trả tiền gấp 2 lần giá trị sách theo thời giá. Trả phí xử lý kỹ thuật. Nội quy niêm yết tại các phòng lưu hành, trên trang web của Thư viện theo link: http://www.dlu.edu.vn/department.aspx?orgId=92&aboutid=160 hoặc http://tinyurl.com/noiquythuvien) V. Lớp hướng dẫn sử dụng thư viện Bạn đọc phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện để biết cách tra cứu trên mục lục trực tuyến LIBOL của thư viện, biết tìm tài liệu nhanh chóng; biết mượn trả sách, báo; sử dụng Phòng Thư viện điện tử đúng quy trình. Các lớp hướng dẫn được tổ chức nhiều đợt vào mỗi đầu học kỳ. Lưu ý : Thư viện chỉ cấp thẻ (hoặc cấp quyền sử dụng thư viện) cho bạn đọc đã hoàn thành lớp hướng dẫn. VI. Nguyên tắc phân loại và sắp xếp sách trong kho mở Sách thư viện được phân loại theo chủ đề. Vì thế, trong kho sách, bạn đọc dễ dàng xác định vị trí sách cần tìm, đồng thời tìm được cả những tài liệu liên quan đến chủ đề cần quan tâm. Phân loại này dựa trên Hệ thống phân loại thập phân Dewey, gọi tắt là DDC (Dewey Decimal Classification) gồm 10 môn loại chính thể hiện toàn bộ tri thức nhân loại. Hệ thống phân loại tóm lược như sau: 000 Máy tính, thông tin học & tham khảo tổng quát 100 Triết học & tâm lý học 200 Tôn giáo 300 Khoa học xã hội
  • 5. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 5 400 Ngôn ngữ học 500 Khoa học tự nhiên 600 Kỹ thuật 700 Nghệ thuật & thể thao 800 Văn học 900 Lịch sử & địa lý Mỗi môn loại chính được chia thành nhiều phân mục và tiểu phân mục tùy theo mức độ chi tiết của tài liệu. Ví dụ: 400 Ngôn ngữ học 420 Tiếng Anh 428 Tiếng Anh căn bản 428.2 Ngữ pháp và từ vựng 800 Văn học 895.922 Văn học Việt Nam 895.922 08 Tuyển tập văn học Việt Nam 895.922 080 32 Tuyển tập văn học Phật giáo Việt Nam Nhãn ở gáy sách là cơ sở để tìm sách, có ghi số phân loại, ký hiệu tên tác giả hoặc tên sách, số tập. Ví dụ: Cơ sở văn hoá Việt Nam, tập I của Trần Ngọc Thêm sẽ có nhãn là: Sách được sắp xếp trên giá sách theo nguyên tắc: từ trên xuống dưới, từ trái qua phải; theo thứ tự số phân loại từ nhỏ đến lớn, và theo thứ tự alphabet tên tác giả. Ví dụ: 823 823 823 841 895.922 09 BR-E DO-C DO-C HU-V PH-D tI tII Thể loại Sách tham khảo (Reference Book) như tự điển, bách khoa toàn thư, niên giám được xếp ở giá riêng và có ký hiệu TK. Luận án thạc sĩ, tiến sĩ được xếp ở giá riêng, ký hiệu LA. Nội dung chi tiết từng chủ đề theo môn loại được niêm yết ở đầu các giá sách để hỗ trợ bạn đọc tham khảo và tìm sách. Với chủ đề khó tìm, có thể tra cứu trong mục lục điện tử (phần VIII) hoặc nhờ cán bộ Tv hỗ trợ . VII. Những số phân loại chính: 000 Máy tính, thông tin học & tham khảo tổng quát 004 Xử lý dữ liệu Khoa học máy tính: phần cứng, truyền thông, thiết bị ngoại vi 005 Chương trình, lập trình, dữ liệu, an toàn máy tính 306.089 959 2 TR-T tI
  • 6. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 6 006 Trí tuệ nhân tạo, Đồ hoạ, Hệ thống đa phương tiện 030  039 Bách khoa toàn thư 100 Triết học & tâm lý học 150  159 Tâm lý học 160  169 Lô gic học (Luận lý học) 170  179 Đạo đức học 180  189 Triết học cổ trung đại & triết học phương Đông 190  199 Triết học phương Tây hiện đại 200 Tôn giáo 210 219: Triết lý và học thuyết tôn giáo 220229: Thánh kinh 230239: Kitô giáo, Thần học Kitô giáo 240249: Đức tin và đạo đức Kitô giáo 250259: Các dòng tu và giáo hội địa phương 260269: Thần học xã hội và giáo hội 270279: Lịch sử Kitô giáo & giáo hội Kitô 280289: Các giáo phái Kitô và các hệ phái 290299: Các tôn giáo khác 300 Khoa học xã hội 305 Các nhóm người trong xã hội (theo tuổi, giới, giai cấp, tôn