Hướng Dẫn Xem Giờ Theo 12 Con Giáp - Viet Architect Group
Có thể bạn quan tâm
Bạn có bao giờ tự hỏi cách người xưa xác định thời gian trong ngày như thế nào? Phương pháp tính giờ theo 12 con giáp không chỉ là một phần của di sản văn hóa mà còn là một hệ thống độc đáo và chính xác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách phân chia thời gian theo 12 con giáp, từ giờ Tý đến giờ Hợi, và tìm hiểu cách tính giờ, canh và khắc để có cái nhìn toàn diện về phương pháp này. Hãy cùng tìm hiểu để áp dụng những kiến thức thú vị này vào cuộc sống hàng ngày.
Phương Pháp Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp
Mục lục
- Phương Pháp Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp
- Phân Chia Giờ Theo 12 Con Giáp
- Cách Tính Giờ Theo 12 Con Giáp
- Phân Chia Giờ Theo Canh
- Cách Tính Canh và Khắc
Kinh Nghiệm Dân Gian
Người xưa đã sử dụng 12 con giáp để tính toán thời gian trong ngày. Dựa vào đặc điểm của các linh vật, họ chia ngày thành 12 khoảng giờ, mỗi khoảng giờ được gọi theo tên của một con giáp và tương ứng với 2 tiếng đồng hồ.
Tìm Hiểu 12 Con Giáp – Phong Thuỷ
Mười hai con giáp còn được gọi là Sinh Tiếu hay Sanh Tiếu (生肖) là một hệ thống phân loại theo âm lịch, mỗi con giáp đại diện cho một năm trong chu kỳ 12 năm. Hệ thống này phổ biến ở nhiều nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Campuchia, và Thái Lan.
Theo chiêm tinh học phương Đông, 12 con giáp được chia tương ứng theo thập nhị chi (12 chi) lần lượt là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Ông bà tổ tiên ta đã chia 12 con giáp thành sáu chi âm và sáu chi dương, thể hiện sự đối lập nhưng luôn bổ sung và hỗ trợ cho nhau.
- 6 chi dương: Thân, Dần, Thìn, Tý, Ngọ, Tuất (thường có tính mạnh mẽ, thích giao du và quyết đoán).
- 6 chi âm: Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi (thường có tính mềm dẻo, tĩnh lặng, và có xu hướng như nhà tư tưởng, triết gia).
Phân chia giờ theo 12 con giáp:
Giờ/Ngày | Giáp/Kỷ | Ất/Canh | Bính/Tân | Đinh/Nhâm | Mậu/Quý |
---|---|---|---|---|---|
Tý (23-1) | Giáp Tý | Bính Tý | Mậu Tý | Canh Tý | Nhâm Tý |
Sửu (1-3) | Ất Sửu | Đinh Sửu | Kỷ Sửu | Tân Sửu | Quý Sửu |
Dần (3-5) | Bính Dần | Mậu Dần | Canh Dần | Nhâm Dần | Giáp Dần |
Mão (5-7) | Đinh Mão | Kỷ Mão | Tân Mão | Quý Mão | Ất Mão |
Thìn (7-9) | Mậu Thìn | Canh Thìn | Nhâm Thìn | Giáp Thìn | Bính Thìn |
Tỵ (9-11) | Kỷ Tỵ | Tân Tỵ | Quý Tỵ | Ất Tỵ | Đinh Tỵ |
Ngọ (11-13) | Canh Ngọ | Nhâm Ngọ | Giáp Ngọ | Bính Ngọ | Mậu Ngọ |
Mùi (13-15) | Tân Mùi | Quý Mùi | Ất Mùi | Đinh Mùi | Kỷ Mùi |
Thân (15-17) | Nhâm Thân | Giáp Thân | Bính Thân | Mậu Thân | Canh Thân |
Dậu (17-19) | Quý Dậu | Ất Dậu | Đinh Dậu | Kỷ Dậu | Tân Dậu |
Tuất (19-21) | Giáp Tuất | Bính Tuất | Mậu Tuất | Canh Tuất | Nhâm Tuất |
Hợi (21-23) | Ất Hợi | Đinh Hợi | Kỷ Hợi | Tân Hợi | Quý Hợi |
Phương pháp này dựa trên quy tắc 5 vòng hàng can trong Lục Thập Hoa Giáp. Ngày có Giáp hoặc Kỷ sẽ tương ứng với giờ đầu tiên trong ngày là Giáp Tý. Sau đó, theo thứ tự của hệ can chi, các giờ tiếp theo sẽ được xác định.
