Hướng Dẫn Sử Dụng Từ điển Oxford Learners' Dictionary

Một trong những vấn đề thiết yếu nhất trong việc học tiếng Anh chính là việc sử dụng từ điển. Từ điển không chỉ là một người bạn đồng hành đáng tin cậy mà còn là một công cụ cực kỳ hữu ích trong quá trình trau dồi tiếng Anh của bất kỳ ai.

Khi mà Internet ngày càng trở nên phổ biến rộng khắp, chúng ta có xu hướng chọn từ điển điện tử hay từ điển online bởi sự nhanh chóng, tiện dụng và hữu ích của nó.

Hôm nay, hãy cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày tìm hiểu cách sử dụng từ điển online Oxford Learners' Dictionary - một từ điển Anh - Anh có thể nói là hàng đầu hiện nay.

Mục lục

  1. Lợi ích của việc dùng một từ điển Anh-Anh
  2. Cách sử dụng từ điển Oxford
    1. Từ đơn
    2. Phrasal verbs (cụm động từ)
    3. Idioms (thành ngữ)
  3. Các đặc tính khác của từ
    1. Countable và Uncountable (Danh từ)
    2. Transitive và Intransitive (Động từ)
    3. Vị trí (Tính từ)
    4. Formal và Informal
    5. Approving và Disapproving
    6. Synonym và Opposite (Antonym)
  4. Những tính năng bổ trợ có trong Oxford
    1. ​Word family
    2. Which words?
    3. Language bank
    4. Collocations
    5. Culture
    6. Word origin
  5. Phiên bản app của từ điển Oxford

Bạn đã có thể nhận thử thách của năm 2020?

1. Lợi ích của việc dùng một từ điển Anh - Anh

Oxford Learners' Dictionary (mà chúng ta sẽ gọi tắt là Từ điển Oxford) là một từ điển Anh-Anh có cả bản giấy lẫn bản trực tuyến với nhiều tính năng và lợi ích tuyệt vời. 

Với nhiều bạn đang quen dùng từ điển Anh - Việt thì câu hỏi đầu tiên mà bạn sẽ thắc mắc là vì sao phải dùng một từ điển Anh - Anh trong khi có rất nhiều từ điển Anh - Việt khác? Hoặc thậm chí đơn giản là sử dụng Google Translate? 

Tiếng Anh Mỗi Ngày đã chia sẻ chi tiết những lí do mà bạn nên chuyển sang dùng một từ điển Anh - Anh trong bài viết về thử thách dành cho bạn trong năm 2020. 

Bạn hãy đọc những lí do trong link trên để thấy được vì sao bạn nên dùng một từ điển Anh - Anh trước khi đọc tiếp phần dưới đây nhé.

Và nếu như chúng ta đã đồng ý rằng việc dùng một từ điển Anh - Anh sẽ giúp bạn giỏi tiếng Anh hơn nhiều, vậy thì vì sao lại là từ điển Oxford mà không phải là một từ điển khác? 

Có rất nhiều từ điển Anh - Anh tốt và bạn không nhất thiết phải dùng Oxford, nhưng theo chúng tôi, Từ điển Oxford là một từ điển rất tuyệt vời vì chất lượng giải thích cùng nhiều tính năng mà nó mang lại cho người học. 

Bạn hãy đọc tiếp phần hướng dẫn sử dụng dưới đây để biết rõ vì sao nhé.

 

2. Cách sử dụng từ điển Oxford 

Bạn có thể truy cập trực tiếp vào từ điển này thông qua địa chỉ: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Từ đơn

Dưới đây là giao diện chính của Oxford Learners' Dictionary: 

Để bắt đầu, hãy nhấn vào thanh tìm kiếm và gõ từ mà bạn muốn tra. Trong khi bạn gõ, từ điển sẽ tự động gợi ý các từ gần giống nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian khi tìm các từ dài. 

Sau đây là một số chi tiết cơ bản nhất của từ:

1. Từ loại: Cho bạn biết từ loại của từ: danh từ (noun), tính từ, (adjective) động từ (verb), trạng từ (adverb), giới từ (preposition)...

