Hướng Dẫn Tính định Mức Nhiên Liệu Trong Doanh Nghiệp Vận Tải

Search SME.MISA.VN - Phần mềm kế toán doanh nghiệp phổ biến nhất MISA SME SME.MISA.VN - Phần mềm kế toán doanh nghiệp phổ biến nhất SME.MISA.VN - Phần mềm kế toán doanh nghiệp phổ biến nhất
  • Ưu đãi Ngân hàng
Kiến thức Tài chính kế toán Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải FacebookLinkedin Mục lục hiện I. Định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải 1. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe 2. Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1) 3. Phụ cấp có tải (có hành khách) K2 4. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút) 5. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu 6. Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường 7. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn II. Khảo sát và tính định mức kỹ thuật k1 một số xe ô tô (sử dụng dưới 5 năm) 1. Xe ô tô con PAJERO 3.0 với 7 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng) 2. Xe ô tô con MAZDA 626 2.0 với 5 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng) Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải.

I. Định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

1. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3Trong đó:

  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

2. Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1)

Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng

3. Phụ cấp có tải (có hành khách) K2

a. Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
b. Đối với xe ô tô vận tải hành khách
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.

4. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút)

a. Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)
  • Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
  • Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
  • Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km
b. Đối với xe ô tô tự đổ 

Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít

c. Đối với xe ô tô con

Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lít

5. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu

a. Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn

  • Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;

b. Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

  • Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
  • Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
  • Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
  • Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.

6. Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường

định mức xăng dầu doanh nghiệp vận tải

7. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn

a. Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);
b. Định mức tiêu hao dầu truyền động
  • Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
  • Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)

c. Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn

Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.

Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp vận tải và những nghiệp vụ quan trọng cần biết

II. Khảo sát và tính định mức kỹ thuật k1 một số xe ô tô (sử dụng dưới 5 năm)

1. Xe ô tô con PAJERO 3.0 với 7 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)

a. Theo hành trình khảo sát Gia Lâm, Hà Nội – Hải Phòng và ngược lại
  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 100,4 km + 101 km + 100 km + 10 km = 402,4 km;
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 4,5 lít + 14,0 lít + 14,0 lít + 13, lít = 56,0 lít;
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 56,0 lít : 402,4 km = 13,92 lít/100 km;
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km;
  • Định mức kỹ thuật K1 = 13,92 lít/100 km – 0,3 lít/100 km = 13,62 lít/100 km.
b. Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Mai châu và ngược lại
  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 86,7 km + 58 km = 144,7 km
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 13,28 lít + 8,42 lít = 21,7 lít
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 21,7 lít : 144,7 km = 14,996 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km: n. K3 = 2 lần . 0,1 lít = 0,2 lít/100 km
  • Định mức kỹ thuật K1 = (14,996 lít – 0,3 lít – 0,2 lít)/100 km = 14,496 lít/100 km

c. Định mức kỹ thuật K1 cho xe ô tô PAJERO 3.0

K1 PJ = (13,62 + 14,496) lít/2.100 km = 14,058 lít/100 km

Lựa chọn K1 PJ = 14.0 lít/100 km

Xem thêm:  Kế toán chi phí và định mức trong doanh nghiệp vận tải

2. Xe ô tô con MAZDA 626 2.0 với 5 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)

a. Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Núi Cốc Thái Nguyên và ngược lại
  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 53,8 km + 70 km = 123,8 km;
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 6,06 lít + 10,69 lít = 16,75 lít
  •  Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 16,75 lít : 123,8 km = 13,52 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (4 hành khách) cho 100 km: 4 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,4 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km: n. K3 = 4 lần . 0,1 lít = 0,4 lít/100 km

b. Định mức kỹ thuật K1 = (13,52 lít – 0,4 lít – 0,4 lít)/100 km = 12,72 lít/100 km

Lựa chọn K1 MAZD = 13.0 lít/100 km

Hình dung chi tiết hơn về công việc kế toán doanh nghiệp vận tải và những sai sót có thể phát sinh tại bài viết 6 lưu ý kế toán doanh nghiệp vận tải cần đặc biệt quan tâm