giáo, ngôn ngữ, dân tộc thiểu số, nghề nghiệp) 306 Văn hoá học 306.089 959 2 Văn hoá VN 310 Thống kê tổng quát 320  328 Chính trị: chính quyền, quan hệ quốc tế 330  339 Kinh tế học 330.959 7 Kinh tế Việt Nam 331 Kinh tế lao động: nguồn lực & thị trường lao động, tổ chức công đoàn 332 Kinh tế tài chính: ngân hàng, tiền tệ, tín dụng, cổ phiếu, thị trường chứng khoán 333 Kinh tế đất đai: đất đai, tài nguyên, môi trường 335 Chủ nghĩa xã hội: triết học Mác, kinh tế chính trị 337 Kinh tế quốc tế 338 Sản xuất: công nông nghiệp, khoáng sản, du lịch, xí nghiệp 338.5 Kinh tế vi mô 338.9 Sự phát triển kinh tế: chính sách, kế hoạch 339 Kinh tế vĩ mô: phân phối lợi nhuận, tổng thu nhập quốc gia, chính sách KT vĩ mô 340  349 Luật học: hiến pháp, luật quốc tế, luật dân sự, hình sự, lao động,… 350  359 Hành chính & quân sự: quản lý của chính quyền về văn hoá, xã hội, giáo dục, môi trường,…; tổ chức quân sự & quốc phòng 370  379 Giáo dục 400 Ngôn ngữ học 420  429 Tiếng Anh 440  449 Tiếng Pháp 491.7 Tiếng Nga 495.1 Tiếng Trung 495.922 Tiếng Việt 500 Khoa học tự nhiên 510  519 Toán học 520  529 Thiên văn học
  • 7. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 7 530  539 Vật lý học 540  549 Hoá học 550  559 Khoa học trái đất: địa chất, thủy văn, khí tượng 560  569 Cổ sinh vật học 570  579 Sinh học 580  589 Thực vật học 590  599 Động vật học 600 Kỹ thuật (khoa học ứng dụng) 610  619 Y học 620  629 Kỹ thuật điện, điện tử, giao thông, thủy lợi,… 630  639 Nông nghiệp 650  659 Quản trị kinh doanh & kế toán 660  669 Kỹ thuật hoá chất: thực phẩm, hoá dầu, luyện kim,… 700 Nghệ thuật & thể thao 710  789 Kiến trúc, hội hoạ, nhiếp ảnh, âm nhạc 790  799 Thể thao 800 Văn học 801 Triết lý & lý luận văn học 808 Tu từ học & Tuyển tập văn học thế giới 808.042 Đọc hiểu tiếng Anh (trình độ cao cấp) 808.066 Kỹ thuật viết văn chuyên ngành (luận văn, báo chí, thương mại, thư tín, hợp đồng kinh tế ...) 808.068 Tuyển tập văn học thiếu nhi 808.1  808.7 Phương pháp sáng tác, thi pháp học 808.8 Tuyển tập văn học thế giới 809 Phê bình, bình luận văn học thế giới 810  819 Văn học Mỹ 820  829 Văn học Anh 830  839 Văn học Đức 840  849 Văn học Pháp 850  859 Văn học Ý 860  869 Văn học Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha 870  879 Văn học La Tinh 880  889 Văn học Hy Lạp 891.4 Văn học Ấn Độ 891.7 Văn học Nga 895.1 Văn học Trung Quốc 895.6 Văn học Nhật Bản 895.922 Văn học Việt Nam 895.922 08 Tuyển tập văn học nhiều thể loại, nhiều tác giả 895.922 09 Phê bình, bình luận văn học VN nhiều thể loại 895.922 092 Tuyển tập tiểu sử tác giả văn học VN 895.922 1 Thơ VN,tiểu sử nhà thơ, phê bình thơ 895.922 2 Kịch VN, tiểu sử kịch tác gia, phê bình kịch 895.922 3 Tiểu thuyết, truyện ngắn VN, tiểu sử nhà văn, phê bình truyện. 895.922 4 Tiểu luận 895.922 5 Diễn văn 895.922 6 Thư từ 895.922 802 Giai thoại, trào phúng, danh ngôn 895.922 803 Hồi ký, bút ký, nhật ký 895.922 809 Tác phẩm của tác giả có thể loại tổng hợp
  • 8. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 8 900 Lịch sử & địa lý 910  919 Địa lý, du lịch, Atlas 920  929 Tiểu sử danh nhân 930  939 Lịch sử cổ đại 940  949 Lịch sử châu Âu 950  959 Lịch sử châu Á 959.7 Lịch sử Việt Nam 960  969 Lịch sử châu Phi 970  989 Lịch sử châu Mỹ VIII. Tìm tài liệu trên Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Databases) Thư viện Điện tử hiện cung cấp các CSDL chuyên ngành sau: 1. Access to Global Online Research in Agriculture (AGORA) Mạng thông tin nông nghiệp trực tuyến toàn cầu truy cập tới các tạp chí khoa học lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực liên quan: sinh học, môi trường và khoa học xã hội. AGORA cho phép tiếp cận hơn 400 tạp chí toàn văn của các nhà xuất bản hàng đầu thế giới. Đây là địa chỉ do Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc đứng đầu với mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả về các hoạt động nghiên cứu, giáo dục, đào tạo nông nghiệp tại các nước có thu nhập thấp, cải thiện an ninh lương thực. AGORA lựa chọn tạp chí từ các nhà xuất bản Blackwell Publishing, CABI, Elsevier, Kluwer Academic Publishers, Lippincott, Williams Wilkins, Nature Publishing Group, Oxford University Press, Springer-Verlag, John Wiley -Sons.  http://www.aginternetwork.org 2. Online Access to Research in the Environment Hiện nay, tại 70 quốc gia có thu nhập thấp đã có trên 1000 nhan đề tạp chí khoa học chuyên ngành thuộc sở hữu và được xuất bản bởi hơn 200 nhà xuất bản, tổ chức học thuật, và hiệp hội khoa học có uy tín. 36 quốc gia khác được bổ sung vào năm 2008. Cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực: công nghệ sinh học, thực vật học, biến đổi khí hậu, sinh thái học, năng lượng học, hóa môi trường, kinh tế môi trường, kỹ thuật và quy hoạch môi trường, luật môi trường, chính sách môi trường, khoa học về chất độc môi trường và ô nhiễm môi trường, địa lý học, địa chất học, thủy học, khí tượng học, hải dương học, quy hoạch đô thị, động vật học...  http://www.oaresciences.org 3. Wilson Business Abstracts Full text Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập tới hơn 527 tạp chí với thông tin chỉ mục và tóm tắt, 260 tạp chí toàn văn. Gồm các lĩnh vực: Kế toán, Quảng cáo, Ngân hàng, Xây dựng, Hoá học -Dược phẩm, Giao tiếp, Máy tính, Mỹ phẩm, Công nghiệp, Kinh tế, Công nghiệp giải trí, Tài chính.  http://10.0.16.20:5000/HWWWBA/main.nsp?view=HWWWBA  Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ. 4. Wilson Biological & Agricultural Index Plus
  • 9. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 9 Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập toàn văn tới hơn 299 nhan đề thuộc: Khoa học động vật, Hoá Sinh, Sinh học, Công nghệ sinh học, Thực vật học, Tế bào học, Sinh thái học, Côn trùng học …  http://10.0.16.20:5000/HWWBAI/main.nsp?view=HWWBAI  Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ. 5. Wilson Applied Science and Technology Cơ sở dữ liệu cung cấp toàn văn với thông tin chỉ mục và tóm tắt với 485 tạp chí có thông tin chỉ mục từ năm 1983; 485 tạp chí có thông tin tóm tắt từ năm 1993; 100 tạp chí toàn văn từ năm 1997. Bao gồm lĩnh vực: Toán ứng dụng, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học khí quyển, Công nghệ thông tin.  http://10.0.16.20:5000/HWWASA/main.nsp?view=HWWASA  Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ. 6. ACM - Association for Computing Machinery Database Cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn văn về Khoa học máy tính gồm nhiều lĩnh vực: Máy tính, Lập trình, Cơ sở dữ liệu, ứng dụng tin học …  http://10.0.16.20/acm  Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ. 7. Thư viện Pháp luật Cơ sở dữ liệu Luật toàn văn, cung cấp đầy đủ các văn bản luật của Việt Nam.  http://www.thuvienphapluat.vn 8. Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến VJOL(Vietnam Journals Online): CSDL tóm tắt và toàn văn các tạp chí khoa học xuất bản tại Việt Nam, giúp cho độc giả tiếp cận dễ dàng hơn với tri thức khoa học xuất bản tại VN và giúp thế giới biết đến nhiều hơn về nền học thuật của VN. Tháng 9/2007, CSDL Tạp chí KHVN trực tuyến đã có 16 tạp chí với 34 mục lục, 418 bài viết, trong đó 294 bài viết được cung cấp toàn văn dưới định file PDF. Tóm tắt bài viết giao diện hiển thị được ở 2 ngôn ngữ: tiếng Anh và tiếng Việt.  http://www.vjol.info 9. MathSciNet Nhà xuất bản điện tử cho phép truy cập đến cơ sở dữ liệu bao gồm các bài điểm sách, báo, các tóm tắt và thông tin thư mục với nhiều tài liệu toán học chuyên ngành. Hơn 80.000 tài liệu mới được bổ sung hằng năm, hầu hết được phân loại theo hệ thống phân loại chuyên ngành toán. MathSciNet còn bao gồm hơn 2.000.000 tài liệu và trên 700.000 liên kết trực tiếp tới các bài báo gốc. Dữ liệu thư mục cho các bài báo cũ được số hóa, hồi cố đến năm 1864. Các danh mục tham khảo được sắp xếp thích hợp từ hơn 300 tạp chí chuyên ngành. MathScinet còn chứa cơ sở dữ liệu bài trích cho các tạp chí, tác giả, bài báo và các bài điểm báo. Trang web cho phép truy tìm lịch sử và ảnh hưởng của các tài liệu nghiên cứu trong các ngành toán học.
  • 10. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 10  http://www.ams.org/mathscinet  Ghi chú: Đây là CSDL truy cập qua IP. Sử dụng cho các máy tính trong Trường Đại học Đà Lạt 10. ProQuest Central ProQuest Central là một cơ sở dữ liệu lớn với hơn 11.250 nhan đề, trong đó có hơn 8.400 nhan đề toàn văn. ProQuest Central được thiết kế để truy cập hầu hết các cơ sở dữ liệu được sử dụng trong các thư viện. Bao phủ trên 160 chủ đề gồm các lĩnh vực: Kinh doanh- Kinh tế, Tin tức thế giới, Khoa học, Giáo dục Công nghệ, Khoa học Xã hội và nhân văn, Tâm lý, Văn học, Luật…  Thông qua IP trong trường: http://search.proquest.com/ip  Truy cập qua tài khoản: http://search.proquest.com/login 11. Cơ sở dữ liệu Hán Nôm toàn văn Thư viện Quốc gia Việt Nam tại Hà Nội hiện bảo tồn và lưu giữ bộ sưu tập đặc biệt gồm hơn 4000 thư tịch Hán Nôm, hệ thống viết tiếng Việt thời xưa. Kể từ năm 2006, Thư viện Quốc gia VN đã hợp tác với Hội Bảo tồn Di sản chữ Nôm để bảo tồn và phát huy di sản văn hóa quan trọng này với việc xây dựng thư viện số, giúp cho việc nghiên cứu của bạn đọc, giới học thuật trong nước cũng như nước ngoài.  http://www.nomfoundation.org/nlvnpf/vindex.php 12. Library Center - Ebrary Website cung cấp cho cán bộ, sinh viên ngành thư viện những tài liệu nghiên cứu, tin tức chuyên ngành và các thông tin về nghề thư viện và các chuyên ngành liên quan. CSDL này có hơn 85 sách điện tử bao gồm các chủ đề: phát triển thư viện số và bộ sưu tập truyền thống, lịch sử thư viện cũng như những tài liệu hướng dẫn từ Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Những tài liệu này được cung cấp từ các nhà xuất bản như Emerald Group Publishing Limited, Idea Group, Inc., Greenwood Publishing Group, Library of Congress, MIT Press.  http://site.ebrary.com/lib/librarycenter 13. Cổng truy cập Tạp chí điện tử toàn văn miễn phí ICAST Cổng truy cập Tạp chí điện tử toàn văn ICAST (Information Centre for Aerospace Science & Technology) được xây dựng vào tháng 3/2009. Cung cấp liên kết đến hơn 700 tạp chí điện tử chuyên ngành miễn phí toàn văn, gồm nhiểu lĩnh vực thuộc khoa học xã hội – nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ.  http://www.icast.org.in/ejournal/ejournal.php 14. Health InterNetwork Access to Research Initiative Chương trình HINARI do tổ chức WHO thành lập, kết hợp với các nhà xuất bản lớn, cho phép các nước đang phát triển truy cập được vào một trong những bộ sưu tập lớn nhất thế giới về lĩnh vực y sinh học và các tài liệu về sức khoẻ. Hiện nay, tại các viện y tế của 113 quốc gia đã có hơn 3503 nhan đề tạp chí chuyên ngành, giúp những người nghiên cứu lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, góp phần cải thiện vấn đề sức khỏe toàn cầu