2. Phiên âm của từ: giúp bạn biết cách đọc chính xác. Ở đây có 2 cách phiên âm - tương ứng với 2 cách đọc của người Anh và người Mỹ.

  • Dòng ở trên với biểu tượng loa màu xanh tượng trưng cho British English (BrE): cách phát âm của người Anh
  • Dòng ở dưới với biểu tượng loa màu hồng tượng trưng cho American English (AmE) hay North American English (NAmE): cách phát âm của người Mỹ (chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ như Mỹ, Canada...)

Xem phát âm của các dạng quá khứ + ngôi thứ 3 số ít của động từ

Riêng đối với từ cần tra là động từ, ta có thể kiểm tra các dạng khác nhau của động từ chia ở thì hiện tại, thì quá khứ, quá khứ phân từ hoặc là dạng V-ing (danh động từ) khi chọn nút "Verb forms".

     

Tương ứng với các dạng khác nhau của động từ, bạn cũng sẽ xem được phiên âm IPA và nghe phát âm giọng của người Anh và người Mỹ. Điều này không những giúp bạn vừa có thể nhớ được cách viết mà còn giúp bạn học phát âm chính xác các dạng của động từ.

Cụ thể, bạn sẽ đọc đúng được các động từ có thêm đuôi "s/es" (ngôi thứ 3 số ít ở hiện tại), cách phát âm đuôi "ed" (V2 & V3) của các động từ bất quy tắc như hình minh họa ở trên.  

3. Định nghĩa: Một từ có thể có nhiều nghĩa gần giống hoặc khác nhau. Sau khi tra từ, ta sẽ thấy được các định nghĩa chi tiết của từ được đánh số 1, 2,... 

4. Từ đồng nghĩa (Synonym): Đối với một số từ, sẽ xuất hiện thêm phần SYNONYM như trong hình. Các từ này chính là các từ đồng nghĩa có nghĩa tương tự và đa số có thể thay thế cho từ bạn vừa tra (trong trường hợp này, ta có thể dùng"từ "incredible" thay cho "amazing")

5. Ví dụ: Đây là phần quan trọng nhất, cho thấy các ví dụ và cách sử dụng từ. Chẳng hạn, ta có thể thấy "amazing" bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc "amazing to do something", "it is amazing that...", "find it amazing"... và các câu ví dụ cụ thể.

Ngoài ra, còn một số điểm đáng lưu ý như:

- Một từ có thể có nhiều từ loại (VD: "level" là một danh từ, tính từ và cả động từ). Khi tra một từ, trang từ điển sẽ chỉ thể hiện một từ loại duy nhất. Nếu muốn tra nghĩa của các từ loại khác, bạn có thể nhìn qua góc phải để tìm kiếm các từ loại khác đã được hệ thống gợi ý như tính từ hoặc động từ.

- Ngay bên dưới thường là gợi ý các cụm động từ và thành ngữ có liên quan đến từ để ta học hỏi thêm

- Phía dưới phần định nghĩa còn có thêm phần "Extra examples" (một số ví dụ bổ sung thêm) và "Collocations" (một số từ kết hợp).

Để xem từng mục, bạn chỉ việc bấm chuột vào thanh màu hồng thì cửa sổ thông tin chi tiết sẽ hiện ra:

Phrasal verbs (Cụm động từ)

Phrasal verbs là những động từ kết hợp với một giới từ hoặc một trạng từ (hoặc cả hai), ví dụ như look up (tra từ), call off (hủy), take in (hiểu)... Những cụm này chủ yếu được những người bản xứ tạo ra trong quá trình sử dụng ngôn ngữ. Tìm hiểu thêm về phrasal verbs. 

Để nhận biết các từ này và giao tiếp tốt hơn thường ta chỉ có một cách là cố gắng tiếp xúc nhiều và nhớ chúng. 

Trường hợp bạn gặp một phrasal verb nào đó trong quá trình học và cần biết nghĩa thì bạn có thể áp dụng ngay cách tra từ thông thường bằng thanh tìm kiếm của Oxford Learners' Dictionary:

Tra thử phrasal verb "call off" (hủy)

Như đã giới thiệu, với kho từ vựng khá khổng lồ của Oxford Learners' Dictionary, bạn có thể tìm được phần lớn phrasal verbs cơ bản và thông dụng. Với ví dụ "call off", ta thấy có 2 cấu trúc là "call somebody/something off" (ra lệnh cho ai đó hoặc ra lệnh cho một chú chó ngừng tấn công, tìm kiếm...) và "call something off" (hủy một việc gì đó).

