Hướng Dẫn Sử Dụng Vnedu - Trường THCS Quảng Tân
Có thể bạn quan tâm
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ VNEDU
Mục lục
II. Site nhà trường 11 II.1. Quản lý nhân sự 11 II.1.1. Hồ sơ nhân sự 11 II.2. Quản lý học sinh 12 II.2.1. Quản lý học sinh 12 II.2.1.1. Kết chuyển lớp học 12 II.2.1.2. Kết chuyển học sinh 13 II.2.1.3. Hồ sơ học sinh 14 II.2.1.4. Chuyển lớp học 17 II.2.1.5. Chuyển trường 17 II.2.1.6. Tiếp nhận học sinh chuyển trường 18 II.2.1.7. Miễn giảm môn học 19 II.2.1.8. Sổ điểm 19 II.2.1.9. Tổng kết 20 II.3. Tiện ích quản lý kỳ thi 21 II.4. Nhắn tin điều hành 25 II.4.1. Gửi tin nhắn SMS 25 II.4.2. Quản lý danh bạ 25 II.5. Sổ liên lạc điện tử 26 II.5.1. Đăng ký gói cước 26 II.5.2. Gửi tin theo nhóm 27 II.5.3. Gửi thông tin định kỳ THCS&THPT 29 II.5.4. Gửi thông báo – Chung 30 II.5.5. Gửi thông báo – Riêng 31 II.5.6. Viết nhận xét 31 II.5.7. Cấu hình nội dung gửi SMS 31 II.5.8. Cấu hình, Ủy quyền 32 II.6. Quản trị hệ thống 33 II.6.1. Phân công giảng dạy 33 II.6.2. Cấu hình số cột điểm 34 II.6.3. Cấu hình hệ thống 35 II.6.4. Phân quyền Admin 36 II.6.5. Danh sách học sinh đã xóa 36 II.6.6. Quản lý khóa 36
I. Site nhà trường II.1. Quản lý nhân sự II.1.1. Hồ sơ nhân sự – Đường dẫn chức năng : có 2 cách để mở chức năng này : o Start => Quản lý nhân sự => Hồ sơ nhân sự. o Desktop => Nhân sự giáo viên.
– Thêm mớitài khoản: o Bước 1 : Click nút Thêm mới(1) sau đó nhập thông tin Họ và tên (bắt buộc) và các thông tin khác (có thể bỏ trống). o Bước 2 : Click nút Tạo tài khoản(Chỉ với nhân sự chưa có tài khoản mới hiển thị nút này)sau đó điền tên tài khoản và lưu lại. – Reset Pass(2) : Chức năng này chỉ hiển thị với nhân sự có tài khoản. Khi thực hiện chức năng này hệ thống sẽ reset lại mật khẩu và trả về mật khẩu mới trên màn hình. – Phần thông tin giáo viên có các trường thông tin sau cần chú ý: o Hoạt động của TK(5):khi trường thông tin này được tích thì tài khoản mới có thể đăng nhập vào hệ thống vnEdu. o Mã h.sơ PMIS(3) : Mã này là mã hồ sơgiáo viên trong phần mềm PMIS.Khi dùng phần mềm vnEdu Plus để chuyển dữ liệu giáo viên từ hệ thống vnEdu vào PMIS hoặc ngược lại, hệ thống sẽ căn cứ vào mã PMIS để sao chép thông tin tương ứng cho đúng giáo viên có đúng mã PMIS ở thệ thống kia. Nếu giáo viên không có mã PMIS thì khi đồng bộ hệ thống sẽ thêm mới giáo viên đó. o Thông tin cá nhân:ở Tabnày có trường thông tin Điện thoại DĐ(6),số điện thoại được nhập ở đây sẽ được sử dụng để nhà trường gửi tin nhắn điều hành đến giáo viên. o Tuyển dụng – Đoàn – Đảng : ở Tab này có trường thông tin Chức vụ hiện tại, chức danh hiệu trưởng của một trường sẽ được chọn ở trường thông tin này. Với nhân sự có chức vụ Hiệu trưởng, phần thông tin họ tên của nhân sự đó sẽ xuất hiện trong một số mẫu báo cáo. II.2. Quản lý học sinh II.2.1. Quản lý học sinh II.2.1.1. Kết chuyển lớp học – Đường dẫn chức năng : Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Kết chuyển lớp học.
