Hướng Dẫn Xác định, Quản Lý Chi Phí Quy Hoạch Xây Dựng Và Quy ...

  • Trang chủ
  • C. Mác; Ph. Ăngghen; V. I. Lênin; Hồ Chí Minh
  • Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
  • Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương
  • Các Ban Đảng Trung ương
  • Các Đảng bộ trực thuộc Trung ương
  • Tư liệuvăn kiện Đảng
  • Hệ thống văn bản
  • Hồ sơ - Sự kiện Nhân chứng
Thứ Năm, 28/11/2024 Hệ thống văn bản
  • Văn bản của Đảng
  • |
  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • |
  • Văn bản chỉ đạo điều hành
  • |
  • Nghị quyết của Chính phủ
Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
  • Trích yếu: Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
  • Số hiệu: 05/2017/TT-BXD
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Lĩnh vực: Đầu tư - Xây dựng
  • Ngày ban hành: 05/04/2017
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2017
  • Cơ quan BH: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Đình Toàn
  • Đính kèm:
Nội dung:

BỘ XÂY DỰNG -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 05/2017/TT-BXD

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2017

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH, QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Căn cứ Nghị định số62/2013/NĐ-CPngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số37/2010/NĐ-CPngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số44/2015/NĐ-CPngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và quy hoạch xây dựng nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách để xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn khác vận dụng các quy định tại Thông tư này để xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí

1. Chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với đặc điểm, tính chất và yêu cầu sản phẩm từng loại công việc quy hoạch.

2. Định mức chi phí được công bố tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để tham khảo, sử dụng trong quá trình lập và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Trường hợp quy mô của đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô công bố tại Phụ lục kèm theo thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí.

3. Xác định chi phí bằng dự toán đối với trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng hoặc đồ án quy hoạch đô thị có quy mô lớn hơn quy mô theo công bố và đối với các công việc quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị chưa có định mức chi phí được công bố tại Thông tư này, áp dụng chi phí kèm theo Thông tư này không phù hợp.

Chương II

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Xác định chi phí lập đồ án quy hoạch

1. Chi phí xác định theo định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (sau đây gọi là lập đồ án quy hoạch) công bố tại Thông tư này đã bao gồm các khoản chi phí cần thiết, để hoàn thành việc lập đồ án quy hoạch. Khi xác định chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức cần bổ sung thuế giá trị gia tăng.

2. Chi phí lập đồ án quy hoạch xác định như sau:

a) Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích, mật độ dân số của vùng quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 1 - Phụ lục số 1.

b) Chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị được xác định trên cơ sở quy mô dân số dự báo theo thời hạn quy hoạch trong nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (không kể dự báo dân số theo tầm nhìn) và định mức chi phí tại Bảng số 2 - Phụ lục số 1.

c) Chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 3 - Phụ lục số 1.

d) Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 4 - Phụ lục số 1.

đ) Chi phí lập đồ án thiết kế đô thị riêng xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 1,5 lần mức chi phí tính theo định mức chi phí quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 tương ứng với diện tích của đồ án thiết kế đô thị.

e) Chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành phố trực thuộc Trung ương tính theo tỷ lệ % tại Bảng số 5 - Phụ lục số 1 so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tương ứng.

g) Chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng đặc thù được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 6 - Phụ lục số 1.

h) Chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng đặc thù được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 7 - Phụ lục số 1.

i) Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng đặc thù được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 8 - Phụ lục số 1.

k) Chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được xác định trên cơ sở quy mô dân số dự báo theo thời hạn quy hoạch trong nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (không kể dự báo dân số theo tầm nhìn) và định mức chi phí tại Bảng số 9 - Phụ lục số 1.

l) Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 10 - Phụ lục số 1.

3. Chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch được xác định bằng dự toán, cụ thể như sau:

a) Trường hợp điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch: căn cứ nội dung công việc cần điều chỉnh để xác định chi phí.

b) Trường hợp điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch nhưng phạm vi điều chỉnh không vượt quá quy mô diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị và quy hoạch chi tiết đô thị tối đa không vượt quá 70% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới tương ứng; chi phí điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị xác định tối đa không vượt quá 50% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới tương ứng.

Trường hợp phạm vi điều chỉnh vượt quá quy mô diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch tối đa không vượt quá 100% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới tương ứng.

4. Chi phí lập đồ án quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có tính chất liên vùng, liên tỉnh, liên đô thị và các đồ án quy hoạch xây dựng khác được xác định bằng dự toán.

5. Đối với các công việc lập đồ án quy hoạch phải xác định chi phí bằng dự toán thì nội dung dự toán xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác

1. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1 so với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

2. Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch.

3. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1 so với chi phí lập đồ án quy hoạch, Riêng chi phí thuê tổ chức, chuyên gia (kể cả tổ chức, chuyên gia nước ngoài) phản biện đồ án quy hoạch phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có) được xác định bằng dự toán chi phí bổ sung ngoài chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11.

4. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch. Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch được xác định tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1. Trường hợp công việc quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch xây dựng có phạm vi một vùng, liên vùng và lập đồ án quy hoạch chung của đô thị đặc biệt thì chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch tính theo định mức và điều chỉnh với hệ số K=2.

5. Chi phí tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư được xác định bằng dự toán chi phí nhưng tối đa không vượt quá 2% của chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

6. Chi phí công bố đồ án quy hoạch được xác định bằng dự toán chi phí nhưng tối đa không vượt quá 3% chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.

7. Chi phí làm mô hình quy hoạch tính theo định mức chi phí tại Bảng số 12 - Phụ lục số 1 và nhân với diện tích của mô hình quy hoạch.

Điều 6. Xác định các chi phí khác có liên quan

1. Chi phí lập đồ án quy hoạch xác định theo định mức chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:

a) Lập nhiệm vụ quy hoạch.

b) Khảo sát xây dựng phục vụ lập đồ án quy hoạch.

c) Mua hoặc lập các bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch.

d) Các công việc khác phục vụ công tác lập đồ án quy hoạch.

2. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch xác định theo định mức chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:

a) Thuê tổ chức, chuyên gia phản biện đồ án quy hoạch hoặc hội thảo chuyên đề phục vụ phản biện đồ án quy hoạch, nếu có.

b) Tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư góp ý cho đồ án quy hoạch, nếu có.

c) Cắm mốc giới theo quy hoạch ra ngoài thực địa.

d) Công bố đồ án quy hoạch được duyệt.

e) Thuê tổ chức, cá nhân tư vấn lập, thẩm tra dự toán chi phí quy hoạch.

g) Các công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch.

3. Chi phí để thực hiện các công việc tại điểm 1 và 2 của Điều này được xác định bằng dự toán chi phí (theo hướng dẫn trong Phụ lục số 2) hoặc xác định theo các quy định, hướng dẫn hiện hành có liên quan.

Điều 7. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch

Việc thuê tổ chức, cá nhân tư vấn nước ngoài lập quy hoạch phải phù hợp với quy định liên quan đến thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam. Chi phí thuê tổ chức, cá nhân tư vấn nước ngoài lập quy hoạch xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá mức chi phí sau:

1. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước chủ trì phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài để lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch: Mức chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước và chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài không vượt quá 1,5 lần mức chi phí lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch tính theo Thông tư này.

2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài phối hợp để lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch: Mức chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài xác định không vượt quá 2,5 lần mức chi phí lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch tính theo Thông tư này.

3. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn nước ngoài thực hiện toàn bộ công việc lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch: Mức chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài không vượt quá 3,5 lần mức chi phí lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch tính theo Thông tư này.

