Hướng Dẫn Về định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu đối Với Xe ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Có rất nhiều bạn đang quan tâm đến việc mức tiêu hao nhiện liệu của xe ô tô, định mức xăng dầu đối với việc quản lý và kinh doanh cho thuê xe đối với công ty, doanh nghiệp. Không phải chiếc xe nào cũng có cách tính mức tiêu hao nhiên liệu trên thực tế giống nhau; tùy vào từng loại xe(động cơ) mà có cách tính hoặc tiêu thụ khác nhau.
⇒ Tìm hiểu thêm: [Gợi ý vàng] Tất tần tật về xe ba gác, những điều bạn nên biết
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ
Không chỉ kinh doanh cho thuê xe, các xe gia đình đều có định mức phụ thuộc vào cấu tạo, công suất vận hành máy, quãng đường, địa hình, trọng tải xe, thời gian sử dụng xe... Vậy nên dưới đây, Travelcar.vn sẽ chia sẻ cho bạn các định mức nhiên liệu cho xe ô tô mà bạn có thể tham khảo vào công việc hàng ngày.
Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu: Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Giải thích:
- Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (tính theo lít)
- K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km)
- K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít)
- K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách)
- L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km)
- P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1
- n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1phút)
ĐƠN VỊ TÍNH: Lít/100km
STT | Nhiên liệu, thể tích của động cơ (Cm3) | TOYOTA | HYUNDAI | DAEWOO | NISSAN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 | 10 lít | 10 lít | 10 lít | - |
2 | Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | 12 lít | - |
3 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13 lít | 13,5 lít | - | - |
4 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 14 lít | 14,5 lít | - | 14 lít |
5 | Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên | 15 lít | - | - | - |
II | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 12 lít | 12,5 lít | 11 lít | - |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13,5 lít | 13,5 lít | 14 lít | - |
3 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16 lít | 15 lít | - | 17 lít |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 17 lít | - | - | - |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 20 lít | - | - | - |
6 | Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên | 23 lít | - | - | - |
III | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ | ||||
1 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 14 lít | - | - | - |
2 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16,5 lít | - | - | - |
VI | Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen | ||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 9 lít | 9 lít | 9,5 lít | - |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 | 10,5 lít | 10 lít | - | 14 lít |
3 | Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 12 lít | 12 lít | - | - |
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 13 lít | - | - | - |
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 14 lít | - | - | - |
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu đã tính phụ cấp cho tất cả các trường hợp như:
- Quay trở đầu, hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn…
- Qua cầu phao, cầu tạm, cầu khác có tín hiệu đi lại một chiều mà xe phải dừng, đỗ, dồn, dịch, chờ đợi,…
II. Trường hợp ô tô trong từng thời gian chạy roda (từ 0 đến 10.000km):
Phục vụ trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như đi khảo sát, hoạt động vùng sâu, vùng xa, đường quá xấu, đường do mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy, gây nhiều khó khăn cho ô tô, tắc đường ở các thành phố đô thị cấp 1 (vận tốc < 30 km/h) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên liệu nhưng không vượt quá 20% so với định mức đã quy định. (chỉ áp dụng cho các cung đoạn đường đó).
III. Đối với xe ô tô đã sử dụng chỉ số km trên đồng hồ báo đã vận hành 150.000 km trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm như sau:
- Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.400Cm3 thì nhiên liệu được cộng thêm 1lít/100km
- Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.400Cm3 trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5lít/100km.
- Đối với xe có động cơ Diezen có thể tích làm việc của động cơ từ 2.500 cm3 trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5 lít/100km.
IV. Định mức trên không áp dụng cho những dòng xe Hybrid
- Xe sử dụng 02 nguồn nhiên liệu (xăng, điện).
Hãy tham khảo thêm Cách hoạch toán tiền thuê xe ô tô và so sánh xe máy dầu và xe máy xăng - Loại nào hay, bền bỉ và ít hỏng hơn? | TIPCAR TV.
Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô của Giám Đốc | Mẫu hợp đồng thuê xe đám cưới - xe hoa
Từ khóa » định Mức Tiêu Hao Xăng Xe ô Tô
-
Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Trên Các Loại Xe Ô Tô - Kata Vina
-
Bảng định Mức Xăng Dầu, định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Mới Nhất
-
Quyết định 09/2021/QĐ-UBND định Mức Tối đa Tiêu Hao Nhiên Liệu ...
-
Định Mức Xăng Xe ô Tô - Cách Tính định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu 2021
-
Cách Tính định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Thực Tế Của Xe ô Tô - Tin Bán Xe
-
Cách Tính định Mức Xăng Xe ô Tô Tiêu Thụ Trong Thực Tế Chuẩn Nhất
-
[PDF] 02-2017.QD.pdf - Vận Tải
-
Hướng Dẫn Tìm Hiểu Về định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Xe ô Tô 2019 ...
-
Định Mức Xăng Xe ô Tô Là Gì? Cách Tính Tiêu Hao Nhiên Liệu ... - Vinaser
-
Cách Tính định Mức Xăng Xe ô Tô Và Một Số Mẹo Nhỏ
-
Bảng định Mức Xăng Dầu Do Nhà Nước Ban Hành Cho Từng Loại Xe ?
-
Hướng Dẫn Xây Dựng định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu đối ... - Chi Tiết Tin
-
Cách Tính định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu - Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư ...
-
So Sánh Mức Tiêu Thụ Nhiên Liệu Các Dòng ôtô Cỡ Nhỏ Tại Việt Nam