– Chức năng cho phép sao chép thông tin lớp học lên năm học mới bao gồm thông tin tên lớp, môn học và hệ số môn học, phân công giáo viên giảng dạy. – Click cột (1) để thực hiện kết chuyển cho một lớp hoặc tích chọn các lớp cần kết chuyển rồi click (2) để kết chuyển cho nhiều lớp. II.2.1.2. Kết chuyển học sinh – Đường dẫn chức năng : Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Kết chuyển học sinh.
– Hướng dẫn kết chuyển : Chọn Lưu ban lớp(3) và Được lên lớp(4) sâu đó click Kết chuyển(5) để kết chuyển cho một lớp hoặc click Kết chuyển(1)để thực hiện kết chuyển cho nhiều lớp. Khi thực hiện kết chuyển các học sinh không đủ điều kiện lên lớp sẽ được xếp vào lớp Lưu ban lớp và các học sinh đủ điều kiện lên lớp sẽ được xếp vào lớp Được lên lớp đã chọn. II.2.1.3. Hồ sơ học sinh – Đường dẫn chức năng : Có 2 cách để mở chức năng này : o Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Hồ sơ học sinh. o Desktop => Quản lý lớp học.
– Chức năng này cho phép Thêm mới một lớp, cấu hình môn học cho lớp, thêm mới học sinh của lớp. – Thêm, Sửa: Tên lớp phải đặt theo quy tắc chữ cái đầu tiên phải là chữ số và bằng số khối của lớp đó (Ví dụ lớp thuộc khối 6 phải đặt là 6X) . – Môn học: Click vào cột Môn học để cấu hình môn học cho một lớp :
o Học(1): các môn học của lớp sẽ được tích chọn ở cột này. Nếu môn nào không học thì phải bỏ chọn nếu không sẽ không tính được tổng kết. o Tùy chọn tên môn(2):Cho phép thay đổi hiển thị tên môn học ở sổ điểm. o Chọn các học kỳ sẽ học(3): Cho phép cấu hỉnh 1 môn học có thể học mình học kỳ I hoặc chỉ học mình học kỳ II hoặc học cả 2 học kỳ. o Hệ số kỳ 1, Hệ số kỳ 2, Hệ số CN(4): là hệ số các môn học khi tính điểm tổng kết. o Loại nhập điểm(5):cấu hình cho phép môn học nhập điểm theo thông tư 58 hoặc nhập nhận xét theo thông tư 30. o Áp dụng cấu hình này cho tất cả các lớp thuộc khối : cho phép áp dụng cấu hình môn học cho tất cả các lớp thuộc khối. – Học sinh:Click vào cột học sinh trên giao diện quản lý lớp học để vào danh sách học sinh của một lớp :
o STT : có thể click trực tiếp cột STT học sinh để sửa STT sau đó click Lưu số TT để lưu lại phần STT vừa chỉnh sửa. STT này cũng chính là STT của học sinh trong sổ điểm. o Thêm, Sửa :Cho phép thêm, sửa thông tin học sinh : Trường thông tin Họ và Tên và Ngày sinh không được bỏ trống. Khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu (Không tham gia thống kê trong các biểu mẫu báo cáo) : khi tích vào ô này thì hệ thống sẽ loại học sinh đó ra khỏi hệ thống báo cáo. Trường hợp này thường gây ra hiện tượng trong các thống kê số lượng học sinh ít hơn số lượng học sinh trong danh sách lớp. Đ.thoại SLLlà thông tin số điện thoại đăng ký sổ liên lạc của học sinh đó và được đồng bộ với trường thông tin Điện thoại DĐ ở form Đăng ký sổ liên lạc o Cấu hình : Ở mục cấu hình này có trường thông tin Hiển thị thông tin đã chuyển đi, khi ô này được tích thì các học sinh chuyển đi, chuyển đến của lớp đó sẽ hiển thị mờ và gạch ngang tên. II.2.1.4. Chuyển lớp học – Đường dẫn chức năng : Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Chuyển lớp học.
– Để chuyển lớp cho học sinh chúng ta chọn học sinh cần chuyển rồi Click biểu tượng mũi tên >>(1)hoặc < Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Chuyển trường.