  • 11. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 11  http://www.who.int/hinari 15. Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ ARDI ARDI (The Access to Research for Development and Innovation) là cơ sở dữ liệu được xây dựng bởi Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và các đối tác xuất bản. Hiện nay, 14 nhà xuất bản danh tiếng như: Elsevier, Taylor & Francis, John Wiley & Sons, Cambridge University Press... cung cấp quyền truy cập vào gần 10.000 tạp chí, sách, và các tài liệu tham khảo cho 107 quốc gia đang phát triển thông qua ARDI.  http://ardi.wipo.int  Thông tin chi tiết và hướng dẫn truy cập, bạn đọc vui lòng liên hệ Thư viện điện tử hoặc Bộ phận tham khảo để được trợ giúp. IX. Website tra cứu tài liệu thư viện Thông qua các website này, bạn đọc có thể tìm kiếm được tra cứu mục lục tài liệu có trong thư viện, truy cập các nguồn tin hữu ích phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu như: bộ sưu tập số (giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu khoa học, kỷ yếu, luận án ...), tài liệu đa phương tiện... Để cập nhật danh mục các Cơ sở dữ liệu trực tuyến mới nhất, bạn đọc hãy vào trang http://www.dlu.edu.vn , sau đó vào mục Thư viện số  Website Thư viện số: http://10.0.16.20:8080/dspace (nội bộ) Website tra cứu tài liệu Thư viện: http://www.dlu.edu.vn/libol50 http://10.0.16.100/Libol50 (nội bộ)
  • 12. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 12 Website Thư viện số Website tra cứu tài liệu thư viện
  • 13. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 13 NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP --oOo-- 1. Thư viện có những phòng chức năng nào? Ở đâu? Xem phần Các phòng chức năng (tr. 1) 2. Đối tượng nào được sử dụng Thư viện? Cán bộ, giảng viên, sinh viên đại học, cao đẳng, và trung học chuyên nghiệp thuộc các hệ đào tạo của trường Đại học Đà Lạt có thẻ thư viện đều được sử dụng thư viện. Riêng sinh viên tại chức trường, ngoài thẻ TV, phải cược tiền khi mượn tài liệu về nhà. Các đối tượng ngoài trường phục vụ theo quy định riêng (xem câu 3) 3. Không thuộc đối tượng trong trường, nhưng muốn sử dụng tài liệu thì phải làm thủ tục gì? Những đối tượng không phải là cán bộ, sinh viên trường Đại học Đà Lạt có nhu cầu sử dụng thư viện thì phải làm thủ tục cấp thẻ thư viện hoặc mua phiếu sử dụng dành cho khách vãng lai tại Quầy hướng dẫn thông tin. Chỉ phục vụ đọc tài liệu tại chỗ, không mượn về nhà. 4. Bạn đọc trong trường muốn được cấp thẻ sử dụng thư viện thì phải làm gì? Thẻ thư viện được quản lý tự động bằng mã vạch và có thể sử dụng tại tất cả các phòng của thư viện. Thẻ có giá trị trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trường. Bạn đọc không được cho người khác mượn thẻ hoặc sử dụng thẻ người khác. Nếu vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định. Sinh viên muốn sử dụng thư viện phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng Thư viện tổ chức vào đầu học kỳ và làm thủ tục theo quy định. Thủ tục cấp thẻ: - Phiếu hướng dẫn sử dụng thư viện; - 1 tấm ảnh 3x4; - Lệ phí cấp thẻ Với các sinh viên sử dụng thẻ sinh viên, đồng thời là thẻ thư viện: sau khi học Lớp hướng dẫn sử dụng thư viện, Thư viện cấp quyền sử dụng thư viện Cán bộ và giảng viên trong trường dùng thẻ cán bộ, sau khi đăng ký mã số tại Quầy hướng dẫn thông tin. 5. Nội quy của Thư viện gồm có những điều gì? Bảng Nội quy thư viện quy