Phân Chia Giờ Theo 12 Con Giáp
Một ngày được chia thành 12 khoảng thời gian, mỗi khoảng tương ứng với một con giáp như sau:
- Giờ Tý (23h – 1h): Chuột kiếm ăn
- Giờ Sửu (1h – 3h): Trâu nhai
- Giờ Dần (3h – 5h): Hổ gầm
- Giờ Mão (5h – 7h): Mèo vờn
- Giờ Thìn (7h – 9h): Rồng bay
- Giờ Tỵ (9h – 11h): Rắn bò
- Giờ Ngọ (11h – 13h): Ngựa hí
- Giờ Mùi (13h – 15h): Dê kêu
- Giờ Thân (15h – 17h): Khỉ leo
- Giờ Dậu (17h – 19h): Gà gáy
- Giờ Tuất (19h – 21h): Chó sủa
- Giờ Hợi (21h – 23h): Heo ỉn
Cách Tính Giờ Theo 12 Con Giáp
Theo chiêm tinh phương Đông, 12 con giáp được sắp xếp lần lượt là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi con giáp tương ứng với 2 tiếng trong lịch dương. Khi tính giờ theo can chi, người xưa chia thành đầu giờ, giữa giờ, và cuối giờ. Ví dụ, giờ chính Tý là 0 giờ, giờ chính Ngọ là 12 giờ.
Giờ Tý (23h – 1h)
Đây là khoảng thời gian giữa đêm (được gọi là trung dạ). Lúc này, mọi người chìm sâu vào giấc ngủ, chuột âm thầm di chuyển ra khỏi hang để hoạt động mạnh nhất. Người xưa tin rằng đêm khuya là thời điểm cực âm trong ngày, vì vậy họ coi việc ngủ là cách để bảo tồn sức khỏe. Khi ngủ vào giờ Tý, cơ thể được nạp đầy năng lượng, giúp tinh thần sảng khoái và da dẻ hồng hào vào ngày hôm sau. Điều này tương tự như lời khuyên từ các nhà khoa học hiện nay, khi họ khuyến nghị mọi người nên ngủ trước 23 giờ.
Giờ Sửu (1h – 3h)
Ở những vùng nông thôn, tiếng gà gáy vào khoảng 1 đến 3 giờ sáng gọi là hoang kê. Đây cũng là lúc trâu, bò thức dậy gặm cỏ và nhai lại thức ăn lần thứ hai. Câu ngạn ngữ xưa: “Người ngủ yên giấc, máu chảy về gan.” Việc ngủ sâu trong khoảng thời gian này giúp bảo dưỡng gan, loại bỏ chất độc trong máu. Nếu không ngủ vào giờ Sửu, cơ thể có thể mệt mỏi, sắc mặt xanh xao và dễ dẫn đến các vấn đề về gan.
Giờ Dần (3h – 5h)
Trời bắt đầu sáng và cọp bắt đầu rời hang đi săn sau một đêm dài nghỉ ngơi. Đây là thời gian loài vật này bộc lộ bản tính hung hăng nhất. Theo Đông y, “Ngủ trong giờ Dần mang lại giấc ngủ ngon, làm cho khuôn mặt hồng hào và tinh thần tràn đầy.” Phổi hoạt động mạnh mẽ nhất, giúp lưu thông khí huyết đều đặn trong cơ thể.
Giờ Mão (5h – 7h)
Thời điểm bình minh và mặt trời bắt đầu ló rạng, mèo bắt đầu nghỉ ngơi sau một đêm dài mệt mỏi vì bắt chuột. Ở một số nước châu Á khác (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc), con giáp này được thay thế bằng Thỏ. Giờ Mão, dạ dày hoạt động mạnh mẽ, giúp loại bỏ chất độc khỏi cơ thể. Khi thức dậy, nên uống một cốc nước ấm để thanh lọc độc tố và bắt đầu ngày mới tươi đẹp.
Giờ Thìn (7h – 9h)
Giờ Thìn là khi mọi người thức dậy sau một đêm ngủ say, cũng là lúc trời có nhiều sương mù. Đây là thời gian con người cảm thấy thoải mái nhất để chuẩn bị làm việc, với nguồn năng lượng dồi dào và mạnh mẽ nhất.
Giờ Tỵ (9h – 11h)
Sau thời gian lao động mệt mỏi của buổi sáng, gần trưa (gọi là ngung trung), rắn ẩn mình nghỉ ngơi trong hang ổ. Gan hoạt động chuyển hóa mạnh mẽ, thức ăn buổi sáng được tiêu hóa. Nên thực hiện một số hoạt động cơ thể nhẹ nhàng để kích thích tuần hoàn máu và tăng cường tiêu hóa.
Giờ Ngọ (11h – 13h) Giữa trưa, thời điểm chính giữa của một ngày. Theo quan niệm tâm linh, vào thời điểm này mặt trời ở thiên đỉnh, có nhiều dương khí nhất. Thường sinh vật không ra ngoài mà nằm nghỉ ngơi, chỉ có ngựa là đứng nhai cỏ. Vì vậy, ngựa được coi là loài động vật có dương tính mạnh nhất.
Giờ Mùi (13h – 15h) Giờ Mùi bắt đầu chuyển sang buổi chiều, mặt trời ngả về hướng phía Tây. Những người nông dân cho dê đi kiếm cỏ ăn bởi đây là lúc dê ăn khỏe nhất.
