Hướng Dẫn Tô Vật Liệu Trong CAD Chi Tiết Nhất - Phần 2 Lệnh BHATCH

  • Homepage
  • Kiến thức CAD
  • Kiến thức Phần mềm
  • Tài liệu cad
  • Lệnh CAD
Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất  Phần 2: Lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu

Lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu

Cách gọi lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu
  • Cách 1: từ bàn phím nhập lệnh BHATCH hoặc H
  • Cách 2: vào menu DRAW trên thanh công cụ, chọn BHATCH
Ý nghĩa: Lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu dùng để thể hiện ký hiệu vật liệu trong một đường biên (Boundary) kín của mặt cắt (Hình 7c). Sơ đồ thực hiện: Lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu Giải thích hộp thoại Lệnh BHATCH – Chèn mẫu mặt cắt, vật liệu -Thẻ HATCH Mục Type and pattern:(Hình 9).
  • Type: Bao gồm 3 lựa chọn (Hình 9).
    • Prederfined, User defined và Custom. Dùng để chọn dạng mẫu mặt cắt.
  • Pattern: Cho phép ta chọn tên các mẫu mặt cắt theo danh sách kéo xuống (Hình VII - 09).
    • Khi ta chọn nút […] thì AutoCAD sẽ cho phép ta chọn mẫu mặt cắt theo hình dạng mẫu có sẵn trong hộp thoại Hatch Pattern Palette.
  • Color: Chọn màu cho mẫu mặt cắt và nền của mẫu mặt cắt sẽ được tạo ra.
Swatch: Hiển thị mẫu mặt cắt được chọn. Mục Angle and scale: (Hình 10).
  • Angle: Dùng để nhập độ nghiên các đường tạo nên mẫu mặt cắt (Hình VII - 10).
  • Scale: Dùng để nhập hệ số tỉ lệ cho mẫu mặt cắt đang chọn. Hệ số này tùy thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và cách thể hiện mẫu mặt cắt (Hình VII - 10).
  • Double: Chỉ có tác dụng khi ta tự định nghĩa mẫu mặt cắt.
  • Relative to paper space: Thay đổi tỷ lệ mẫu mặt cắt phù hợp với giấy vẽ. Lựa chọn này chỉ có tác dụng trong Layout.
ISO pen width: Lựa chọn này cho phép thay đổi bề rộng mẫu mặt cắt, chỉ có tác dụng khi chọn mẫu mặt cắt dạng ISO. Mục Angle and scale:(Hình 11).
  • Angle: Dùng để nhập độ nghiên các đường tạo nên mẫu mặt cắt (Hình 11).
  • Scale: Dùng để nhập hệ số tỉ lệ cho mẫu mặt cắt đang chọn. Hệ số này tùy thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và cách thể hiện mẫu mặt cắt (Hình 11).
  • Double: Chỉ có tác dụng khi ta tự định nghĩa mẫu mặt cắt.
  • Relative to paper space: Thay đổi tỷ lệ mẫu mặt cắt phù hợp với giấy vẽ. Lựa chọn này chỉ có tác dụng trong Layout.
  • ISO pen width: Lựa chọn này cho phép thay đổi bề rộng mẫu mặt cắt, chỉ có tác dụng khi chọn mẫu mặt cắt dạng ISO.
Mục Boundaries: (Hình 12).
  • Add:Pick Points: Nút này dùng để kích chọn một điểm (chọn vùng cần thể hiện mặt cắt) trong đường biên kín của vùng cần tạo mặt cắt (Hình 12).
  • Add:Select Objects: Nút này dùng để chọn đường biên kín cho việc thể hiện mặt cắt (Hình 12).
  • Remove buondaries: Nút này dùng để trừ các vùng trong đường biên kín mà ta không muốn chọn sau khi ta đã chọn đường biên kín (Hình VII - 11).
  • Recreate buondary: Tạo một đa tuyến hoặc một vùng quanh mặt cắt được chọn.
View Selections: Dùng để xem các đường biên đã chọn dưới dạng đường khuất (Hình 12). Mục Option: (Hình 13).
  • Annotative: Khi hiệu chỉnh đường biên thì diện tích mẫu mặt cắt sẽ thay đổi theo (Hình 14).
  • Associative: Hiển thị mẫu mặt cắt khi hiệu chỉnh hoặc chọn mẫu mặt cắt khác trên đối tượng.
  • Create separate hatches: Nếu ta chọn mục này thì mẫu mặt cắt sẽ không thay đổi diện tích theo khi hiệu chỉnh đường biên (Hình 15).Dòng Draw Order: Trong danh sách kéo xuống bao gồm 5 lựa chọn (Hình 16):Bring to front: Nếu mẫu mặt cắt được thể hiện sau bị mẫu mặt cắt trước che khất phần giao thì ta dùng lựa chọn này để làm ẩn phần giao của mẫu mặt cắt trước so vói mẫu mặt cắt sau nhằm thể hiện đầy đủ mẫu mặt cắt sau (Hình 18).