định các nguyên tắc bạn đọc cần tuân thủ khi vào thư viện. Nội quy được niêm yết tại các phòng, trong nội dung Hướng dẫn sử dụng thư viện (xem tr.2) và ở phần Giới thiệu trên trang Web của Thư viện trường Đại học Đà Lạt. 6. Nếu bị mất thẻ thư viện thì phải làm các thủ tục gì để tiếp tục sử dụng thư viện? a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện để được khoá thẻ và theo dõi. b. Sau 7 ngày kể từ ngày báo mất, đến Quầy hướng dẫn thông tin để làm lại thẻ mới. c. Lệ phí làm lại thẻ có quy định riêng. Với thẻ bị hỏng (còn thẻ), lệ phí tương tự lần 1. Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên là thẻ thư viện, sau khi báo khóa thẻ, liên hệ với Phòng Công tác sinh viên để làm thủ tục cấp lại thẻ sinh viên. 7. Tôi có thể mượn được bao nhiêu sách, trong thời gian bao lâu? c. Tại các Phòng đọc, được lấy ra đọc tối đa 2 quyển mỗi lần và không quá 02 lần trong 1 buổi. Không mang sách ra khỏi Phòng đọc.
  • 14. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 14 d. Tại Phòng mượn, sinh viên được mượn tối đa 3 quyển trong vòng 15 ngày (không mượn 02 quyển cùng tên nhan đề). Cán bộ được mượn 5 quyển trong vòng 6 tháng. 8. Thế nào là kho mở? Thư viện trường Đại học Đà Lạt phục vụ bạn đọc theo hình thức kho mở. Bạn đọc được vào kho và tự chọn sách trực tiếp trên giá sách. o Để bạn đọc tìm sách dễ dàng, nhanh chóng, sách tại các phòng được sắp xếp theo hệ thống phân loại thập phân Dewey. Với hệ thống này, những sách có cùng chủ đề được xếp gần nhau và được ký hiệu theo số thứ tự từ 000 đến 999. Hai phòng đọc tại chỗ được chia ra theo tiêu chí phân loại : o Phòng đọc 1: từ môn loại 000 đến 539 o Phòng đọc 2: từ môn loại 540 đến 999 Trước khi vào Phòng đọc, bạn đọc xem chỉ dẫn sách phân loại theo chủ đề niêm yết trước các phòng để xác định tài liệu mình cần tìm thuộc phòng nào. o Bạn đọc tra cứu thư mục trực tuyến, tham khảo bảng chỉ dẫn ở mỗi đầu giá sách hoặc nhờ cán bộ thư viện hướng dẫn cách tìm. o Khi chọn sách xong, bạn đọc mang sách đến bàn cán bộ để làm thủ tục mượn đọc hoặc mượn sách về nhà. Với báo, tạp chí, bạn đọc không làm thủ tục mượn trả mà tự lấy báo, tạp chí và tự trả về vị trí cũ khi đọc xong. 9. Các thủ tục để sử dụng kho mở tại thư viện? Để đảm bảo an ninh kho sách, khi vào kho mở, bạn đọc phải tuân thủ các quy định chung. o Không đem túi xách, tài liệu cá nhân vào kho. o Gửi vật dụng tại các tủ tại sảnh tầng 1 theo quy định. o Tại Phòng đọc: Vào phòng ổn định chỗ ngồi. Xuất trình thẻ thư viện và vào kho chọn sách. Làm thủ tục mượn sách trước khi ra khỏi kho. Khi về, trả sách tại bàn Thủ thư. Tuyệt đối không mang sách ra khỏi Phòng đọc. o Tại Phòng mượn: Xuất trình thẻ thư viện. Vào kho mượn sách. Làm thủ tục mượn sách trước khi ra khỏi kho. Tuyệt đối không mang sách ra khỏi phòng khi chưa làm thủ tục. o Trong khi đợi làm thủ tục, xếp hàng để giữ trật tự chung. o Đảm bảo trật tự kho sách: Phải dùng Thẻ chọn để chọn sách. Khi đã lấy sách ra khỏi giá mà không mượn thì phải trả sách tại nơi qui định. Không được tự ý xếp sách vào giá. Không xáo trộn trật tự sách trên giá, không làm xô lệch hoặc làm đổ sách; không đưa sách từ giá này qua giá khác, không để sách dưới đất hoặc nơi không phù hợp… 10. Tôi có được mang sách ra ngoài không? Các Phòng đọc chỉ phục vụ sách đọc tại chỗ. Tuyệt đối không được mang sách ra khỏi Phòng đọc. Với Phòng mượn, phải làm thủ tục mượn trước khi ra khỏi kho. Thư viện có trang bị hệ thống cổng an ninh để kiểm soát và phát hiện vi phạm. 11. Tôi có thể tìm danh mục sách mà không phải vào kho được không?