Chương III

QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 8. Quản lý chi phí lập quy hoạch

1. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch có trách nhiệm quản lý tiết kiệm, hiệu quả chi phí lập quy hoạch và chi phí của các công việc khác có liên quan đến lập quy hoạch. Trong quá trình quản lý chi phí, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ kinh nghiệm năng lực để lập, thẩm tra dự toán chi phí quy hoạch.

2. Chi phí thuêtư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch được quản lý thông qua hợp đồng. Hợp đồng lập quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu, đàm phán và ký kết hợp đồng. Nội dung hợp đồng tư vấn lập quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan; trong đó cần phải làm rõ quy định về giá của hợp đồng, các căn cứ để điều chỉnh giá hợp đồng (nếu có), số lần tạm ứng, thanh toán hợp đồng và sản phẩm cần phải hoàn thành.

3. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch chịu trách nhiệm quản lý chi phí lập quy hoạch theo nội dung của hợp đồng và các quy định có liên quan.

Điều 9. Quản lý các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch

1. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch là giới hạn chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý quá trình lập quy hoạch. Cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch chịu trách nhiệm quản lý chi phí này theo các quy định có liên quan.

2. Trường hợp nhiệm vụ quy hoạch do cơ quan quản lý nhà nước lập thì chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch xác định bằng dự toán và được quản lý theo quy định của cơ chế tài chính đối với cơ quan quản lý nhà nước.

3. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch được quản lý theo dự toán được duyệt. Việc thanh toán chi phí thẩm định lập đồ án quy hoạch phải phù hợp với các quy định của cấp có thẩm quyền.

Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch

1. Cấp phê duyệt đồ án quy hoạch hoặc cấp được ủy quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch và chi phí thực hiện các công việc có liên quan đến lập quy hoạch.

2. Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch và chi phí thực hiện các công việc có liên quan đến lập quy hoạch đối với đồ án do mình tổ chức lập thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các công việc lập quy hoạch đang thực hiện theo hợp đồng, việc thanh toán chi phí lập quy hoạch phải căn cứ nội dung của hợp đồng đã ký kết.

2. Đối với các công việc lập quy hoạch đã tổ chức lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch và đang trong quá trình đàm phán hợp đồng thì cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí lập đồ án quy hoạch quyết định việc áp dụng quy định tại Thông tư này để xác định giá trị hợp đồng.

3. Đối với các công việc lập quy hoạch đã phê duyệt dự toán chi phí nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí lập đồ án quy hoạch quyết định việc áp dụng quy định tại Thông tư này để điều chỉnh chi phí, nếu cần.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.

Thông tư số01/2013/TT-BXDngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Đình Toàn

------------

Phụ lục kèm theo Thông tư số: 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng

PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH

1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Quy mô (km2)

≤20

50

100

250

500

750

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

Định mức chi phí (triệu đồng/km2)

25,29

14,64

9,43

6,20

3,73

2,99

2,49

1,34

0,71

0,53

0,32

0,29

0,24

0,21

Ghi chú:

a) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:

Số lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với vùng liên huyện) thuộc vùng quy hoạch

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,18

1,21

1,24

1,27

1,3

1,33

Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện

1,04

1,08

1,12

1,15

1,19

1,23

1,27

1,31

1,35

1,4

1,45

b) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:

+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K=1,2

+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1

+ Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8

+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km: K = 0,6

c) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,2. Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,0.

2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch đô thị

2.1 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

Loại đô thị

Loại đặc biệt và loại I

Loại II và III

Loại IV và V

Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người)

10.000

7.000

5.000

3.000

1.500

1.000

1.000

500

250

100

100

80

50

30

10

4

Định mức chi phí (triệu đồng)

34.887

26.285

20.550

14.815

9.081

6.691

6.021

4.541

3.315

2.386

2.147

1.792

1.552

955

718

430

Ghi chú:Đnh mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch

2.2 Định mức chi phí lập đán quy hoạch phân khu đô thị (tỷ tệ 1/2000)

Bảng số 3: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ 1/2000)

Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

3.000

5.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

2,44

2,08

1,76

1,48

1,14

Ghi chú:

a) Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 3.

b) Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.3 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)

Bảng số 4: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

300

500

750

1.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,2

6,94

4,7

3,75

3,19

Ghi chú:Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.

