Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Terpin Codein

  • Tất cả tài liệu Báo cáo khoa học Nghiên cứu lâm sàng Tài liệu khác Toàn bộ tài liệu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Terpin codein

Trang chủ » Thuốc và biệt dược » Hướng dẫn sử dụng thuốc Terpin codein

Codeine có thể gây suy hô hấp, tăng áp lực nội sọ, hạ huyết áp nặng, rối loạn nhu động ruột, viêm đường ruột tắc nghẽn, co thắt cơ vòng Oddi, giảm mật và dịch tụy. Terpin hydrat: hoạt hóa dịch nhầy phế quản làm long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.

Những Nội Dung Cần Lưu Ý

1. Chỉ định của Terpin codein

  • Giảm đau từ mức độ nhẹ đến tương đối nặng.
  • Ho khan.
  • Điều trị các chứng ho gió, ho do nhiễm lạnh và ho do viêm nhiễm đường hô hấp như viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm khí quản co thắt, khan tiếng, bệnh nhân ho có đau nhẹ và vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc terpin-codein Hướng dẫn sử dụng thuốc terpin-codein

2. Chống chỉ định của Terpin codein

  • Mẫn cảm với codeine hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Suy hô hấp.
  • Bệnh hen phế quản cấp tính hoặc nặng, tăng thán huyết.
  • Bệnh nhân có hoặc nghi ngờ liệt ruột.

3. Liều dùng và cách dùng của Terpin codein

Đau nhẹ và vừa

Đường uống

Người lớn: Terpin codein  ở liều thông thường là 15-60mg mỗi 4 giờ khi cần thiết để giảm đau. Liều tối đa trong 24 giờ là 360mg. Liều nên được chuẩn độ dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân với liều ban đầu của họ. Liều sau đó có thể được điều chỉnh đến liều thấp nhất đáp ứng giảm đau.

Trẻ em 1 – 12 tuổi: 3mg/ kg/ ngày, chia làm 6 liều nhỏ.

Ngừng thuốc: Khi bệnh nhân không cần điều trị với codein, liều nên được giảm từ từ để ngăn chặn các dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc ở bệnh nhân phụ thuộc thể chất.

Tiêm bắp: 30 – 60mg mỗi 4 giờ nếu cần thiết.

Ho khan

10 – 20mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày (dùng dạng thuốc nước 15mg/ 5ml), không vượt quá 120mg/ ngày. Trẻ em 1 – 5 tuổi dùng mỗi lần 3mg, 3 – 4 lần/ ngày (dùng dạng thuốc nước 5mg/ 5ml), không vượt quá 12mg/ ngày, 5 – 12 tuổi dùng mỗi lần 5 – 10mg, chia 3 – 4 lần/ ngày, không vượt quá 60mg/ ngày.

4. Tác dụng phụ của terpin codein

Hoa mắt, lâng lâng, đau đầu, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, tiểu khó, buồn ngủ, nhầm lẫn, thở ồn, khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim bất thường, phát ban, ngứa, nổi mề đay, thay đổi tầm nhìn, co giật. Codein có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

5. Lưu ý khi sử dụng terpin codein

Trước khi dùng codeine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với codeine, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc codeine và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.

Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thở chậm, có hoặc từng có bệnh hen suyễn hoặc liệt ruột, uống nhiều rượu, gần đây có phẫu thuật đường bụng hoặc đường tiết niệu, có hoặc từng có chấn thương đầu; khối u não; các yếu tố gây tăng áp lực nội sọ; co giật; bệnh tâm thần; bệnh phổi như hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ngưng thở khi ngủ hoặc các vấn đề về hô hấp khác; phì đại tuyến tiền liệt; các vấn đề về tiết niệu; huyết áp thấp; bệnh Addison; dị ứng; bệnh tuyến giáp, tuyến tụy, ruột, túi mật, gan hoặc bệnh thận.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng codeine. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Codeine có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột vị trí. Codeine có thể gây táo bón, cần có chế độ ăn uống thích hợp và sử dụng các loại thuốc khác để điều trị hoặc ngăn ngừa táo bón.