    • Send behind boundary Bring in front of boundary: Vấn đề này chúng ta sẽ đề cập ở phần
    • Layer: Chọn layer cho mẫu mặt cắt sẽ được tạo ra
    Trasnparency: Chọn các tính chất của đối tượng cho mẫu mặt cắt sẽ được tạo ra
Inherit Properties: Nút này dùng để chọn mẫu mặt cắt có sẵn trên bản vẽ để gán cho mặt cắt chi tiết khác. Mục Islands: (Hình 19).
  • Ô Island Detection: Bật / tắt chức năng chọn các kiểu vẽ mặt cắt (Hình 19).
Có 3 lựa chọn: Normal, Outer, Ignore là cách dùng để thể hiện mặt cắt (Hình 19). Mục Boundary retention: (Hình 20) Khi ta chọn ô Retain boundaris thì thanh kéo xuống có hai lựa chọn RegionPolyline cho phép ta giữ lại miền hoặc đa tuyến kín sau khi BHATCH (Hình 20). Mục Boundary set: (Hình 21)
  • Thiết lập nhóm đối tượng làm đường biên khi kích chọn một điểm nằm bên trong đường biên. Trong danh sách kéo xuống có hai lựa chọn (Hình 21):
  • Current Viewport: Chọn đường biên từ những đối tượng thấy trong khung nhìn hiện hành.
  • Existing Set: Thiết lập đường biên từ các đối tượng khi chọn nút NEW.
New: Khi kích chọn nút này thì sẽ xuất hiện các dòng nhắc để tạo đường biên. Mục Gap tolerance: (Hình 22)Dùng để xử lí những đối tượng làm đường biên nhưng chưa hoàn toàn khép kín khi ta dùng nút Pick Points kích chọn trong vùng biên đó. Giá trị khoảng dung sai mặc định bằng 0.
  • Khi ta thay đổi giá trị này quá lớn hoặc quá nhỏ thì khi bạn kích chọn trong vùng biên hở đó sẽ xuất hiện bảng thông báo sau (Hình 24).
  • Bạn cần thay đổi lại giá trị nhập vào cho thích hợp.
  • Sau khi thay đổi và bạn dùng nút Pick Points để kích chọn lại trong vùng biên hở đó thì xuất hiện bảng thông báo (25):
  • Bạn chỉ cần kích chọn nút YES.
  Mục Inherit options: (Hình 26) Xác định việc điều khiển vị trí điểm gốc khi tạo ra mặt cắt.
  • Use current origin: Sử dụng gốc mặt cắt hiện hành.
Use source hatch origin: Sử dụng gốc mặt cắt mặt định ban đầu là gốc tọa độ. Mục Hatch origin: (Hình 27) Điều khiển vị trí bắt đầu của mẫu mặt cắt (Hình 27)
  • Use current origin: Sử dụng gốc mẫu mặt cắt được thiết lập trong biến hệ thống HPORIGIN.
  • Specified: Xác định gốc mặt cắt mới.
    • Click to set new origin: Kích chọn điểm gốc cho mẫu mặt cắt mới.
    • Default to boundary extents: Xác định vị trí điểm gốc của mẫu mặt cắt theo các tùy biến có sẵn.
    • Store as default origin: Lưu giá trị gốc mủa mẫu mặt cắt.
Chú Ý:
  • Vùng đường biên có khoảng hở cần thể hiện mặt cắt thì đường biên đó với các đường kéo dài phải tạo thành đường khép kín (Hình 28).
  • Lựa chọn này chỉ có tác dụng khi đường biên hở là đường nằm ngoài cùng (Hình 30).
Thẻ GRADIENT (Hình 31):
  1. One color: Xác định vùng tô bóng sử dụng sự biến đổi một màu nền.
  2. Two color: Xác định vùng tô bóng sử dụng sự biến đổi hai màu nền.
  3. Chọn màu nền.
  4. Shade and Tint: Xác định màu phủ (màu nền do ta chọn trộn với màu trắng).
  5. Hiển thị 9 mẫu màu đã chọn.
  6. Centered: Chọn cấu hình Gradient đối xứng.
  7. Angle: Định góc của vùng tô Gradient.
  • Khi ta chọn Tab Gradient và chọn đối tượng làm đường biên thì kết quả thể hiện mặt cắt là mẫu mặt cắt mới do ta tạo ra.
  • Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất - Phần 3
  • Xem thêm các bài viết hữu ích khác trong Cad tại đây
  • Tìm hiểu về các khóa học AutoCAD và các phần mềm thiết kế tại đây