– Thêm : Click nút Thêm để thêm mới học sinh chuyển trường. Nếu trường chuyển đến không sử dụng vnEdu chúng ta chọn trường chuyển đến là Trường khác. – Sửa : Chọn một học sinh sau đó Click nút Sửa để sửa thông tin chuyển trường. Nếu Trạng thái của học sinh là Đã nhận thì không thể Sửa thông tin chuyển trường. – Xóa :Chọn một học sinh cần xóa và click nút Xóa để xóa học sinh chuyển trường. Nếu Trạng thái của học sinh là Đã nhận thì không thể Xóa thông tin chuyển trường. II.2.1.6. Tiếp nhận học sinh chuyển trường – Đường dẫn chức năng : Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học sinh => Tiếp nhận HS chuyển trường.
– Danh sách các học sinh trong chức năng này là danh sách các học sinh chuyển trường được thực hiện từ chức năng Chuyển trường. o Tiếp nhận học sinh từ danh sách chuyển đến : chọn học sinh trong danh sách và Click nút Tiếp nhận học sinh từ danh sách chuyển đến, các lịch sử về điểm của học sinh sẽ được chuyển sang trường mới. Với các học sinh chuyển đến trong học kỳ II thì trong sổ điểm học kỳ I của trường mới sẽ hiển thị dưới dạng gạch ngang tên (nếu được cấu hình hiển thị học sinh chuyển đi ở form học sinh). o Tiếp nhận HS chưa có hồ sơ : Chức năng này được sử dụng khi trường có học sinh chuyển đến mà trường cũ lại không sử dụng vnEdu. o Xóa tiếp nhận :khi một học sinh bị xóa tiếp nhận thì học sinh đó sẽ bị loại khỏi trường mới đồng thời ở trường cũ (trường thực hiện chuyển trường cho học sinh) Trạng thái của học sinh đó ở chức năng chuyển trường sẽ được cập nhật thành Chưa nhận. II.2.1.7. Miễn giảm môn học – Đường dẫn chức năng : Start => Quản lý nhà trường => Quản lý lớp học => Miễn giảm môn học.
– Chức năng này cho phép một học sinh không cần học một môn nào đó ở học kỳ I hoặc học kỳ II mà vẫn có thể tính được điểm tổng kết. II.4.1. Quản lý học tập II.2.1.8. Sổ điểm – Đường dẫn chức năng : Có 2 cách để mở chức năng này : o Desktop => Sổ điểm. o Start =>Quản lý nhà trường =>Quản lý học tập => Nhập sổ điểm.
– Chức năng này cho phép nhập tất cả các điểm thành phần cho học sinh. – Nhập xuất (1) : Cho phép xuất và nhập điểm từ file Excel. Ngoài ra còn có chức năng Thống kê nhập điểmgiúp tra cứu các lịch sử các điểm đã nhập. – Tùy chọn(2): o Cấu hình: Chức năng này cho phép cấu hình các thông tin : Cho phép giáo viên bộ môn được nhập điểm. Cho phép giáo viên được ủy quyền nhập điểm. Hiển thị cảnh báo các ô điểm bị sửa. o Ủy quyền:ủy quyền cho các giáo viên khác (không phải giáo viên được phân công giảng dạy) có thể nhập điểm cho môn học của lớp. – Cấu hình di chuyển(4) : Cấu hình này cho phép sau khi nhập điểm đủ ký tự thì con trỏ sẽ tự động di chuyển theo chiều dọc hoặc ngang tùy theo cấu hình. – Chế độ xóa(5):Khi click chức năng này giao diện sổ điểm sẽ chuyển sang chế độ xóa (ở các cột tiên đề sẽ hiển thị biểu tượng) cho phép xóa nhanh các con điểm trong bảng điểm.Có thể xóa điểm theo cột, hàng hoặc xóa tất cả các điểm. II.2.1.9. Tổng kết – Đường dẫn chức năng : o Desktop => Tổng kết. o Start => Quản lý nhà trường => Quản lý học tập => Tổng kết điểm.
– Chức năng này cho phép xem tổng kết điểm của học sinh bao gồm điểm tổng kết các môn (tự động tính) và hạnh kiểm (phải nhập), danh hiệu của học sinh. Điểm tổng kết cuối kỳ tự động tính khi tất cả các môn đã có điểm tổng kết. II.3. Tiện ích quản lý kỳ thi – Đường dẫn chức năng : Start =>Tiện ích quản lý kỳ thi.