  • 15. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 15 Thay cho cách tra phích mô tả truyền thống, thư viện có hệ thống tra cứu thư mục trực tuyến, nghĩa là tra cứu bằng máy tính trên mục lục trực tuyến. Các máy tính dành cho tra cứu đặt tại các phòng lưu hành. Phần mềm tra cứu tài liệu được sử dụng tại thư viện là LIBOL, hỗ trợ cho việc tra cứu tài liệu được nhanh chóng và hiệu quả. Bạn đọc tra cứu bằng cách nhập nhan đề hoặc tên tác giả của sách. Máy tính sẽ cho các thông số: có sách hay không, có mấy bản, hiện ở kho nào, đang rỗi hay có người mượn… Các chỉ dẫn hướng dẫn tra cứu có niêm yết tại các máy tính hoặc trình bày chi tiết trong các lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện tổ chức thường xuyên tại thư viện. Một số thuật ngữ tra cứu thường gặp trong kết quả tra cứu: Số định danh (hoặc Chỉ số phân loại): là số thứ tự xếp giá của quyển sách. Số này ghi trên nhãn gáy của sách và được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong kho sách. Cutter: Là phần chữ bên cạnh số định danh, thường là chữ đầu của tên tác giả hay nhan đề sách. Các chữ này được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Tra cứu xong, bạn đọc phải ghi lại Số định danh và Cutter để lấy sách trong kho. Đăng ký cá biệt: là số mã vạch để quản lý sách nhập vào thư viện và quá trình sử dụng của quyển sách. Hướng dẫn tìm hiểu kết quả tra cứu: Ví dụ: Sau khi tra cứu sách, bạn đọc có kết quả sau Các văn bản pháp luật về vệ sinh môi trường và bảo vệ thực vật. - H. : Chính trị Quốc gia, 2003. 660 tr. ; 22 cm Chỉ số phân loại : 344.046 Cac (Số định danh & Cutter) Dữ liệu xếp giá: DLU: B [ Rỗi ] 04B027530-1 DLU: M [ Rỗi ] 04M061057 Quyển sách trên có chỉ số phân loại là 344.046, Cutter là Cac. Đăng ký cá biệt là 04B027530-1, 04M061057 B, M là ký hiệu kho sách Ký hiệu A & B: kho sách phòng đọc, C: kho sách Cán bộ, T: kho tạp chí M: kho mượn, E: Thư viện điện tử. Vậy sách này có 3 bản: 2 tại Phòng đọc, 1 tại Phòng mượn. Rỗi : hiện chưa có người mượn. Bạn đọc cần ghi lại số phân loại : 344.046 Cac để có cơ sở tìm sách. 12. Thư viện Điện tử (TVĐT) là gì? Đối tượng nào được sử dụng phòng này? TVĐT được đưa vào hoạt động từ đầu năm học 2003-2004 phục vụ cho việc truy cập Internet và tra cứu thông tin điện tử. Mục tiêu của TVĐT là:
  • 16. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 16 o Phục vụ tra cứu và sử dụng thông tin điện tử có tại thư viện hoặc trên mạng, với sự hỗ trợ, hướng dẫn của cán bộ Thư viện. o Mở các buổi hướng dẫn giúp bạn đọc tiếp cận với lĩnh vực thông tin như cách sử dụng các công cụ tìm kiếm (Yahoo, Google…), thực hành các phần mềm ứng dụng trong dạy học (Power Point, Word, Excel…), hướng dẫn kiến thức thông tin (kỹ năng chọn lọc, , sử dụng thông tin, kỹ năng trích dẫn tài liệu…) o Truy cập, lưu trữ thông tin điện tử như sách, tạp chí điện tử, cơ sở dữ liệu trên CD-ROM. Thư viện hiện có Bộ sưu tập số (giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu khoa học, kỷ yếu, luận án ...), một số CSDL chuyên ngành phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và làm luận văn như ProQuest, AGORA, MathSciNet… Để sử dụng TVĐT, bạn đọc phải có thẻ thư viện và trả phí sử dụng TVĐT. Muốn tham gia các lớp hướng dẫn của TVĐT, xem thông báo trên các bản tin thư viện hoặc trên mục Tin tức của trang web trường, web nội bộ thư viện. 13. Cơ sở dữ liệu là gì? Ai được sử dụng Cơ sở dữ liệu? Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Database) là một loại hình thông tin điện tử hiện đại đang được dùng phổ biến tại thư viện các nước và có khuynh hướng thay thế dần cho nguồn tạp chí in truyền thống. Đây là nguồn thông tin rất lớn, bao gồm những bài báo có giá trị và cập nhật thường xuyên từ những tạp chí chuyên ngành uy tín trên thế giới, hiện được các nhà nghiên cứu sử dụng nhiều. Hầu hết tài liệu này đều là tiếng Anh. Thư viện hiện có khoảng 17 CSDL về các chuyên ngành khác nhau: một số có thể truy cập từ xa, một số chỉ được truy cập tại TVĐT. Bạn đọc có thẻ thư viện đều có thể sử dụng CSDL. Tham khảo trên trang web Thư viện, phần Tài nguyên điện tử - Cơ sở dữ liệu trực tuyến hoặc đến liên hệ trực tiếp tại TVĐT để được hướng dẫn cụ thể. Việc sử dụng CSDL khá đơn giản: click vào một CSDL thích hợp rồi tra cứu bằng các thủ thuật tìm kiếm: nhập từ khoá, chủ đề, tên tác giả, tên tạp chí….Máy tính sẽ cho danh mục các bài cần tìm. Các kết quả tìm kiếm ở nhiều dạng khác nhau như: o Trích dẫn (Citation): giới thiệu nhan đề, tác giả, chủ đề, nguồn trích (từ tạp chí nào, số, năm). o Toàn văn (Fulltext): thường là tập tin dạng PDF, HTML hay WORD, bạn đọc có thể chọn và đọc ngay tại chỗ. o Tóm tắt (Abstract): nội dung bài tạp chí được giới thiệu tóm tắt để bạn đọc chọn lựa. 14. Tôi cần photo một số bài trong sách hoặc tạp chí thì phải làm gì? Thư viện có dịch vụ photocopy tại chỗ. Bạn đọc có nhu cầu photo đăng ký theo mẫu tại bàn cán bộ. 15. Thư viện có thể giúp tôi tìm tài liệu chuyên ngành để nghiên cứu hoặc làm luận văn tốt nghiệp hay không? Thư viện có bộ phận Dịch vụ Tham khảo (dịch vụ tìm tin theo yêu cầu). Bạn đọc có nhu cầu liên hệ Bàn tham khảo tại Phòng đọc Sau Đại học để đăng ký. Nguồn thông tin cung cấp có thể lấy từ sách, bài tạp chí có tại Thư viện, từ CSDL điện tử của thư viện, trên Internet hay từ việc trao đổi với các thư viện khác.
  • 17. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 17
  • 18. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện 18 DÒCH VUÏ SOÁ HOÙA NGƯỜI ĐÁNH MÁY MIỄN PHÍ CỦA BẠN! Hiện nay tại Trung tâm Thông tin – Thư viện cung cấp dịch vụ Số hóa cho bạn đọc Thư viện. Dịch vụ cho phép chuyển đổi file từ máy quét (scan), máy ảnh như: PDF, DjVu, JPG, JPEG, PNG, TIFF, BMP,… sang Microsoft Word, pdf, text, excel, powerpoint, xml. Hỗ trợ 198 ngôn ngữ bao gồm Tiếng Việt, Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn, ... Website: www.sohoa.com.vn Liên hệ Quầy hướng dẫn thông tin để biết thêm chi tiết. Thư viện cung cấp các mặt hàng lưu niệm cho độc giả thư viện như: Biểu trưng, móc khóa, huy hiệu, bút… Liên hệ tại Quầy hướng dẫn thông tin.
  • 19. TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT 01. Phù Đổng Thiên Vương - Đà Lạt – Lâm Đồng Tel: +84 63 3824401 • Fax: +84 63 3824401 E-mail: library@dlu.edu.vn • Website: http://www.dlu.edu.vn Facebook: http://www.facebook.com/thuviendaihocdalat
Download

Từ khóa » Thư Viện Slide Powerpoint