Hướng Dẫn Về Nội Dung Giảm 2% Thuế Giá Trị Gia Tăng - Bình Phước

  • Trang chủ
  • Chính quyền
    • Góp ý dự thảo văn bản
    • Công khai ngân sách
    • Kế hoạch sử dụng đất
  • Doanh nghiệp
    • Danh bạ doanh nghiệp
    • Công bố thông tin
    • Công nghiệp văn hoá
  • Công dân
    • Nền tảng, hệ thống thông tin Bình Phước
    • Phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
  • Du lịch
  • Dịch vụ công
  • CHUYỂN ĐỔI SỐ
    • Đánh giá, xếp hạng
    • Công khai Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp
    • Chính quyền số
    • Kinh tế số
    • Xã hội số
    • Thương mại điện tử
    • Chuyển đổi IPv6
  • Trang nhất
  • Tin Tức
  • Tin tức sự kiện
Hướng dẫn về nội dung giảm 2% thuế giá trị gia tăng Nhật Phong 2022-03-05T16:33:15+07:00 https://binhphuoc.gov.vn/vi/news/tin-tuc-su-kien-421/huong-dan-ve-noi-dung-giam-2-thue-gia-tri-gia-tang-27449.html https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/news/2022_03/thue-gtgt.png Bình Phước : Cổng thông tin điện tử Thứ bảy - 05/03/2022 16:07 (CTTĐTBP) - Cục Thuế tỉnh vừa có văn bản hướng dẫn về nội dung giảm 2% thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP để các doanh nghiệp, người nộp thuế trên địa bàn tỉnh biết, áp dụng thực hiện theo đúng quy định. thue GTGT Ảnh minh họa ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT 2% Theo Điều 1, Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định về giảm thuế GTGT. Cụ thể như sau: “1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất (chi tiết tại Phụ luc I ban hành kèm theo Nghị định này). b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này). c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này). d) Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT”. Căn cứ quy định trên, trường hợp doanh nghiệp và cộng đồng người nộp thuế trên địa bàn tỉnh có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì căn cứ loại hàng hóa, dịch vụ thực tế tại đơn vị, đối chiếu với quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP để áp dụng việc giảm thuế GTGT theo quy định. Các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10% và không thuộc loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì được giảm 2% thuế suất thuế GTGT xuống còn 8%. LẬP HÓA ĐƠN ĐỂ ĐƯỢC ÁP DỤNG GIẢM 2% THUẾ GTGT 1. Phải lập hóa đơn riêng cho hàng hoá, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%: Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hoá, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% thì không được giảm thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh khi lập hóa đơn mà người mua là người tiêu dùng yêu cầu không tách riêng hoá đơn cho hàng hoá, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% thì toàn bộ hàng hoá, dịch vụ ghi chung trên hoá đơn không được giảm 2% thuế GTGT và phải chịu với mức thuế suất cao nhất là 10%. 2. Thời điểm lập hóa đơn để được áp dụng giảm 2% thuế GTGT: Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về ngày tháng năm lập hóa đơn như sau: “a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. Ngày lập hóa đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá 7 ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với người mua. Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng". Căn cứ khoản 1 và điểm a, b khoản 2, Điều 4 Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính quy định về thời điểm lập hóa đơn điện tử như sau: “1. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Nghị định 119/2018/NĐ-CP. 2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các trường hợp khác được hướng dẫn như sau: a) Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với hoạt động cung cấp điện, nước, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin được bán theo kỳ nhất định thực hiện chậm nhất không quá 7 ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình, dịch vụ công nghệ thông tin với người mua. b) Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”. Căn cứ Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời điểm lập hóa đơn như sau: “1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng). 3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng. 4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau: a) Đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác như trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, hoạt động cung cấp điện (trừ đối tượng quy định tại điểm h khoản này... được bán theo kỳ nhất định, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 7 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 7 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với người mua. c) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. h) Đối với hoạt động bán điện của các công ty phát điện trên thị trường điện thì thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định căn cứ thời điểm về đối soát số liệu thanh toán giữa đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện theo quy định của Bộ Công Thương hoặc hợp đồng mua bán điện đã được Bộ Công Thương hướng dẫn, phê duyệt nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật về thuế. Riêng hoạt động bán điện của các công ty phát điện có cam kết bảo lãnh của Chính phủ về thời điểm thanh toán thì thời điểm lập hóa đơn điện tử căn cứ theo bảo lãnh của Chính phủ, hướng dẫn và phê duyệt của Bộ Công Thương và các hợp đồng mua bán điện đã được ký kết giữa bên mua điện và bên bán điện". Căn cứ các quy định và hướng dẫn trên, doanh nghiệp và người nộp thuế có phát sinh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT 2% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì căn cứ vào thời điểm lập hóa đơn để áp dụng thực hiện giảm thuế GTGT theo quy định (ngày lập hoá đơn phải đúng theo quy định của pháp luật thuế và hoá đơn, đối với các trường hợp cố tình vi phạm kéo dài hoặc lùi ngày xuất hoá đơn về trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 thì không được áp dụng giảm thuế GTGT 2% và bị xử lý theo quy định hiện hành). Trường hợp thời điểm lập hóa đơn không thuộc trong khoảng thời gian được áp dụng giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP (từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022) thì không được áp dụng giảm thuế GTGT 2%. Cục Thuế lưu ý, các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ được pháp luật thuế và hoá đơn quy định cho phép được lập hóa đơn sau ngày hoàn thành cung cấp hàng hóa, dịch vụ như ngành điện, ngành xây dựng... thì thời điểm lập hoá đơn được xác định theo quy định của pháp luật về thuế và hóa đơn./.