Đồng thời, khi tra một từ, nếu từ đó có các phrasal verbs thì từ điển sẽ hiện lên ngay ở phía dưới từ đó nút "Phrasal verbs" như sau:

Ta chỉ việc bấm vào là sẽ được đưa đến một danh sách các phrasal verbs của từ "call". Muốn xem từ nào ta cứ bấm vào từ đó, thật tiện lợi đúng không nào?

Idioms (Thành ngữ)

Idioms là những cụm từ hoặc câu nói thường mang nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng so với nghĩa đen của từng từ. Ví dụ: drop the ball (từ bỏ trách nhiệm), not cut out for (không đủ khả năng hay kinh nghiệm để làm việc gì đó), all ears (sẵn sàng lắng nghe)... Đa số các từ này thường là dạng informal nên bạn cần lưu ý khi sử dụng chúng. 

Cách tra từ cũng hệt như 2 phần trước, bạn chỉ việc gõ câu idiom cần tìm vào, hệ thống sẽ đưa bạn đến đúng vị trí của idiom đó. Ví dụ: khi bạn gõ "break a leg" (chúc may mắn, thường dùng cho những người chuẩn bị lên sân khấu) thì từ điển sẽ đưa bạn đến phần idiom của từ "leg":

Và đương nhiên khi tra một từ bạn cũng sẽ thấy nút "Idiom" được gợi ý phía dưới:

Tiếc là phần này thường sẽ không có ví dụ nên bạn có thể tham khảo thêm trên mạng hoặc tự nghĩ ra ví dụ cho riêng mình nhé.

 

3. Các đặc tính khác của từ

Ngoài một số đặc điểm cơ bản của từ hay cụm từ như trên, từ điển Oxford còn cung cấp thêm khá nhiều thông tin liên quan rất hữu ích cho việc học tiếng Anh. Những đặc tính này thường được bổ sung kèm theo kế bên từ, cụm từ hoặc được đặt ngay gần đó để người học dễ tìm thấy và ghi nhớ.

Countable và Uncountable (chỉ áp dụng với Danh từ)

Đối với danh từ, bạn nên lưu ý xem danh từ đó là đếm được (countable) hay không đếm được (uncountable) để có thể sử dụng các dạng số nhiều và mạo từ phù hợp.

Từ "research" trong trường hợp này là danh từ không đếm được

Từ "coffee" là danh từ vừa có thể đếm được, vừa không đếm được (tùy trường hợp)

Transitive và Intransitive (chỉ áp dụng với Động từ)

Bạn có thể dễ dàng biết được một động từ là Transitive (Ngoại động từ - cần có tân ngữ theo sau) hay Intransitive (Nội động từ - không cần tân ngữ theo sau).

Trong ví dụ với từ "run" này, ta có thể thấy từ này có nhiều nghĩa.

- Nếu "run" mang nghĩa là di chuyển nhanh bằng chân (chạy) thì nó sẽ là một Nội động từ.

- Nếu "run" mang nghĩa điều hành, quản lý một thứ gì đó thì nó sẽ là một Ngoại động từ (run something).

Vị trí của tính từ

Đối với tính từ, thỉnh thoảng từ điển sẽ mách cho bạn về vị trí của nó trong câu. Chẳng hạn như với từ "willing":

- Nếu "willing" mang nghĩa là không phản đối thì nó thường đứng sau danh từ (not usually before noun).

- Nếu "willing" mang nghĩa là sẵn sàng, vui lòng, nhiệt tình giúp đỡ hay làm gì đó thì nó thường đứng trước danh từ (usually before noun).

Formal và Informal

Formal là những từ được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng hay trong văn viết để tỏ sự tôn trọng. Bạn thường dùng những từ này để giao tiếp với những người lớn tuổi hơn, người cấp cao hơn hoặc những người lạ mới gặp. Còn Informal là những từ trong ngôn ngữ bình dân, dùng để giao tiếp giữa bạn bè hay những người quen thân.

