Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Sorbitol

  • Tất cả tài liệu Báo cáo khoa học Nghiên cứu lâm sàng Tài liệu khác Toàn bộ tài liệu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sorbitol

Trang chủ » Thuốc và biệt dược » Hướng dẫn sử dụng thuốc Sorbitol

Những Nội Dung Cần Lưu Ý

1. Tác dụng của Sorbitol

Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sarcarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu. Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose nhờ aldose reductase. Hình ảnh minh họa Sorbitol

                                                            Hình ảnh minh họa Sorbitol

2. Chỉ định của Sorbitol

Ðiều trị triệu chứng táo bón. Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.

3. Liều lượng – cách dùng của Sorbitol

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị triệu chứng khó tiêu

Bạn dùng 1-3 gói uống mỗi ngày trước bữa ăn hoặc khi có rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị táo bón

Bạn dùng 1 gói lúc đói vào buổi sáng.

Liều dùng thông thường cho người lớn để nhuận trường

Bạn dùng thuốc dạng đặt trực tràng với liều thông thường là 20-30% 120 ml.

Liều dùng thuốc sorbitol cho trẻ em

Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẩm thấu với liều đơn và không thường xuyên.

Ðiều trị triệu chứng khó tiêu: Dùng thuốc trước bữa ăn hoặc khi có khó tiêu, người lớn 1 – 3 gói mỗi ngày.

Ðiều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói vào lúc đói, buổi sáng. Trẻ em 1/2 liều người lớn.

Ghi chú: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút.

Nhuận tràng: Sorbitol đặt trực tràng, liều thường dùng là 120 ml dung dịch 20 – 30% cho người lớn và trẻ em từ 12

tuổi trở lên; hoặc 30 – 60 ml cho trẻ em từ 2 – 11 tuổi, dưới dạng thụt.

Dung dịch 70% uống: Pha loãng tỷ lệ 1:1 với nước; dùng để tạo hỗn dịch với than hoạt, liều đầu tiên:

0,5-1g/kg/lần/ngày; tối đa 50 g; liều thông thường nhuận tràng: 20 – 50 g.

4. Quá liều

Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lăph lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.

5. Dược lực học

– Thuốc nhuận trường thẩm thấu. – Thuốc có tác động hướng gan-mật.

6. Dược động học

Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá, Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose. Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol không bị chuyển hóa được đào thải qua thận, phần còn lại qua đường hô hấp dưới dạng CO2.

7. Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Các bệnh thực thể viêm ruột non
  • Viêm loét đại – trực tràng
  • Bệnh Crohn
  • Hội chứng tắc hay bán tắc
  • Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân
  • Người không dung nạp fructose do di truyền.

8. Thận trọng

Khi dùng thuốc cần thận trọng trong các trường hợp:
  • Không dùng trong trường hợp tắc mật.
  • Ðối với người bệnh kết tràng, tránh dùng lúc đói và nên giảm liều.

9. Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Sorbitol với Kayexalate (đường uống và đặt hậu môn): có nguy cơ gây hoại tử kết tràng.

10. Tác dụng phụ

Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở bệnh nhân bị bệnh kết tràng chức năng.

11. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, baơ quản dưới 30 độ C. Nguồn Nội khoa Việt Nam Lượt xem: 53.557 Tags: cách dùng của Sorbitol Chỉ định của Sorbitol Chống chỉ định của Sorbitol nhuận tràng điều trị táo bón điều trị triệu chứng khó tiêu

VIDEO BÀI GIẢNG

Kho lưu trữ các Video bài giảng, Video hội thảo khoa học giúp quý y bác sĩ, chuyên viên y tế có thể xem lại

THÔNG TIN HỘI THẢO

Luôn cập nhật thông tin về các Hội thảo khoa học, Khóa học cấp CME, lớp học cập nhật bổ sung kiến thức