Tác giả: Nhật Phong

Tổng số điểm của bài viết là: 11 trong 4 đánh giá

Hướng dẫn về nội dung giảm 2% thuế giá trị gia tăng Xếp hạng: 2.8 - 4 phiếu bầu 5 Click để đánh giá bài viết Tweet

Những tin mới hơn

  • Diễn biến dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh ngày 05/03/2022

    (05/03/2022)
  • Các địa phương phấn đấu 100% chuyển đổi số sản phẩm OCOP

    (06/03/2022)
  • Tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai thác tối đa tiềm năng thị trường trong tỉnh

    (06/03/2022)
  • Giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng

    (06/03/2022)
  • Hướng dẫn xét nghiệm, tiêm vắc xin bảo vệ người thuộc nhóm nguy cơ mắc COVID-19

    (06/03/2022)

Những tin cũ hơn

  • Nâng cao hiệu quả Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới

    (05/03/2022)
  • Phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam-Campuchia: Những nỗ lực không biết mệt mỏi

    (04/03/2022)
  • Diễn biến dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh ngày 04/03/2022

    (04/03/2022)
  • Triển khai Tuần lễ Thương hiệu quốc gia 2022

    (04/03/2022)
  • Không chủ quan, lơ là, mất cảnh giác trong phòng chống dịch

    (04/03/2022)
Việc làm Bình Phước Chính quyền
  • Thông tin đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
  • Đại hội Đảng các cấp
  • Phòng chống tham nhũng, lãng phí
  • Bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND
  • Chuyển đổi số IPv6
  • Thống kê kinh tế - xã hội
  • Xây dựng nông thôn mới
  • Phổ biến pháp luật
  • An toàn giao thông
  • Phòng chống dịch bệnh
  • Khen thưởng - Xử phạt
  • Thủ tục hành chính
  • Triển khai kiến trúc ICT phát triển địa phương thông minh
  • Danh sách người phát ngôn, cung cấp thông tin báo chí
  • Công bố kế hoạch sử dụng đất
  • Công khai ngân sách nhà nước
  • Chương trình, đề tài khoa học
Thông tin cần biết
  • Dịch vụ công Quốc gia
  • Dịch vụ công Bình Phước
  • Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022 Bình Phước
  • Pháp điển điện tử
  • Văn phòng thừa phát lại tại Bình Phước
  • Tra cứu thông tin mộ liệt sĩ
  • Dịch vụ điện lực Bình Phước
  • Các ngân hàng trên địa bàn Bình Phước
  • An toàn an ninh thông tin
  • Hướng dẫn về PC-Covid, quét mã QR
Hệ thống văn bản
  • Công báo Bình Phước
  • Hệ thống QLVB và HSCV
  • Hệ thống thư công vụ Bình Phước
  • Họp không giấy eCabinet
  • Hệ thống văn bản trực tuyến Chính phủ
Công dân
  • Lịch tiếp xúc cử tri
  • Việc làm Bình Phước
  • Trả lời phản ánh, kiến nghị