Trong hình dưới đây, từ "assist" sẽ dùng trong ngữ cảnh "trang trọng" thay cho "help". Riêng từ "hey" là một lời chào informal giữa những người đã thân nhau hay bạn bè, hết sức bình dân và gần gũi, không phù hợp để đưa vào văn viết hay dùng để chào người lớn tuối hơn bạn.

Approving và Disapproving

Approving là những từ mang nét nghĩa tốt, tích cực. Ngược lại, Disapproving thể hiện nét nghĩa xấu, tiêu cực. Trong ví dụ dưới đây, ta thấy từ "naive" mang cả 2 nét nghĩa này, do đó ta cần thận trọng khi lựa chọn từ ngữ.

- "naive" mang nghĩa thiếu kiến thức, thiếu phán đoán chính xác hay thiếu kinh nghiệm cuộc sống và dễ tin người -> tiêu cực

- "naive" mang nghĩa trong sáng, giản đơn -> tích cực

Ta có thể xem thêm một ví dụ khác về từ "stupid" thường chỉ mang nghĩa tiêu cực:

Synonym và Opposite (Antonym)

Synonym là các từ đồng nghĩa còn Opposite chỉ các từ trái nghĩa. Một số từ có thể có nhiều từ đồng nghĩa hoặc nhiều từ trái nghĩa.Khi tra từ, nếu có các từ đồng nghĩa và trái nghĩa liên quan thì từ điển sẽ gợi ý ngay lập tức cho chúng ta.

Từ đồng nghĩa của "ugly" là "unattractive"

Từ trái nghĩa của "right" là "wrong"

4. Một số tính năng bổ trợ

Word family

Với một số từ có các họ từ hay gia đình từ khác (nói nôm na là các từ loại khác của từ đó), trang từ điển này sẽ hiện nút "Word family" ngay bên dưới như hình:

Kết quả là bạn nắm được ngay tất cả các họ từ chỉ bằng việc tra cứu 1 từ:

 

Which words?

Phần này là một tính năng khá hữu ích giúp bạn phân biệt từ này với từ kia. Lấy một ví dụ khi tra từ "although" và kéo xuống bấm vào phần "Which words?" ở phía dưới, ta sẽ thấy rõ cách phân biệt.

Thanh "Which words?" nằm ngay bên dưới

Nội dung bên trong: Phân biệt although/even though/though

Language bank 

Phần "Language Bank" sẽ gợi ý cho bạn những cách dùng từ hoặc cụm từ khác nhau để diễn tả cùng một ý nghĩa. Nói cách khác, đây chính là cách bạn sử dụng các từ đồng nghĩa. Ta cũng thử với từ "although" nhé:

Các cách để diễn đạt ý "nhưng"

Collocations

Collocations là những cách kết hợp từ, cách diễn đạt các từ đi chung với nhau thường gặp. Ví dụ như muốn miêu tả hành động chạy xe đạp, bạn sẽ dùng cụm “ride a bicycle” hoặc “go for a bicycle ride” chứ không thể dùng "run bicycle". Một số từ khác như: "get pregnant" (có thai), "go bankrupt" (phá sản), "do someone a favor" (làm giúp ai việc gì đó), take a seat (ngồi xuống)...

Tương tự như các phần trước, phần "Collocations" thường xuất hiện tự động khi có sự liên quan với từ bạn tra.

Trong hình dưới đây, khi tra từ "child" ta sẽ thấy bảng các cách kết hợp từ như hình dưới. Biết nhiều collocations thể hiện bạn có một sự am hiểu tiếng Anh nhất định và đồng thời giúp bạn có thể sử dụng từ tự nhiên như người bản xứ.

Các collocations liên quan đến "children"

Culture

Đọc cái tên "Culture" chắc bạn cũng ngầm hiểu phần này nói về nét văn hóa có liên quan mật thiết đến từ được tra. Chẳng hạn, khi tra từ "tea" - một thức uống phổ biến ở nước Anh, Oxford sẽ cung cấp cho bạn một ít thông tin liên quan như vầy:

Giờ ta không chỉ học ngôn ngữ đơn thuần mà còn tiếp thu được các thông tin thú vị nữa. Do đó, không có gì sai khi nói học ngoại ngữ cũng như là đang tiếp nhận một nền văn hóa mới.

