Hướng Dẫn Và Ví Dụ Python Function - Openplanning

  • Tất cả tài liệu
  • Java
    • Java Basic
    • Java Collections Framework
    • Java IO
    • Java New IO
    • Java Date Time
    • Servlet/JSP
    • Eclipse Tech
      • SWT
      • RCP
      • RAP
      • Eclipse Plugin Tools
    • XML & HTML
    • Java Opensource
    • Java Application Servers
  • Maven
  • Gradle
  • Servlet/Jsp
  • Thymeleaf
  • Spring
    • Spring Boot
    • Spring Cloud
  • Struts2
  • Hibernate
  • Java Web Service
  • JavaFX
  • SWT
  • Oracle ADF
  • Android
  • iOS
  • Python
  • Swift
  • C#
  • C/C++
  • Ruby
  • Dart
  • Batch
  • Database
    • Oracle
    • MySQL
    • SQL Server
    • PostGres
    • Other Database
  • Oracle APEX
  • Report
  • Client
  • ECMAScript / Javascript
  • TypeScript
  • NodeJS
  • ReactJS
  • Flutter
  • AngularJS
  • HTML
  • CSS
  • Bootstrap
  • OS
    • Ubuntu
    • Solaris
    • Mac OS
  • VPS
  • Git
  • SAP
  • Amazon AWS
  • Khác
    • Chưa phân loại
    • Phần mềm & ứng dụng tiện ích
    • VirtualBox
    • VmWare
Hướng dẫn và ví dụ Python Function
  1. Python Function
  2. Ví dụ với Function
  3. Hàm với tham số bắt buộc
  4. Hàm với tham số mặc định
  5. Hàm có tham số với độ dài thay đổi
  6. Hàm nặc danh

1. Python Function

Hàm (function) là một khối lệnh đặc biệt, nó được đặt tên, giúp mã chương trình dễ đọc hơn, và có thể gọi để sử dụng ở các nơi khác nhau trong chương trình. Hàm chính là khối lệnh có thể tái sử dụng (reuseable).Cú pháp:** function syntax **def functionName( parameters ): "Mô tả ngắn về hàm" codes ... return [expression]
  • Một hàm bắt đầu bởi từ khóa def (Viết tắt của từ define), theo sau đó là tên của hàm.
  • Tiếp theo là danh sách các tham số nằm trong cặp đấu ngặc ( ) và dấu hai chấm ( : ), hàm có thể có 0, 1 hoặc nhiều tham số, các tham số cách nhau bởi dấu phẩy.
  • Dòng đầu tiên của thân hàm (function body) là một chuỗi mô tả ngắn về hàm (Không bắt buộc).
Lệnh return:Lệnh return dùng để trả về một giá trị (hoặc một biểu thức), hoặc đơn giản là trả về "không gì cả". Khi lệnh return được thực thi, hàm sẽ kết thúc. return là lệnh không bắt buộc phải có trong thân hàm.
Ví dụMô tả
return 3Hàm trả về một giá trị, và kết thúc
returnHàm trả về không gì cả, và kết thúc
Tham số (Parameter):Hàm có 0, 1 hoặc nhiều tham số. Ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Tham số có 4 loại:
  • Tham số bắt buộc
  • Tham số có mặc định (Default parameter)
  • Tham số có độ dài biến (Variable-Length Parameter)
  • Tham số từ khóa (Keyword Parameter)

2. Ví dụ với Function

Ví dụ một hàm có một tham số, và trả về "Không gì cả".functionExample1.py# Định nghĩa một hàm: def sayHello(name) : # Kiểm tra nếu name là rỗng (empty) hoặc null. if not name : print( "Hello every body!" ) # Nếu name không rỗng và không null. else : print( "Hello " + name) # Gọi hàm, truyền tham số vào hàm. sayHello("") sayHello("Python"); sayHello("Java");Output:Hello every body! Hello Python Hello JavaTiếp theo, ví dụ về một hàm có một tham số và có trả về giá trị.functionExample2.py# Định nghĩa một hàm: def getGreeting(name) : # Kiểm tra nếu name là rỗng hoặc null (None). if not name : # Trả về một giá trị. # Và hàm sẽ kết thúc ở đây. return "Hello every body!" # Nếu name không rỗng và không null (Không None). # đoạn code dưới đây sẽ được thực thi. return "Hello " + name # Gọi hàm, truyền tham số vào hàm. greeting = getGreeting("") print(greeting) greeting = getGreeting("Python") print(greeting)Output:Hello every body! Hello Python

3. Hàm với tham số bắt buộc

Ví dụ dưới đây định nghĩa hàm showInfo, có 2 tham số, cả hai tham số này đều là bắt buộc. Khi bạn gọi hàm này bạn cần phải truyền 2 tham số vào cho hàm. Ngược lại chương trình sẽ ném ra lỗi.requiredParameterExample.pydef showInfo(name, gender): print ("Name: ", name); print ("Gender: ", gender); # Valid showInfo("Tran", "Male") # Invalid ==> Error!! showInfo("Tran")

4. Hàm với tham số mặc định

Hàm có thể có nhiều tham số, bao gồm các tham số bắt buộc và các tham số có giá trị mặc định.Hàm showInfo dưới đây có 3 tham số (name, gender = "Male", country = "US"):
  • name là tham số bắt buộc.
  • gender là tham số có giá trị mặc định "Male".
  • country là tham số có giá trị mặc định "US".
defaultParameterExample.pydef showInfo(name, gender = "Male", country ="US"): print ("Name: ", name) print ("Gender: ", gender) print ("Country: ", country) # Valid showInfo("Aladdin", "Male", "India") print (" ------ ") # Valid showInfo("Tom", "Male") print (" ------ ") # Valid showInfo("Jerry") print (" ------ ") # Valid showInfo(name = "Tintin", country ="France") print (" ------ ")Output:Name: Aladdin Gender: Male Country: India ------ Name: Tom Gender: Male Country: US ------ Name: Jerry Gender: Male Country: US ------ Name: Tintin Gender: Male Country: France ------