2.4 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương

TT

Loại đồ án

Định mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

1

Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị

50

2

Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị

46

3

Quy hoạch cấp nước đô thị

25

4

Quy hoạch thoát nước thải đô thị

35

5

Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị

19

6

Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng đô thị

11

7

Quy hoạch chiếu sáng đô thị

12

8

Quy hoạch cấp điện đô thị

15

9

Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị

17

3. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

3.1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤500

1.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

40.000

60.000

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

2,35

1,57

0,55

0,32

0,25

0,21

0,18

0,16

0,14

0,10

Ghi chú:

a) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí tại Đảng số 6.

b) Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.

c) Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

3.2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤75

100

200

300

<500

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

9,75

8,53

6,47

4,52

3,05

Ghi chú:Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược

3.3. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Bảng số 8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

75

100

200

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

56,29

41,28

33,77

26,27

18,76

15,01

13,14

9,20

Ghi chú:Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.

4. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

4.1 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

Bảng số 9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã

Quy mô dân số (nghìn người)

≤5

10

15

20

30

Định mức chi phí (triệu đồng)

129,60

189,00

216,00

239,76

270,00

Ghi chú:a) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.

b) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k =1,2;

- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất, xã ven đê: k =1,3.

4.2 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Bảng số 10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Quy mô diện tích (ha)

≤10

20

30

50

100

Định mức chi phí (triệu đồng/ha)

12,40

9,22

7,63

6,25

4,24

5. Định mức chi phícho một scông việcliên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch

Bảng số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch :

TT

Chi phí lập đồ án (triệu đồng)

≤200

500

700

1.000

2.000

5.000

7.000

≥10.000

1

Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%)

14,1

10,6

8,8

7,9

6,0

4,1

3,4

3,0

2

Thẩm định đồ án (tỷ lệ%)

12,3

9,7

8,4

7,5

5,5

3,9

3,2

2,8

3

Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)

10,6

8,8

7,9

7,1

5,1

3,7

3,0

2,6

Ghi chú:Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.

6. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Bảng số 12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Tỷ lệ mô hình

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1/500

1/200

Định mức chi phí (triệu đồng/m2)

24

46

55

66

78

Ghi chú:

a) Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch.

b) Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.

PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

1. Công thức xác định dự toán chi phí

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

- Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.

- Ccg: Chi phí chuyên gia.

- Cql: Chi phí quản lý.

- Ck: Chi phí khác.

- TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.

- VAT: Thuế giá trị gia tăng.

- Cdp: Chi phí dự phòng.

2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí

a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.

- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia.Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.

- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.

b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đúng. Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.

c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phn mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu tr; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).

- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.

- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch xây dựng.

- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sdự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch xây dựng.

d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).

e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.

TỔNG HỢP DỰ TOÁN

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị (đồng)

Ghi chú

1

Chi phí chuyên gia

Ccg

2

Chi phí quản lý

(45%-55%)*Ccg

Cql

3

Chi phí khác

Ck

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

6%*(Ccg+Cql+Ck)

TN

5

Thuế giá trị gia tăng

%*(Ccg+Cql+Ck+TN)