– Thêm : Click nút Thêm để thêm kỳ thi
o Tên kỳ thi và Môn thi không được để trống. o Thi lại (1): Khi tích chọn kỳ thi là kỳ thi lại hệ thống sẽ tự động thêm các môn có học sinh phải thi lại vào danh sách môn thi. Nếu trường không có môn thi lại hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo. o Thêm môn thi : để thêm môn thi chúng ta click nút Thêm môn thi (2), sau đó click cột Môn thi (3) để chọn môn thi và click cột Thang điểm (4) để tùy chọn thang điểm cho môn thi đó. – Ủy quyền :Chọn một kỳ thi và click nút Ủy quyền đẻ Ủy quyền cho giáo viên có toàn quyền thao tác với kỳ thi được chọn. Nếu không được ủy quyền các giáo viên sẽ không có quyền thao tác với các chức năng trong kỳ thi. – Chi tiết : Click cột Chi tiết ứng với một kỳ thi để sử dụng các chức năng trong kỳ thi. Các chức năng trong một kỳ thicần được thực hiện theo thứ tự từ trên xuống : o Thông tin kỳ thi : Hiển thị thông tin kỳ thi trong đó thông tin trạng thái kỳ thi có thể thay đổi được :
Khởi tạo kỳ thi : Một kỳ thi khi mới tạo sẽ ở trạng thái này. Khi ở trạng thái khởi tạo, kỳ thi sẽ cho phép nhập Danh sách thí sinh, Danh sách giám thị, Phân công chấm thi…. Chốt danh sách giám thị và thí sinh : Một kỳ thi khi chốt danh sách giám thị và thí sinh thì mới được phép nhập điểm. o Danh sách thí sinh : Chức năng này cho phép tạo danh sách thí sinh tham dự kỳ thi :
Thêm: cho phép thêm một học sinh (không có trong danh sách học sinh của trường). Nhập xuất :cho phép nhập xuất danh sách thí sinh ra Excel. Nhập từ danh sách học sinh : cho phép nhập thí sinh từ danh sách học sinh của nhà trường. Khi các thì sinh được nhập ở chức năng này thì mới sử dụng được chức năng Xử lý kết quả thi để chuyển điểm thi sang sổ điểm. o Đăng ký môn thi : cho phép thí sinh đăng ký môn dự thi. Với các thí sinh nhập từ danh sách học sinh của trường hệ thống sẽ mặc định đăng ký cho học sinh thi tất cả các môn trong kỳ thi. Với các thí sinh sử dụng chức năng Thêm thì mặc định sẽ không đăng ký môn thì nào. o Danh sách giám thị: chức năng này dùng đểnhập danh sách giám thị. Có thể Nhập từ danh sách giáo viên hoặc click nút Thêm để nhập giám thị không có trong danh sách giáo viên nhà trường. o Đánh SBD và phân phòng thi :
Phân phòng thi & đánh SBD : Cho phép tùy chọn cách phân phòng thi và đánh SBD. Bổ sung thí sinh : Khi một kỳ thi được phân phòng thi và đánh SBD thì không thể thêm Danh sách thí sinh ở chức năng Danh sách thí sinh mà phải dùng chức năng Bổ sung thí sinh. Có thể bổ sung từ danh sách học sinh của trường hoặc thí sinh tự do. o Phân công trông thi : Phân công giám thị cho từng phòng thi, có thể Tự động phân công trông thicho tất cả các phòng hoặc click biểu tượngđểchọn giám thị phân công trông thi cho từng phòng thi. o Nhập điểm thi : Chức năng này dùng để nhập điểm cho thí sinh
Cấu hình nhập điểm (1): Cấu hình này giống với cấu hình trên chức năng Sổ Điểm. o Xử lý kết quả thi : Chức năng này cho phép chuyển điểm cho các thí sinh dự thi sang sổ điểm. Các thí sinh này phải được nhập từ danh sách học sinh nhà trường thì mới có thể chuyển được điểm. o Gửi SMS kết quả thi: gửi tin nhắn kết quả thi tới phụ huynh (có đăng ký sll) của các thí sinh. Lưu ý khi click vào nút Gửi SMS hệ thống sẽ gửi tin đến toàn bộ phụ huynh học sinh của thí sinh mà không đưa ra thông báo. II.4. Nhắn tin điều hành II.4.1. Gửi tin nhắn SMS – Đường dẫn chức năng : Desktop => Tin nhắn điều hành.
– Chức năng này cho phép gửi tin điều hành đến giáo viên toàn trường, số điện thoại nhận được tin sẽ là số điện thoại di động được nhập ở chức năng nhân sự giáo viên. – Cấu hình(1): Cho phép ủy quyền cho giáo viên được nhắn tin điều hành tới các nhóm được phân quyền. II.4.2. Quản lý danh bạ – Đường dẫn chức năng :Start => Nhắn tin điều hành => Quản lý danh bạ.