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ như: theo dõi hàng hóa có nhiều đặc tính (màu sắc, kích cỡ,…), theo số lô hạn dùng, lập biên bản kiểm kê, kiểm soát xuất kho,…của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải. Anh chị tìm hiểu chi tiết hơn về phần mềm tại link dưới đây: Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam Đánh giá bài viết [Tổng số: 4 Trung bình: 4]Bài viết này hữu ích chứ?Không

Bài viết liên quanBài viết cùng tác giả

kênh hỗ trợ misa

Tổng đài MISA và các kênh hỗ trợ khách hàng

misa & visa

MỪNG XUÂN SANG, KHUYẾN MÃI RỘN RÀNG – Giảm ngay 20% khi mua phần mềm kế toán MISA và thanh toán bằng thẻ VISA...

chi phí trực tiếp

Chi phí trực tiếp là gì? Phân biệt chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp

thu nhập khả dụng

Thu nhập khả dụng là gì? Công thức tính thu nhập khả dụng

Thương mại tự do là gì? Ưu và nhược điểm của thương mại tự do

lợi ích cận biên

Lợi ích cận biên là gì? Quy luật lợi ích cận biên giảm dần 

Phần mềm kế toán doanh nghiệp
Công ty cổ phần MISA Liên hệ mua hàng0904885833 Hỗ trợ kỹ thuật19008177

CÔNG TY CỔ PHẦN MISA

Trụ sở chính: Tòa nhà Technosoft - Ngõ 15 Duy Tân, Q.Cầu giấy, Hà Nội
  • [email protected]
  • 0904 885 833
  • https://www.misa.vn/
Tất cả sản phẩm MISA Khám phá
  • Về MISA
  • Chợ ứng dụng
  • Đăng ký dùng thử
  • Đăng nhập
  • Hợp tác
  • Hỗ trợ khách hàng
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
Tài nguyên
  • Tài liệu - eBooks
  • Sự kiện - Webinar
  • Khóa học trực tuyến
  • Ứng dụng miễn phí
  • Trắc nghiệm chuyên môn
Blogs
  • Tài chính - Kế toán
  • Marketing - Bán hàng
  • Quản lý nhân lực
  • Quản lý điều hành
  • Chuyển đổi số
  • MISA AMIS - Giải pháp nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất
  • MISA SME - Giải pháp phần mềm kế toán
  • 5Food - Giải pháp tích điểm nhà hàng
  • AMIS EDU - Giải pháp quản trị doanh nghiệp hợp nhất
  • MISA ASP - Giải pháp kế toán dịch vụ
  • MISA Bamboo - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính
  • MISA Bamboo.NET X1 2019 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính xã/phường
  • MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
  • MISA Bumas - Giải pháp quản lí ngân sách nhà nước
  • MISA CukCuk - Giải pháp quản lí nhà hàng chuyên nghiệp
  • MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
  • MISA eShop - Giải pháp nền tảng quản lí bán hàng đa kênh
  • MISA Falcon - Giải pháp báo cáo quỹ vì người nghèo
  • MISA Hotich - Giải pháp quản lí hộ tịch
  • MISA Lekima - Giải pháp quyết toán tài chính
  • MISA meinvoice - Giải pháp hoá đơn điện tử
  • MISA MIMOSA - Giải pháp kế toán hành chính sự nghiệp
  • MISA MIMOSA X1 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính hành chính sự nghiệp
  • Số thu chi MISA - Giải pháp quản lí sổ thu chi
  • MSHOPKEEPER - Giải pháp quản lí bán hàng và cửa hàng
  • MISA mTax - Giải pháp dịch vụ thuế điện tử
  • MISA Panda - Giải pháp kế toán thi hành án dân sự
  • MISA EMIS - Giải pháp quản lí giáo dục
  • MISA QLTL - Giải pháp quản lí tính lương
  • MISA QLTS - Giải pháp quản lý tài sản
  • MISA SalaGov - Giải pháp quản lý tiền lương
  • SISAP - Giải pháp học tập chủ động, mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị cho học sinh
  • MISA Startbooks - Giải pháp nền tảng kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ tuân thủ thông tư 132/2018/TT-BTC
  • MISA FinGov - Giải pháp quản trị tài chính nhà nước
misa misa misa

Copyright © 1994 - 2024 MISA JSC | Thỏa thuận sử dụng | Chính sách bảo mật

Từ khóa » Cách Tính định Mức Xăng Dầu Cho Xe Container