Phụ nữ có thai: Triệu chứng cai thuốc (khó chịu, khóc quá mức, run cơ, tăng phản xạ, co giật, sốt, nôn mửa, tiêu chảy, bú kém) đã xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc codeinecontaining trước khi sinh. Không dùng cho người mang thai.

Quá trình chuyển dạ: Thuốc giảm đau opioid qua hàng rào nhau thai và có thể gây ức chế hô hấp và các hiệu ứng tâm lý – sinh lý ở trẻ sơ sinh. Thuốc có thể kéo dài thời gian chuyển dạ. Tránh dùng codeine trong quá trình chuyển dạ.

Bà mẹ cho con bú: Codeine được bài tiết vào sữa mẹ. Sử dụng codeine ở bà mẹ cho con bú có thể dẫn đến các phản ứng có hại nghiêm trọng, kể cả tử vong cho trẻ bú mẹ.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của codeine chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. .

Người cao tuổi: Codeine có thể gây nhầm lẫn và an thần quá mức ở người cao tuổi. Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Giảm liều.

6. Quá liều khi dùng terpin codein

Các triệu chứng của quá liều terpin codein có thể bao gồm: khó thở, buồn ngủ quá mức, mất ý thức, mất trương lực cơ, da ẩm lạnh, ngất xỉu, hoa mắt, nhịp tim chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

7. Xử trí khi quên uống thuốc

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

8. Tương tác của terpin codein với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời codeine với các opioid khác, thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống lo âu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (bao gồm cả thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc gây mê, thuốc chống nôn, phenothiazin, rượu) có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, gây suy hô hấp, hạ huyết áp, an thần sâu sắc, hoặc hôn mê. Sử dụng codeine sulfate thận trọng và ở liều lượng giảm ở bệnh nhân dùng các thuốc này.

Thuốc giảm đau hỗn hợp chủ vận/ đối kháng opioid (pentazocine, nalbuphine và butorphanol): Không nên dùng các thuốc này cho bệnh nhân đã điều trị với chất chủ vận opioid như codeine vì có thể làm giảm tác dụng giảm đau của thuốc và làm tăng nguy cơ mắc triệu chứng cai thuốc.

Thuốc kháng cholinergic: Thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc khác có hoạt tính kháng acetylcholin khi dùng đồng thời với thuốc giảm đau opioid bao gồm codeine có thể tăng nguy cơ bí tiểu và / hoặc táo bón nặng, dẫn đến liệt ruột.

Thuốc chống trầm cảm: Sử dụng các thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng với codeine có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm hoặc codeine. Không nên sử dụng codeine cho bệnh nhân đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO trong vòng 14 ngày.

Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym cytochrome P450: Các thuốc này làm thay đổi tác dụng của codeine, do đó cần theo dõi tác dụng giảm đau của thuốc.

9. Dược lý và cơ chế terpin codein

Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.

Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10 % liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ định khi bị ỉa chảy cấp và ỉa chảy do nhiễm khuẩn.

Sau khi uống, nửa đời thải trừ codein là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Codein là dẫn xuất của morphin do vậy codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ. Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy còn có tác dụng rất tốt trong điều trị bệnh tiêu chảy. Codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón. Ở liều điều trị codein ít gây co thắt mật và gây nghiện hơn so với morphin

10. Dược động học terpin codein

Sau khi uống terpin codein, nửa đời thải trừ là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codeine được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với a-xít glucuronic. Codeine hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codeine qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Nguồn Nội khoa Việt Nam

Lượt xem: 140.019 Tags: terpin codein

VIDEO BÀI GIẢNG

Kho lưu trữ các Video bài giảng, Video hội thảo khoa học giúp quý y bác sĩ, chuyên viên y tế có thể xem lại

THÔNG TIN HỘI THẢO

Luôn cập nhật thông tin về các Hội thảo khoa học, Khóa học cấp CME, lớp học cập nhật bổ sung kiến thức