5. Hàm có tham số với độ dài thay đổi

Tham số với độ dài thay đổi (Variable-length Parameter) là một tham số đặc biệt. Khi gọi hàm, bạn có thể truyền (pass) 0, 1 hoặc nhiều giá trị ứng với tham số đó. Chú ý: "Variable-length Parameter" luôn phải là tham số cuối cùng của hàm.Ví dụ:Hàm sumValues có 3 tham số:
  • Tham số a, b là bắt buộc.
  • Tham số *others"Variable-Length Parameter".
variableLengthParameterExample.pydef sumValues(a, b, *others): retValue = a + b # Tham số 'others' giống như một mảng. for other in others : retValue = retValue + other return retValueCách gọi hàm:testVariableLengthParameter.pyfrom variableLengthParameterExample import sumValues # Truyền vào: *others = [] a = sumValues(10, 20) print("sumValues(10, 20) = ", a); # Truyền vào: *others = [1] a = sumValues(10, 20, 1); print("sumValues(10, 20, 1 ) = ", a); # Truyền vào: *others = [1,2] a = sumValues(10, 20, 1, 2); print("sumValues(10, 20, 1 , 2) = ", a); # Truyền vào: *others = [1,2,3,4,5] a = sumValues(10, 20, 1, 2,3,4,5); print("sumValues(10, 20, 1, 2, 3, 4, 5) = ", a);Output:sumValues(10, 20) = 30 sumValues(10, 20, 1) = 31 sumValues(10, 20, 1, 2) = 33 sumValues(10, 20, 1, 2, 3, 4, 5) = 45

6. Hàm nặc danh

Các hàm được gọi là nặc danh (anonymous) nếu chúng không được định nghĩa theo cách thông thường bởi từ khóa def, mà sử dụng từ khóa lambda.
  • Hàm nặc danh có thể có 0 hoặc nhiều tham số, nhưng trong thân hàm chỉ có duy nhất một biểu thức (expression). Giá trị của biểu thức chính là giá trị trả về của hàm. Nhưng không được sử dụng từ khóa 'return' ngay trước biểu thức.
  • Danh sách các tham số cách nhau bởi dấu phẩy, và không được đặt trong cặp dấu ngặc tròn ( ).
  • Trong thân của hàm nặc danh, bạn không thể truy cập các biến bên ngoài, bạn chỉ có thể truy cập các tham số của nó.
  • Hàm nặc danh không thể gọi trực tiếp hàm print, bởi vì lambda đòi hỏi một biểu thức.
Cú pháp:* syntax *lambda [arg1 [,arg2,.....argn]] : expressionVí dụ:lambdaFunctionExample.py# Khai báo một biến: hello = một hàm nặc danh và không có tham số. hello = lambda : "Hello" # Khai báo một biến: mySum = một hàm nặc danh có 2 tham số. mySum = lambda a, b : a + b a= hello() print (a) a = mySum(10, 20) print (a)Output:Hello 30

Các hướng dẫn lập trình Python

  • Tra cứu tài liệu Python
  • Các lệnh rẽ nhánh trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Function
  • Lớp và đối tượng trong Python
  • Thừa kế và đa hình trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Dictionary
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Lists
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Tuples
  • Hướng dẫn sử dụng Date Time trong Python
  • Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL trong Python sử dụng PyMySQL
  • Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ String trong Python
  • Giới thiệu về Python
  • Cài đặt Python trên Windows
  • Cài đặt Python trên Ubuntu
  • Cài đặt PyDev cho Eclipse
  • Quy ước và các phiên bản ngữ pháp trong Python
  • Hướng dẫn lập trình Python cho người mới bắt đầu
  • Vòng lặp trong Python
Show More

Các hướng dẫn lập trình Python

  • Tra cứu tài liệu Python
  • Các lệnh rẽ nhánh trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Function
  • Lớp và đối tượng trong Python
  • Thừa kế và đa hình trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Dictionary
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Lists
  • Hướng dẫn và ví dụ Python Tuples
  • Hướng dẫn sử dụng Date Time trong Python
  • Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL trong Python sử dụng PyMySQL
  • Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Python
  • Hướng dẫn và ví dụ String trong Python
  • Giới thiệu về Python
  • Cài đặt Python trên Windows
  • Cài đặt Python trên Ubuntu
  • Cài đặt PyDev cho Eclipse
  • Quy ước và các phiên bản ngữ pháp trong Python
  • Hướng dẫn lập trình Python cho người mới bắt đầu
  • Vòng lặp trong Python
Show More

Các bài viết mới nhất

  • Xử lý lỗi 404 trong Flutter GetX
  • Ví dụ đăng nhập và đăng xuất với Flutter Getx
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter NumberTextInputFormatter
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter multi_dropdown
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter flutter_form_builder
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX obs Obx
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX GetBuilder
  • Từ khoá part và part of trong Dart
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter InkWell
  • Bài thực hành Flutter SharedPreferences
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter Radio
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter Slider
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter SkeletonLoader
  • Chỉ định cổng cố định cho Flutter Web trên Android Studio
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter SharedPreferences
  • Tạo Module trong Flutter
  • Flutter upload ảnh sử dụng http và ImagePicker
  • Bài thực hành Dart http CRUD
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter image_picker
  • Flutter GridView với SliverGridDelegate tuỳ biến
Show More
  • Các hướng dẫn lập trình Python

Từ khóa » Câu Lệnh Def Trong Python