  • Nghị quyết các kỳ họp của HĐND tỉnh
  • Giảm nghèo về thông tin
  • Thông tin thị trường, giá cả nông sản
  • Thông tin quy hoạch xây dựng
  • Tra cứu dữ liệu hạ tầng kỹ thuật
  • Hệ thống đo chất lượng truy cập Internet
  • Phòng chống thiên tai, cứu nạn cứu hộ
  • Thư viện điện tử sách xã, phường, thị trấn
KÊNH TƯƠNG TÁC KHÁC CỦA CỔNG
  • Zalo "Binh Phuoc Today"
  • Fanpage "Binh Phuoc Portal"
  • Youtube "Binh Phuoc Portal"
  • Chuyên trang tiếng Anh
Doanh nghiệp
  • Chính sách ưu đãi đầu tư
  • Dự án đã và đang chuẩn bị đầu tư
  • Công bố cấp phép
  • Đấu thầu, đấu giá, mua sắm công
  • Danh sách doanh nghiệp Bình Phước
Công báo Chính phủ DVC Quốc gia Ecom Binh Phuoc Thống kê truy cập
  • Đang truy cập3,131
  • Hôm nay263,598
  • Tháng hiện tại263,598
  • Tổng lượt truy cập460,156,285
ỨNG DỤNG 1 bp today3 dhtn2 ioffice4 congbao Portal_Ispeed sổ tay đảng viên Tạp chi KQ TTHC Huyện - Thị - Thành phố
  • Thành phố Đồng Xoài
  • Thị xã Bình Long
  • Thị xã Phước Long
  • Huyện Bù Đăng
  • Huyện Bù Đốp
  • Huyện Bù Gia Mập
  • Thị xã Chơn Thành
  • Huyện Đồng Phú
  • Huyện Lộc Ninh
  • Huyện Hớn Quản
  • Huyện Phú Riềng
Sở - Ban - Ngành
  • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Sở Giao thông vận tải
  • Sở Khoa học và Công nghệ
  • Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
  • Sở Nội vụ
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Sở Tài chính
  • Sở Xây dựng
  • Sở Giáo dục và Đào tạo
  • Sở Y tế
  • Sở Thông tin và Truyền thông
Sở - Ban - Ngành
  • Thanh tra tỉnh
  • Sở Ngoại vụ
  • Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Sở Tư pháp
  • Sở Công Thương
  • Trung tâm Xúc tiến đầu tư - Thương mại và Du lịch
  • Ban Dân tộc
  • Cục Hải quan
  • Cục Thống kê
  • Cục Thuế
  • Cục Quản lý thị trường
  • Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
Đơn vị khác
  • Công an tỉnh
  • Ban Quản lý khu kinh tế
  • Liên minh Hợp tác xã
  • Cổng thông tin phổ biến, GDPL tỉnh Bình Phước
  • Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
  • Ban Dân vận Tỉnh ủy
  • Ban Quản lý Cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư
  • Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh
  • Trang thông tin thời tiết và thiên tai tỉnh Bình Phước
  • Bệnh viện tỉnh
  • Tra cứu giấy phép lái xe trực tuyến
  • Công ty CP cấp thoát nước Bình Phước
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây cron

Giới thiệu bài viết cho bạn bè

Từ khóa » Cách Tính Hoá đơn Vat 8