Giờ Thân (15h – 17h) Giờ Thân là thời điểm bắt đầu chiều tà. Tất cả sinh vật đều cảm thấy thoải mái, đặc biệt là bầy khỉ no nê sau một ngày leo trèo vất vả trong rừng. Chúng hú lên thỏa mãn và kêu rất lớn để gọi bầy đàn trở về hang nghỉ ngơi.
Giờ Dậu (17h – 19h) Là khi mặt trời lặn hẳn và một ngày kết thúc. Giờ Dậu cũng là lúc gà lên chuồng kiếm chỗ ngủ sau ngày dài kiếm ăn.
Giờ Tuất (19h – 21h) Giờ Tuất là thời điểm mặt trời xuống núi nhường chỗ cho ánh trăng lên. Những đàn chó phải cảnh giác vào thời điểm này và hoạt động mạnh mẽ nhất để canh giữ nhà cho chủ.
Giờ Hợi (21h – 23h) Giờ Hợi là thời điểm bóng tối bao trùm, vạn vật đều chìm sâu vào giấc ngủ. Đặc biệt, lợn là loài động vật ngủ say nhất trong khoảng thời gian này.
Phân Chia Giờ Theo Canh
Một ngày được chia thành 5 canh, mỗi canh tương ứng với 2 giờ:
- Đêm:
- Đầu canh (23h – 1h): Giờ Tý
- Giữa canh (1h – 3h): Giờ Sửu
- Cuối canh (3h – 5h): Giờ Dần
- Sáng:
- Đầu canh (5h – 7h): Giờ Mão
- Giữa canh (7h – 9h): Giờ Thìn
- Cuối canh (9h – 11h): Giờ Tỵ
- Trưa:
- Đầu canh (11h – 13h): Giờ Ngọ
- Giữa canh (13h – 15h): Giờ Mùi
- Cuối canh (15h – 17h): Giờ Thân
- Chiều:
- Đầu canh (17h – 19h): Giờ Dậu
- Giữa canh (19h – 21h): Giờ Tuất
- Cuối canh (21h – 23h): Giờ Hợi
Cách Tính Canh và Khắc
Một ngày có 24 tiếng, được chia thành đêm 5 canh và ngày 6 khắc:
- Canh (ban đêm):
- Canh 1 (19h – 21h): Giờ Tuất
- Canh 2 (21h – 23h): Giờ Hợi
- Canh 3 (23h – 1h): Giờ Tý
- Canh 4 (1h – 3h): Giờ Sửu
- Canh 5 (3h – 5h): Giờ Dần
- Khắc (ban ngày):
- Khắc 1 (5h – 7h20)
- Khắc 2 (7h20 – 9h40)
- Khắc 3 (9h40 – 12h)
- Khắc 4 (12h – 14h20)
- Khắc 5 (14h20 – 16h40)
- Khắc 6 (16h40 – 19h)
Hệ thống 12 con giáp có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng để xác định thời gian, tháng, ngày và giờ trong năm. Mỗi con giáp không chỉ đại diện cho năm mà còn có thể đại diện cho tháng, ngày, và giờ, tạo nên một hệ thống phức tạp và chi tiết.
Tóm lại, cách tính giờ trong ngày theo 12 con giáp là một phương pháp truyền thống dựa trên sự phân chia thời gian thành 12 khoảng giờ, mỗi khoảng ứng với một con giáp, và thêm vào đó là hệ thống canh và khắc để phân chia thời gian trong ngày và đêm.
Từ khóa » Giờ Dần Thìn Tỵ Thân Dậu Hợi
-
Cách Xem Giờ Theo 12 Con Giáp Hoàng đạo Chuẩn Và Mới Nhất
-
Cách Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp Chính Xác Nhất T04/2022
-
Cách Tính Giờ Trong 1 Ngày Dựa Vào 12 Con Giáp - Blog
-
Giải Thích Cách Phân Chia Giờ Tý, Giờ Sửu, Giờ Dần, Mão, Thìn, Tị,...
-
Cách Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp Chuẩn Nhất
-
#1 Giờ Thìn Là Mấy Giờ? Số Mệnh Người Sinh Giờ Thìn - HTTL
-
Giờ Dần Là Mấy Giờ? Số Mệnh Người Sinh Giờ Dần - Vạn Tâm Land
-
Bật Mí 2 Cách Tính Giờ Trong Ngày Xem Phong Thủy Cực Nhanh, Dễ Hiểu
-
Tam Hợp, Tứ Hành Xung Là Gì? Tuổi Tam Hợp 12 Con Giáp
-
Cách Tính Giờ Trong Ngày Theo 12 Con Giáp
-
Giờ Dần Là Mấy Giờ? Số Mệnh Người Sinh Giờ Dần
-
Hướng Dẫn Từ A - Z Cách Tính Giờ Theo 12 Con Giáp Cần Biết!
-
Giờ Thìn Là Mấy Giờ? Số Mệnh Người Sinh Giờ Thìn