Related articles

Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất - Phần 3 Lệnh HATCHEDIT – Hiệu chỉnh mặt cắt, vật liệu Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất - Phần 3 Lệnh HATCHEDIT – Hiệu chỉnh mặt cắt, vật liệu Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất - Phần 4 Hướng dẫn các bước tô vật liệu trong không gian làm việc dạng Ribbon Hướng dẫn tô vật liệu trong CAD chi tiết nhất - Phần 4 Hướng dẫn các bước tô vật liệu trong không gian làm việc dạng Ribbon Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh TEXT STYLE định dạng kiểu chữ trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh TEXT STYLE định dạng kiểu chữ trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh MULTILINE TEXT gõ văn bản trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh MULTILINE TEXT gõ văn bản trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh SINGLE LINE TEXT, tạo dòng chữ đơn lẻ trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất - Lệnh SINGLE LINE TEXT, tạo dòng chữ đơn lẻ trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất – Lệnh DDEDIT chỉnh sửa văn bản trong CAD Hướng dẫn nhập và sửa văn bản trong CAD chi tiết nhất – Lệnh DDEDIT chỉnh sửa văn bản trong CAD Hướng dẫn sử dụng Layer trong CAD – Lệnh Layer trong CAD Hướng dẫn sử dụng Layer trong CAD – Lệnh Layer trong CAD Hướng dẫn định dạng layer trong CAD Hướng dẫn định dạng layer trong CAD GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ TRONG CAD GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ TRONG CAD Chỉnh kích thước số dim trong cad – cách đơn giản nhất 2024 Chỉnh kích thước số dim trong cad – cách đơn giản nhất 2024 ĐỊNH DẠNG KHỔ GIẤY TRONG AUTOCAD -  MVSETUP ĐỊNH DẠNG KHỔ GIẤY TRONG AUTOCAD - MVSETUP CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG TRONG AUTOCAD 2012- LỆNH SAO CHÉP(COPY), TẨY XÓA(ERASE), TẠO ĐỐI XỨNG(MIRROR (MI). CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG TRONG AUTOCAD 2012- LỆNH SAO CHÉP(COPY), TẨY XÓA(ERASE), TẠO ĐỐI XỨNG(MIRROR (MI). Lệnh xóa đối tượng trong cad nhanh, hữu ích với người dùng Lệnh xóa đối tượng trong cad nhanh, hữu ích với người dùng LỆNH COPY(CO,CP)-SAO CHÉP TRONG AUTOCAD LỆNH COPY(CO,CP)-SAO CHÉP TRONG AUTOCAD Lệnh đối xứng trong cad, Hướng dẫn chi tiết lệnh hữu ích không thể bỏ qua Lệnh đối xứng trong cad, Hướng dẫn chi tiết lệnh hữu ích không thể bỏ qua Lệnh tạo đối tượng song song trong AutoCAD - Lệnh OFFSET Lệnh tạo đối tượng song song trong AutoCAD - Lệnh OFFSET Lệnh Dimstyle trong Autocad - Định dạng kiểu kích thước. Lệnh Dimstyle trong Autocad - Định dạng kiểu kích thước. LỆNH MOVE TRONG AUTOCAD-DI CHUYỂN ĐỐI TƯỢNG LỆNH MOVE TRONG AUTOCAD-DI CHUYỂN ĐỐI TƯỢNG Lệnh xoay trong cad - Lệnh hữu ích người dùng cad nên biết Lệnh xoay trong cad - Lệnh hữu ích người dùng cad nên biết LỆNH TẠO MẢNG CHỮ NHẬT TRONG AUTOCAD-LỆNH ARRAY LỆNH TẠO MẢNG CHỮ NHẬT TRONG AUTOCAD-LỆNH ARRAY HƯỚNG DẪN TẠO MẢNG HÌNH TRÒN VỚI LỆNH ARRAY HƯỚNG DẪN TẠO MẢNG HÌNH TRÒN VỚI LỆNH ARRAY Phóng to và thu nhỏ đối tượng - Lệnh SCALE trong Cad Phóng to và thu nhỏ đối tượng - Lệnh SCALE trong Cad FEATURED TOPIC Lỗi không cắt được dim trong cad và cách khắc phục đơn giản nhất Lỗi không cắt được dim trong cad và cách khắc phục đơn giản nhất Lệnh tìm kiếm trong cad cực hay Lệnh tìm kiếm trong cad cực hay File cad biệt thự mẫu 8x23m cho gia đình File cad biệt thự mẫu 8x23m cho gia đình Lisp đo chiều dài của Line và Pline Lisp đo chiều dài của Line và Pline Lệnh bo góc trong cad - Bật mí 3 bước cách sử dụng hiệu quả nhất Lệnh bo góc trong cad - Bật mí 3 bước cách sử dụng hiệu quả nhất Ghi chú trong cad và cách tạo mẫu ghi chú đơn giản Ghi chú trong cad và cách tạo mẫu ghi chú đơn giản Hướng dẫn sử dụng lệnh stretch trong cad Hướng dẫn sử dụng lệnh stretch trong cad Lisp chia đôi màn hình cad cực hay Lisp chia đôi màn hình cad cực hay Lisp tạo layer trong cad và cách quản lý đơn giản nhất Lisp tạo layer trong cad và cách quản lý đơn giản nhất Lisp tính diện tích trong CAD cực hay Lisp tính diện tích trong CAD cực hay

Từ khóa » Tô Màu Trong Autocad 3d