– Chức năng này dùng để tạo danh sách nhóm giáo viên nhận tin điều hành. – Các bước tạo danh bạ : o Bước 1 : Click nút Thêm(1) để thêm nhóm danh bạ. o Bước 2 : Click cột Danh bạ (2) ứng với nhóm để thêm danh sách giáo viên vào nhóm. II.5. Sổ liên lạc điện tử II.5.1. Đăng ký gói cước – Đường dẫn chức năng : Start => Sổ liên lạc điển tử => Đăng ký gói cước.
– Chức năng này cho phép nhà trường thay đổi thông tin đăng ký sổ liên lạc của học sinh (trên trang viễn thông có chức năng khóa sổ liên lạc không cho phép nhà trường thay đổi thông tin ). o Khi chọn gói cước(1) hệ thống sẽ tự động tích chọn các học sinh có số điện thoại phù hợp với gói cước đó, click nút Áp dụng cho h/s đã chọn(2) để áp dụng gói cước ở (1) cho các học sinh được tích chọn. o (3) cho phép tra cứu lịch sử đăng ký gói cước. o (4) cho phép nhập xuất gói cước từ Excel. o (5) sửa thông tin sổ liên lạc cho một học sinh. o Có thể click trực tiếp vào từng dòng trên giao diện để chỉnh sửa thông tin rồi click Lưu thay đổi để lưu lại. II.5.2. Gửi tin theo nhóm – Đường dẫn chức năng : Start => sổ liên lạc điện tử => Gửi tin theo nhóm.
– Chức năng này cho phép gửi tin cho các nhóm học sinh. – Tạo nhóm nhận tin : o Mở chức năng : Start => Sổ liên lạc điện tử => Tạo nhóm – gửi tin theo nhóm.
o Click nút Thêm mới (1) để thêm tên nhóm, sau đó click cột Danh bạ (2) để thêm danh sách thành viên trong nhóm. – Ủy quyền gửi tin theo nhóm: o Mở chức năng : Start => Sổ liên lạc điện tử => Ủy quyền gửi SMS theo nhóm.
o Chọn các giáo viên cần Phân quyền (1) sau đó tích chọn các nhóm (2) mà giáo viên được phép gửi tin và bấm Lưu (3) để lưu lại. II.5.3. Gửi thông tin định kỳ THCS&THPT – Đường dẫn chức năng : Desktop => SMS Định kỳ THCS&THPT.
– Chức năng này cho phép gửi thông tin kết quả học tập của học sinh. – Khi tích chọn nút Xem trước (1) thì trước khi gửi tin đi hệ thống sẽ hiển thị giao diện cho xem trước nội dung. Nếu không tích chọn mục Xem trước thì hệ thống sẽ thực hiện gửi luôn mà không xem trước nội dung. – Hệ thống sẽ không gửi lại các điểm đã được gửi vì vậy nếu muốn gửi lại kết quả những điểm đã gửi rồi chúng ta phải tích vào mục (2). II.5.4. Gửi thông báo – Chung – Đường dẫn chức năng : Desktop => Gửi TB Chung.
– Chức năng này cho phép gửi thông báo chung cho học sinh toàn trường, các học sinh sẽ nhận được tin với nội dung giống nhau. II.5.5. Gửi thông báo – Riêng – Đường dẫn chức năng : Desktop => Gửi TB riêng.
– Cho phép gửi thông báo riêng đến học sinh của lớp. II.5.6. Viết nhận xét – Đường dẫn chức năng : Desktop => Viết nhận xét.
– Nhận xét ở chức năng này sẽ được gửi kèm vào thông tin Gửi SMS định kỳ nếu như được cấu hình ở chức năng Cấu hình nội dung gửi SMS. II.5.7. Cấu hình nội dung gửi SMS – Đường dẫn chức năng : Start => Sổ liên lạc điện tử => Cấu hình nội dung gửi SMS.
– Chức năng này cho phép cấu hình nội dung gửi tin. – Chọn Loại tin(2) cần cấu hình sau đó chọn thuộc tính muốn cấu hình và click nút Sửa (1)để thay đổi thông tin. Nếu một loại thuộc tính có trạng thái Kích Hoạt(3) thì thuộc tính đó sẽ được gửi kèm khi gửi tin nhắm sổ liên lạc. II.5.8. Cấu hình, Ủy quyền – Đường dẫn chức năng :Start => sổ liên lạc điện tử => Cấu hình, ủy quyền.