SLIDE BÀI GIẢNG HỘI THẢO

Nơi tổng hợp các slide bài giảng chuyên môn của các Hội thảo khoa học

BÀI TEST CME HỘI THẢO

Nơi lưu trữ các bài test CME và đáp áp sau khi kết thúc các hội thảo

TRANG ĐÀO TẠO

Cập nhật thông tin các khóa đào tạo chuyên môn cho các Y, Bác sĩ

HỘI THẢO

Chuyên Khoa

  • Tim mạch, Huyết áp
  • Hô hấp
  • Thần kinh,Cơ xương khớp
  • Tiêu hóa - gan - mật
  • Nội tiết, Đái tháo đường
  • Nội chung
  • Ngoại chung
  • Sản
  • Nhi
  • Chuyên khoa lẻ
Suy tim Rối loạn nhịp tim Nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp Huyết khối tĩnh mạch Bệnh mạch vành Rung nhĩ Suy giãn tĩnh mạch chi Suy tim Rối loạn nhịp tim Nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp Huyết khối tĩnh mạch Bệnh mạch vành Rung nhĩ Suy giãn tĩnh mạch chi Viêm phế quản Hen phế quản COPD Lao phổi Viêm phổi Viêm phế quản Hen phế quản COPD Lao phổi Viêm phổi Gout Loãng xương Thoái hóa khớp gối Thoát vị đĩa đệm Chóng mặt Đột quỵ Parkinson Gout Loãng xương Thoái hóa khớp gối Thoát vị đĩa đệm Chóng mặt Đột quỵ Parkinson Hội chứng ruột kích thích Trào ngược dạ dày thực quản Viêm loét dạ dày tá tràng Viêm đại tràng Viêm gan Xơ gan Hội chứng ruột kích thích Trào ngược dạ dày thực quản Viêm loét dạ dày tá tràng Viêm đại tràng Viêm gan Xơ gan Rối loạn lipid máu Đái tháo đường Rối loạn lipid máu Đái tháo đường Nội - Nam khoa Nội - Huyết học Nội - Phục hồi chức năng Nội - Tâm thần Nội - Thận, tiết niệu Nội - Nam khoa Nội - Huyết học Nội - Phục hồi chức năng Nội - Tâm thần Nội - Thận, tiết niệu Ngoại - Nam khoa Ngoại - Hô hấp Ngoại - Nội tiết Ngoại - Thận-tiết niệu Ngoại - Thần kinh, cơ xương khớp Ngoại - Tiêu hóa Ngoại - Tim mạch Ngoại - Nam khoa Ngoại - Hô hấp Ngoại - Nội tiết Ngoại - Thận-tiết niệu Ngoại - Thần kinh, cơ xương khớp Ngoại - Tiêu hóa Ngoại - Tim mạch Sắt và acid folic Sắt và acid folic Y học lâm sàng Nhi Y học lâm sàng Nhi Da liễu Răng hàm mặt Truyền nhiễm Dị ứng-Miễn dịch Y học cổ truyền Ung bướu Khác Tai mũi họng Da liễu Răng hàm mặt Truyền nhiễm Dị ứng-Miễn dịch Y học cổ truyền Ung bướu Khác Tai mũi họng