VAT

6

Chi phí dự phòng

10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

Cdp

Tổng cộng

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

Ctv

Văn bản khác Số hiệu Trích yếu Ngày ban hành Ngày hiệu lực File 06/2017/TT-BXD Hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 25/04/2017 15/06/2017 11/2017/TT-BGDĐT Ban hành quy chế xét tặng giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học” 05/05/2017 20/06/2017 13/2017/TT-BGTVT Quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển 28/04/2017 01/07/2017 52/2017/NĐ-CP Về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 28/04/2017 28/04/2017 37/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính 27/04/2017 12/06/2017 33/2017/TT-BTC Quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước 20/04/2017 16/06/2017 610/QĐ-TTg Về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Lào Cai 04/05/2017 04/05/2017 609/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 04/05/2017 04/05/2017 588/QĐ-TTg Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 03/05/2017 03/05/2017 587/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai - tỉnh Lào Cai đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 03/05/2017 03/05/2017 586/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án “Chính sách đặc thù hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn” 03/05/2017 03/05/2017 582/QĐ-TTg Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 28/04/2017 28/04/2017 579/QĐ-TTg Về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020 28/04/2017 28/04/2017 578/QĐ-TTg Về việc giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 và năm 2017 28/04/2017 28/04/2017 96/2017/TT-BQP Quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam 27/04/2017 12/06/2017 13/2017/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ 28/04/2017 15/06/2017 04/2017/TT-BTNMT Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường 03/04/2017 19/05/2017 16/CT-TTg Về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 04/05/2017 04/05/2017 31-HD/BTGTW Về tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW của Ban Bí thư (khóa XII) về “Đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới” 20/04/2017 20/04/2017 84/2017/TT-BQP Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng 10/04/2017 26/05/2017 Chủ trương, chính sách mới

Ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng

(ĐCSVN) - Ngày 10/10, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký Quyết định số 190-QĐ/TW về việc ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng.

Kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

(ĐCSVN) - Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.

Bộ Chính trị ban hành quy định phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong điều tra, xét xử

(ĐCSVN) – Ngày 27/10/2023, Bộ Chính trị đã ban hành Quy định số 132-QĐ/TW về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Tập trung tuyên truyền những chủ đề lớn, trọng tâm từ nay đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng

(ĐCSVN) - Ban Tuyên giáo Trung ương yêu cầu thông tin chính xác, kịp thời với nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phong phú, sinh động gắn với tuyên truyền đại hội đảng bộ các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong năm 2024, 2025.

Quy trình kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư

(ĐCSVN) - Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Lương Cường vừa ký Quyết định số 165-QĐ/TW ngày 6/6/2024 của Bộ Chính trị ban hành Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức Đảng, đảng viên thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Tư liệu văn kiện Đảng
  • Lịch sử Đảng
  • Đảng kỳ
  • Điều lệ Đảng
  • Sách chính trị
  • Văn kiện Đảng toàn tập
  • Giới thiệu văn kiện Đảng
  • Văn kiện Đại hội Đảng
  • Hội nghị BCH Trung ương
Hồ sơ - Sự kiện - Nhân chứng
  • Phong trào cộng sản, công nhân quốc tế Phong trào cộng sản, công nhân quốc tế
  • Các nước, vùng lãnh thổ Các nước, vùng lãnh thổ
  • Tổ chức quốc tế Tổ chức quốc tế
  • Luật quốc tế Luật quốc tế
  • Sự kiện và nhân chứng Sự kiện và nhân chứng
Liên kết website Liên kết website Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Cổng Thông tin điện tử Quốc hội Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam Trang tin điện tử Hồ Chí Minh Báo Nhân dân Tạp chí Cộng sản Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật CƠ QUAN CHỦ QUẢN: BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG. © 2018 Bản quyền thuộc Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam Địa chỉ: 381 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 08 048161 / 08 048160 / 08 048458 - Fax: 08 044175 Email: dangcongsan@cpv.org.vn Giấy phép số: 373/GP-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thiết kế bởi Acomm Chịu trách nhiệm nội dung: Tổng Biên tập: Nguyễn Công Dũng Phó Tổng Biên tập Thường trực: Đỗ Thị Thu Hiên Phó Tổng Biên tập: Phạm Đức Thái Ủy viên Ban Biên tập: Vũ Diệu Thu; Lương Thị Thanh Hoa; Nguyễn Thị Mai Phương

Từ khóa » định Mức Chi Phí Lập Quy Hoạch Chi Tiết 1/500