Word Origin

Dành cho những ai tò mò, muốn tìm hiểu về nguồn gốc từ hay thường tự đặt câu hỏi "Từ này từ đâu mà ra?", Oxford cũng có thêm mục "Word Origin" cho một số từ vựng của mình. 

Hãy xem thử một số ví dụ dưới nhé:

Nguồn gốc từ "although"

Nguồn gốc từ "child"

Nguồn gốc từ "great"

 

5. Phiên bản app của từ điển Oxford Learners' Dictionary

Để giúp người học có thể tra từ điển Oxford tiện lợi trên thiết bị di động của mình, Oxford Learners' Dictionary có hỗ trợ cả phiên bản ứng dụng dành cho điện thoại có hệ điều hành iOS và Android.

  • Tải Phiên bản iOS tại đây
  • Tải Phiên bản Android tại đây

Lưu ý: Khác với phiên bản website, ứng dụng Oxford là ứng dụng có yêu cầu trả phí nên để bạn có thể tra từ và sử dụng đầy đủ tính năng của ứng dụng thì bạn cần mua tài khoản Premium. Với tài khoản Premium, bạn sẽ được:

  • Tra toàn bộ từ vựng của từ điển Oxford. (Hiện tại phiên bản xem trước của Oxford chỉ giới hạn xem 100 từ có sẵn và không tra được từ mới khác.)
  • Sử dụng tính năng hỗ trợ như: lưu từ, phát âm từ, xem lịch sử tra từ, làm kiểm tra vốn từ vựng,...

Bạn nên đăng ký dùng thử app trong vòng 2 ngày miễn phí để trải nghiệm toàn bộ tính năng Premium trước khi quyết định sẽ trả phí hay không nhé.

Đây là giao diện dùng thử của ứng dụng:

      

 

Bạn có thể nhìn thấy là 1 số câu ví dụ của từ có audio phát âm giọng Anh và giọng Mỹ để người học dễ dàng biết cách phát âm của người bản xứ trong câu. Đây là tính năng đặc biệt so với việc dùng phiên bản web thông thường của Oxford.

Ứng dụng Oxford cũng hỗ trợ người dùng thêm 2 chức năng trong giao diện tra từ là:

  1. Phát âm từ: Bạn có thể nghe và tập phát âm chính xác từ nghe được.
  2. Lưu từ vào mục Favourites để ôn lại.

Tính năng bổ trợ trong giao diện tra từ

 

Thêm vào đó, Oxford còn hỗ trợ bạn một số tính năng cần thiết có trong Menu của app như hình chụp bên dưới: 

  1. Favourites: Xem lại danh sách những từ đã lưu.
  2. History: Xem lại lịch sử tất cả các từ vựng đã tra.
  3. Quiz: Trả lời câu hỏi kiểm tra vốn từ vựng của bạn.
  4. Word of the day: Danh sách từ vựng mà Oxford đề xuất bạn học trong ngày.

 

Bạn đã có thể nhận thử thách của năm?

Trên đây, Tiếng Anh Mỗi Ngày đã hướng dẫn bạn cách sử dụng từ điển Oxford Learners' Dictionary để tra từ đơn, cụm động từ (phrasal verbs), thành ngữ (idioms) và nhiều những thông tin và công cụ hữu ích khác mà Từ điển Oxford cung cấp cho chúng ta.

Với hướng dẫn này, bạn đã sẵn sàng để tiếp nhận thử thách mà TAMN đã dành cho bạn trong năm: chuyển dần sang dùng một từ điển Anh - Anh?  

Nếu bạn còn những thắc mắc hay khó khăn gì về việc sử dụng từ điển Oxford hay việc chuyển sang dùng một từ điển Anh - Anh, đừng ngần ngại comment ở dưới để Tiếng Anh Mỗi Ngày giải đáp giúp bạn nhé!

 

 

Tạo ngay một tài khoản học thử miễn phí để luyện thi TOEIC cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈

Từ khóa » Từ điển Anh Việt Oxford Dictionary