– Các giáo viên ở mục (1) nếu được tích chọn sẽ có toàn quyền về Sổ liên lạc bao gồm đăng ký và gửi tin nhắn sổ liên lạc. – (2) cho phép phụ huynh học sinh nhà trường có thể tra cứu kết quả học tập trên Web và MyTV (Giống với cấu hình trên trang Viễn thông). II.6. Quản trị hệ thống II.6.1. Phân công giảng dạy – Đường dẫn chức năng : Start => Quản trị hệ thống => Phân công giảng dạy.
– Chức năng này phân công cho giáo viên được dạy môn học của lớp, chỉ những giáo viên được phân công dạy thì mới có quyền nhập điểm cho môn học của lớp đó. II.6.2. Cấu hình số cột điểm – Đường dẫn chức năng : Start=> Cấu hình số cột điểm => Cấu hình số cột điểm chung.
– Số lượng các cột trong mục (1) tương ứng với số lượng các cột điểm trong sổ điểm. – Khi giáo viên nhập đủ số lượng các điểm ở cột (2) ứng với từng loại điểm trong sổ điểm thì hệ thống sẽ tự động tính điểm trung bình học kỳ cho học sinh . II.6.3. Cấu hình hệ thống – Đường dẫn chức năng : Start => Quản trị hệ thống => Cấu hình hệ thống.
– Chức năng này cấu hình các quyền cho giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn, cấu hình hiển thị các cột điểm trong sổ điểm. II.6.4. Phân quyền Admin – Đường dẫn chức năng : Start => Quản trị hệ thống => Phân quyền Admin.
– Chức năng này dùng để phân quyền Admin cho tài khoản giáo viên. Nếu một tài khoản có quyền Admin thì tài khoản đó sẽ có quyền sử dụng tất cả chức năng của nhà trường. II.6.5. Danh sách học sinh đã xóa – Đường dãn chức năng : Start => Quản trị hệ thống => Quản lý nội dung xóa => Danh sách học sinh đã xóa.
– Chức năng này dùng để khôi phục những học sinh đã bị xóa. Chọn một học sinh sau đó click nút Khôi phục để khôi phục lại học sinh bị xóa. II.6.6. Quản lý khóa – Đường dẫn chức năng : Start => Quản trị hệ thống => Quản lý khóa.
– Chức năng này dùng để khóa các sổ : Sổ điểm, Sổ hạnh kiểm. o Khóa sổ điểm : Chức năng này khóa các cột điểm trong chức năng Sổ điểm. o Khóa các điểm đã nhập : Chức năng này dùng để khóa các điểm đã nhập trên sổ điểm. Các điểm đã nhập sẽ không thể chỉnh sửa nhưng vẫn có thể nhập mới các điểm. o Khóa nhập liệu các sổ : Cho phép khóa Sổ điểm danh, Sổ diện ưu tiên tốt nghiệp. Nếu mụcChốt rèn luyện lại được tích thì sẽ không thể nhập hạnh kiểm rèn luyện lại. o Khóa sổ hạnh kiểm : Dùng để khóa sổ hạnh kiểm.
Từ khóa » Cách Tính điểm Trên Vnedu
-
Hướng Dẫn Tổng Kết điểm Cho Học Sinh Trên VnEdu
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn HKI, HKII, Cả Năm 2022
-
Hướng Dẫn Tổng Kết điểm Cho Học Sinh Trên VnEdu - THPT Sóc Trăng
-
Hướng Dẫn Cách Nhập điểm Trên Vnedu Dành Cho Giáo Viên
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học 2022
-
Cách Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học
-
Hướng Dẫn Nhập điểm Thi Lại Và Tính Tổng Kết Trên Vnedu.... - YouTube
-
[PDF] Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Quản Lý điểm
-
Cấu Hình Số Cột điểm Theo Loại Và Cấu Hình Tính điểm TB
-
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIÁO VIÊN BỘ MÔN - SMAS
-
Hướng Dẫn Cách Tra Cứu điểm VnEdu, Xem điểm Thi Và Kết Quả Học Tập
-
Cách Tính điểm Thi Xét Tốt Nghiệp THPT 2022 Online Chính Xác
-
Hướng Dẫn Tính điểm Trung Bình Môn THCS, THPT, Đại Học
-
Hướng Dẫn Cách Xem điểm Trên Phần Mềm VnEdu Có Kết Quả Ngay