Thuốc và biệt dược

  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • K
  • J
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Acetylcystein Acid aminosalicylic Acid zoledronic Adefovir Adrenaline  Alendronate Alendronic-alendronat/ Allopurinol Aminophylline Amitriptyline Amoxicillin Angiotensin Aspirin Acetylcystein Acid aminosalicylic Acid zoledronic Adefovir Adrenaline  Alendronate Alendronic-alendronat/ Allopurinol Aminophylline Amitriptyline Amoxicillin Angiotensin Aspirin Baclofen Benzodiazepine Bisphosphonates Budesonid Baclofen Benzodiazepine Bisphosphonates Budesonid Calcitonin Carbamazepine Carboplatin Cefoperazone Ceftazidime Cefuroxime Cephalospori Cisplatin Clofazimin Colchicin Corticosteroid Cycloserin Calcitonin Carbamazepine Carboplatin Cefoperazone Ceftazidime Cefuroxime Cephalospori Cisplatin Clofazimin Colchicin Corticosteroid Cycloserin Diazepam Dimenhydrinat Diazepam Dimenhydrinat Ephedrin Ergotamine tartrate Ethambutol Ethionamide Prothionamide Ephedrin Ergotamine tartrate Ethambutol Ethionamide Prothionamide Fenofibrat Fenoterol Formoterol Formoterol/budesonide Furosemide Fenofibrat Fenoterol Formoterol Formoterol/budesonide Furosemide Gentamicin Gentamicin Heparin Heparin Ipratropium bromide Insulin Ipratropium bromide Insulin Kháng histamin Kháng histamin Lamivudin Levofloxacin Loperamid Lyrica Lamivudin Levofloxacin Loperamid Lyrica Mecobalamin Metoclopramide Methylprednisolone Moxifloxacin Myonal (Eperisone HCl) Mecobalamin Metoclopramide Methylprednisolone Moxifloxacin Myonal (Eperisone HCl) Neurontin Neurontin Ossopan 600mg Ossopan 600mg Permixon Piracetam Piribedil  Plendil Prednisolone Permixon Piracetam Piribedil  Plendil Prednisolone Raloxifene Risedronate Raloxifene Risedronate Salbutamol  Salbutamol/Ipratropium Sorbitol  Spironolacton Sympathomimetics Salbutamol  Salbutamol/Ipratropium Sorbitol  Spironolacton Sympathomimetics Taganil 2 Telmisartan Tenofovir Terbutaline Terpin-codein Tibolone Topiramate Theophylin Thuốc chẹn kênh calci Taganil 2 Telmisartan Tenofovir Terbutaline Terpin-codein Tibolone Topiramate Theophylin Thuốc chẹn kênh calci Tìm tài liệu
  • Tất cả tài liệu Báo cáo khoa học Nghiên cứu lâm sàng Tài liệu khác Toàn bộ tài liệu
Đăng nhập tài khoản Quên mật khẩu Đăng nhập Đăng ký tài khoản HỘI THẢO TRỰC TUYẾN THÁNG 12/2025 HỘI THẢO TRỰC TUYẾN 17.12.2025 Thông tin mới nhất

Kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không còn khả năng phẫu thuật với Sorafenib – “dòng chảy thời gian”

Phân tích nghiên cứu đời thực điều trị bước 2 UHCC & ứng dụng ca lâm sàng

Chuỗi điều trị Sorafenib-Regorafenib trong ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển: Báo cáo ca lâm sàng

Kinh nghiệm thực tế điều trị regorafenib bước 3 + MCRC: Dữ liệu đời thực trên thế giới và tại Việt Nam

Điều trị tối ưu với Regorafenib trong ung thư đại trực tràng di căn thông qua lựa chọn bệnh nhân: Bài học từ các nghiên cứu

Hội thảo 10.12.2025: Nâng cao chất lượng điều trị bệnh thận mạn trên nhóm bệnh nhân điển hình – Từ bằng chứng đến thực hành lâm sàng

Hội thảo 12.12.2025: Giải pháp tối ưu cho Đái tháo đường típ 2: từ bằng chứng khoa học đến thực hành lâm sàng

Hội thảo 14.12.2025: Cập nhật ESC 2025 Vai trò then chốt của Statin trong kỷ nguyên phòng ngừa bệnh tim mạch do xơ vữa

Hội thảo 17.12.2025: Điều trị giảm tử vong từ sớm cho bệnh nhân Thận – Chuyển hoá. Góc nhìn đa chuyên khoa

Hội thảo 05.12.2025: Tối ưu hoá việc điều trị đái tháo đường típ 2 – Từ lý thuyết tới thực tế lâm sàng

Để đọc đầy đủ nội dung Bạn vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản? Đăng nhập Đăng ký wpDiscuzInsert

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Terpin Codein 10