SLIDE BÀI GIẢNG HỘI THẢO

Nơi tổng hợp các slide bài giảng chuyên môn của các Hội thảo khoa học

BÀI TEST CME HỘI THẢO

Nơi lưu trữ các bài test CME và đáp áp sau khi kết thúc các hội thảo

TRANG ĐÀO TẠO

Cập nhật thông tin các khóa đào tạo chuyên môn cho các Y, Bác sĩ

HỘI THẢO

Chuyên Khoa

  • Tim mạch, Huyết áp
  • Hô hấp
  • Thần kinh,Cơ xương khớp
  • Tiêu hóa - gan - mật
  • Nội tiết, Đái tháo đường
  • Nội chung
  • Ngoại chung
  • Sản
  • Nhi
  • Chuyên khoa lẻ
Suy tim Rối loạn nhịp tim Nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp Huyết khối tĩnh mạch Bệnh mạch vành Rung nhĩ Suy giãn tĩnh mạch chi Suy tim Rối loạn nhịp tim Nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp Huyết khối tĩnh mạch Bệnh mạch vành Rung nhĩ Suy giãn tĩnh mạch chi Viêm phế quản Hen phế quản COPD Lao phổi Viêm phổi Viêm phế quản Hen phế quản COPD Lao phổi Viêm phổi Gout Loãng xương Thoái hóa khớp gối Thoát vị đĩa đệm Chóng mặt Đột quỵ Parkinson Gout Loãng xương Thoái hóa khớp gối Thoát vị đĩa đệm Chóng mặt Đột quỵ Parkinson Hội chứng ruột kích thích Trào ngược dạ dày thực quản Viêm loét dạ dày tá tràng Viêm đại tràng Viêm gan Xơ gan Hội chứng ruột kích thích Trào ngược dạ dày thực quản Viêm loét dạ dày tá tràng Viêm đại tràng Viêm gan Xơ gan Rối loạn lipid máu Đái tháo đường Rối loạn lipid máu Đái tháo đường Nội - Nam khoa Nội - Huyết học Nội - Phục hồi chức năng Nội - Tâm thần Nội - Thận, tiết niệu Nội - Nam khoa Nội - Huyết học Nội - Phục hồi chức năng Nội - Tâm thần Nội - Thận, tiết niệu Ngoại - Nam khoa Ngoại - Hô hấp Ngoại - Nội tiết Ngoại - Thận-tiết niệu Ngoại - Thần kinh, cơ xương khớp Ngoại - Tiêu hóa Ngoại - Tim mạch Ngoại - Nam khoa Ngoại - Hô hấp Ngoại - Nội tiết Ngoại - Thận-tiết niệu Ngoại - Thần kinh, cơ xương khớp Ngoại - Tiêu hóa Ngoại - Tim mạch Sắt và acid folic Sắt và acid folic Y học lâm sàng Nhi Y học lâm sàng Nhi Da liễu Răng hàm mặt Truyền nhiễm Dị ứng-Miễn dịch Y học cổ truyền Ung bướu Khác Tai mũi họng Da liễu Răng hàm mặt Truyền nhiễm Dị ứng-Miễn dịch Y học cổ truyền Ung bướu Khác Tai mũi họng

