Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Phù Hiệu Xe Hợp đồng Mới Nhất 2022

Danh mục

Toggle
  • Bài viết có tham khảo cơ sở pháp lý:
  • Cập nhật thay đổi phù hiệu theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT:
  • Phù hiệu xe hợp đồng là gì?
  • Mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới nhất
  • Quy định về phù hiệu xe hợp đồng:
  • Điều kiện cấp phù hiệu xe hợp đồng:
  • Thủ tục xin cấp phù hiệu xe hợp đồng:
  • Thời hạn phù hiệu xe hợp đồng
  • Lệ phí cấp phù hiệu xe hợp đồng
  • Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu:
5/5 - (1 bình chọn)

Hiện nay, nhu cầu đi lại của hành khách và kinh doanh ngày càng phát triển. Kéo theo đó, ngày có nhiều loại hình kinh doanh vận tải bằng xe hợp đồng. Tuy nhiên, khi tham gia kinh doanh vận tại hợp đồng cần thực hiện việc gắn phù hiệu theo đúng quy định của pháp luật. Vậy làm thế nào để được cấp phù hiệu xe hợp đồng? Theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết về phù hiệu xe hợp đồng.

Xem thêm: Dịch vụ cấp phù hiệu xe tải

Bài viết có tham khảo cơ sở pháp lý:

– Luật giao thông đường bộ 2008

– Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

– Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Cập nhật thay đổi phù hiệu theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT:

Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/7/2020, việc cấp phù hiệu cho xe đã có nhiều thay đổi đột phá mới. Cụ thể:

  • Kích thước phù hiệu mới được thu gọn chỉ bằng 1/2 so với kích thước cũ.
  • Nội dung thông tin trên phù hiệu mới được tối ưu, cô đọng, tập trung
  • Phù hiệu được in kèm mã QR code phục vụ tra cứu thông tin thông qua thiết bị đọc làm cơ sở kiểm tra, xử lý theo quy định
  • Chi tiết đường viền xung quanh và tên loại phù hiệu có phản quang.
  • Vị trí dán phù hiệu: Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.
  • Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị mình cấp

Để triển khai việc đổi Phù hiệu hợp đồng đúng theo tiến độ hoàn thành trước ngày 01/07/2021, đề nghị quý xã viên tự kiểm tra lại giấy tờ hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Mọi thắc mắc vui lòng liện trực tiếp

Phù hiệu xe hợp đồng là gì?

Phù hiệu xe là một miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Thường được gắn trên kính chắn giá phía bên phải người lái xe kinh doanh và vận tải nhằm thể hiện cách thứ và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các cơ quan lực lượng chức năng kiếm tra giám sát hoạt động xe tải.

Phù hiệu xe hợp đồng
Phù hiệu xe hợp đồng

* Chi tiết màu sắc, kích thước:

1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG” có phản quang.

2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.

a) Dùng cho xe hợp đồng có cự ly đến 300 km:

  • Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
  • Mã màu đường viền xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
  • Mã màu nền: C: 40 M: 0 Y: 60 K: 0.

b) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:

  • Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
  • Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
  • Mã màu nền: C: 0 M: 25 Y: 45 K: 0.

3. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.

Xem thêm: chứng chỉ hành nghề lái xe kinh doanh

Mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới nhất

Căn cứ Phụ lục 12 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới nhất đang cấp cho xe ô tô chở khách theo hợp đồng được quy định như sau:

Mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới nhất
Mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới nhất

Phù hiệu này có đường viền xung quanh và dòng chữ “XE HỢP ĐỒNG” đều phản quang. Màu sắc của phù hiệu được thực hiện theo bảng mã màu chuẩn CMYK. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG” là UTM Helvetlns, còn phông chữ các nội dung còn lại là Arial.

Phù hiệu xe hợp đồng cần được gắn cố định ở phía bên phải của kính trước xe và bao gồm các thông tin khác liên quan đến xe.

Quy định về phù hiệu xe hợp đồng:

  • Căn cứ khoản 1 điều 7 nghị định 86/2014/ NĐ – CP
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng.
  • Phù hiệu xe hợp đồng là một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo quy định pháp luật.

Điều kiện cấp phù hiệu xe hợp đồng:

  • Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.
  • Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình .
  • Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.

Thủ tục xin cấp phù hiệu xe hợp đồng:

Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe:

Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng
Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng

Căn cứ theo khoản 5 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVTsửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 60/2015/TT-BGTVT thì hồ sơ xin cấp phù hiệu bao gồm:

– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,

– Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.

Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.

– Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Thời hạn giải quyết:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
  • Trong thời hạn 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
  • Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn phù hiệu xe hợp đồng

Theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, phù hiệu do Sở Giao thông Vận tải cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Thời hạn của phù hiệu xe hợp đồng được xác định như sau:

– Nếu có yêu cầu từ đơn vị kinh doanh vận tải, thì phù hiệu sẽ có thời hạn theo yêu cầu đó, nhưng không vượt quá thời hạn sử dụng của phương tiện và giới hạn trong khoảng từ 1 đến 7 năm.

– Nếu không có yêu cầu từ đơn vị kinh doanh vận tải, thì phù hiệu sẽ có thời hạn 7 năm.

Lệ phí cấp phù hiệu xe hợp đồng

Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm cấp phù hiệu xe hợp đồng mà không tính bất kỳ khoản phí nào, theo Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ Giao thông Vận tải.

Do đó, các đơn vị kinh doanh vận tải sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí nào để có được phù hiệu xe hợp đồng.

Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu:

Căn cứ pháp lý điểm e khoản 6 điều 23 nghị định 100/2019/ND-CP.

  • Xử phạt Người điều khiển xe ô tô chở hành khách ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ .
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn phù hiệu biển hiệu theo quy định hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn phù hiệu xe hợp đồng Nếu không gắn phù hiệu sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký sang tên xe ô tô

Từ khóa » Xin Phù Hiệu Xe Hợp đồng