Thuốc và biệt dược

  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • K
  • J
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Acetylcystein Acid aminosalicylic Acid zoledronic Adefovir Adrenaline  Alendronate Alendronic-alendronat/ Allopurinol Aminophylline Amitriptyline Amoxicillin Angiotensin Aspirin Acetylcystein Acid aminosalicylic Acid zoledronic Adefovir Adrenaline  Alendronate Alendronic-alendronat/ Allopurinol Aminophylline Amitriptyline Amoxicillin Angiotensin Aspirin Baclofen Benzodiazepine Bisphosphonates Budesonid Baclofen Benzodiazepine Bisphosphonates Budesonid Calcitonin Carbamazepine Carboplatin Cefoperazone Ceftazidime Cefuroxime Cephalospori Cisplatin Clofazimin Colchicin Corticosteroid Cycloserin Calcitonin Carbamazepine Carboplatin Cefoperazone Ceftazidime Cefuroxime Cephalospori Cisplatin Clofazimin Colchicin Corticosteroid Cycloserin Diazepam Dimenhydrinat Diazepam Dimenhydrinat Ephedrin Ergotamine tartrate Ethambutol Ethionamide Prothionamide Ephedrin Ergotamine tartrate Ethambutol Ethionamide Prothionamide Fenofibrat Fenoterol Formoterol Formoterol/budesonide Furosemide Fenofibrat Fenoterol Formoterol Formoterol/budesonide Furosemide Gentamicin Gentamicin Heparin Heparin Ipratropium bromide Insulin Ipratropium bromide Insulin Kháng histamin Kháng histamin Lamivudin Levofloxacin Loperamid Lyrica Lamivudin Levofloxacin Loperamid Lyrica Mecobalamin Metoclopramide Methylprednisolone Moxifloxacin Myonal (Eperisone HCl) Mecobalamin Metoclopramide Methylprednisolone Moxifloxacin Myonal (Eperisone HCl) Neurontin Neurontin Ossopan 600mg Ossopan 600mg Permixon Piracetam Piribedil  Plendil Prednisolone Permixon Piracetam Piribedil  Plendil Prednisolone Raloxifene Risedronate Raloxifene Risedronate Salbutamol  Salbutamol/Ipratropium Sorbitol  Spironolacton Sympathomimetics Salbutamol  Salbutamol/Ipratropium Sorbitol  Spironolacton Sympathomimetics Taganil 2 Telmisartan Tenofovir Terbutaline Terpin-codein Tibolone Topiramate Theophylin Thuốc chẹn kênh calci Taganil 2 Telmisartan Tenofovir Terbutaline Terpin-codein Tibolone Topiramate Theophylin Thuốc chẹn kênh calci Tìm tài liệu
  • Tất cả tài liệu Báo cáo khoa học Nghiên cứu lâm sàng Tài liệu khác Toàn bộ tài liệu
Đăng nhập tài khoản Quên mật khẩu Đăng nhập Đăng ký tài khoản HỘI THẢO TRỰC TUYẾN THÁNG 12/2025 HỘI THẢO TRỰC TUYẾN 17.12.2025 Thông tin mới nhất

Kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không còn khả năng phẫu thuật với Sorafenib – “dòng chảy thời gian”

Phân tích nghiên cứu đời thực điều trị bước 2 UHCC & ứng dụng ca lâm sàng

Chuỗi điều trị Sorafenib-Regorafenib trong ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển: Báo cáo ca lâm sàng

Kinh nghiệm thực tế điều trị regorafenib bước 3 + MCRC: Dữ liệu đời thực trên thế giới và tại Việt Nam

Điều trị tối ưu với Regorafenib trong ung thư đại trực tràng di căn thông qua lựa chọn bệnh nhân: Bài học từ các nghiên cứu

Hội thảo 10.12.2025: Nâng cao chất lượng điều trị bệnh thận mạn trên nhóm bệnh nhân điển hình – Từ bằng chứng đến thực hành lâm sàng

Hội thảo 12.12.2025: Giải pháp tối ưu cho Đái tháo đường típ 2: từ bằng chứng khoa học đến thực hành lâm sàng

Hội thảo 14.12.2025: Cập nhật ESC 2025 Vai trò then chốt của Statin trong kỷ nguyên phòng ngừa bệnh tim mạch do xơ vữa

Hội thảo 17.12.2025: Điều trị giảm tử vong từ sớm cho bệnh nhân Thận – Chuyển hoá. Góc nhìn đa chuyên khoa

Hội thảo 05.12.2025: Tối ưu hoá việc điều trị đái tháo đường típ 2 – Từ lý thuyết tới thực tế lâm sàng

Để đọc đầy đủ nội dung Bạn vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản? Đăng nhập Đăng ký wpDiscuzInsert

Từ khóa » Cách Dùng Sorbitol 5g