Hướng Dẫn Xem Thước Lỗ Ban

Khu đô thị mới Thanh Hà

Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Hà NộiXã Cự Khê, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

  • Giới thiệu
    • Bản đồ đô thị
    • Về chúng tôi
  • Biệt thự
  • Liền kề
  • Chung cư
  • Phân tích đô thị
    • Phân tích biệt thự
    • Phân tích liền kề
  • Tin tức
    • Nhà Đẹp Thanh Hà
    • Ảnh Đẹp Thanh Hà
  • Tiện ích
    • Ẩm Thực Thanh Hà
    • Giáo Dục Thanh Hà
    • Tiện Ích Thanh Hà
  • Liên hệ
  • Trang chủ
Đô thị Thanh Hà Bảng tra thước lỗ ban cm

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

  • Thước lỗ ban 522 Thước lỗ ban 429 Thước lỗ ban 388
cm

Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ hỗ trợ 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

Nguyên tắc đo:

Đo cửa: đo kích thước thông khí khung cửa, không đo cánh cửa

Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn)

Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ...): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính

Ý nghĩa các cung trong Thước Lỗ Ban

1. Thước 52.2 cm

Cung QUÝ NHÂN - NHẤT TÀI MỘC CUỘC Tham lang tấn hoạnh tài. Ưng ý tự nhiên tai. Tác vật hà hội thứ. Phân minh kỳ bất sai.

Gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộc - Trung tín - Tác quan - Phát đạt - Thông minh.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung QUÝ NHÂN thì gia cảnh sẽ được khả quan, có người giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn luôn phát đạt, người ăn ở bạn bè trung thành, con cái thông minh trên đường học vấn. Nhưng chớ quá tham lam, làm điều bất chánh thì sẽ bị mất hết.

Cung HIỂM HỌA - NHỊ BÌNH THỔ CUỘC Cự môn hiếu phục thường. Du ký tẩu tha phương. Nhất thân ly tật bệnh. Dâm loạn nam nử ương.

Gồm có năm cung nhỏ là: Án thành - Hỗn nhân - Thất hiếu - Tai họa - Trường bệnh.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung HIỂM HỌA thì gia cảnh sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương mà sống vẫn thiếu hụt, con cháu dâm ô hư thân mất nết.

Cung THIÊN TAI - TAM LY THỔ CUỘC Lộc tồn nhân đa lãm. Ly biệt hưu bất tường. Phu thê xung khắc mãnh. Nam nữ đại gia ương.

Gồm có năm cung nhỏ là: Hoàn tữ- Quan tài- Thân tàn- Thất tài- Hệ quả.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TAI thì gia cảnh coi chừng đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng cãi vã, con cái gặp nạn.

Cung THIÊN TÀI - TỨ NGHĨA THỦY CUỘC Văn khúc chử vạn chương. Đời đời cận quân vương. Tài lộc tái gia phú. Chấp thằng lục lý xương.

Gồm có năm cung nhỏ là: Thi thơ - Văn học - Thanh quý - Tác lộc - Thiên lộc.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TÀI thì gia cảnh rất tốt, chủ nhà luôn luôn may mắn về tước lộc, con cái được nhờ và hiếu thão. Cuộc sống luôn luôn được ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vô đều.

Cung NHÂN LỘC - NGŨ QUAN KIM CUỘC Vũ khúc xuân lộc tinh. Phú quý tự an ninh. Tấn bửu an điền trạch. Thông minh trí tuệ sinh.

Gồm có năm cung nhỏ là: Trí tồn - Phú quý - Tiến bửu - Thập thiện - Văn chương.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung NHÂN LỘC thì gia cảnh có nghề nghiệp luôn luôn phát triển tinh vi đắc lợi, con cái học giỏi, gia đạo phú quý, tuổi thọ.

Cung CÔ ĐỘC - LỤC CƯỚC HỎA CUỘC Liêm trinh tửu sắc thanh. Lộ vong nhân đánh tranh. Quân sư lâm ly tán. Đao kiếp mãnh tri hoành.

Gồm có năm cung nhỏ là: Bạc nghịch - Vô vọng - Ly tán - Tửu thực - Dâm dục.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung CÔ ĐỘC thì gia cảnh bị hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, trác táng, tửu sắc vô độ đến chết.

Cung THIÊN TẶC - THẤT TAI HỎA CUỘC Phá quân chủ tung hoành. Thập ác tri nghịch hành. Phá gia tài thối tán. Phiền tất bất an ninh.

Gồm có năm cung nhỏ là: Phong bệnh - Chiêu ôn - Ôn tài - Ngục tù - Quan tài.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TẶC thì gia cảnh nên đề phòng bệnh đưa đến bất ngờ, tai bay họa gởi, ngục tù, chết chóc. Phải sửa cửa ngay.

Cung TỂ TƯỚNG - BÁC BỜI THỔ CUỘC Phụ đồng tể tướng tinh. Kim ngân mẩn thất đinh. Ngũ âm tài đính xuất. Công hầu phú quý kinh.

Gồm có năm cung nhỏ là: Đại tài - Thi thơ - Hoạnh tài - Hiếu tử - Quý nhân.

Ý nghĩa cửa mà đo được cung TỂ TƯỚNG thì gia cảnh được hanh thông đủ mọi mặt: Con cái, tiền tài, công danh, sanh con quý tử, thông minh, hiếu thảo. Gia chủ luôn được may mắn bất ngờ.

2. Thước 42.9 cm

Cung TÀI (財) - Tiền bạc

- Tài Đức có tiền của và có đức

- Bảo Khố kho báu

- Lục Hợp sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)

- Nghênh Phúc đón nhận phúc đến

Cung BỆNH (病) - Bệnh tật

- Thoái Tài hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã

- Công Sự tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền

- Lao Chấp bị tù

- Cô Quả chịu phận cô đơn

Cung LI (離) - Chia lìa

- Trường Khố dây dưa nhiều chuyện

- Kiếp Tài bị cướp của

- Quan Quỉ chuyện xấu với chính quyền

- Thất Thoát mất mát

Cung NGHĨA (義) - Chính nghĩa, tình nghĩa

- Thêm Đinh thêm con trai

- Ích Lợi có lợi ích

- Quý Tử con giỏi giang, ngoan ngoãn

- Đại Cát rất tốt

Cung QUAN (官) - Quan chức

- Thuận Khoa thi cử thuận lợi

- Hoạnh Tài tiền của bất ngờ

- Tấn Ích làm ăn phát đạt

- Phú Quý giàu có

Cung KIẾP (劫) - Tai họa

- Tử Biệt chia lìa chết chóc

- Thoái Khẩu mất người

- Ly Hương xa cách quê hương

- Thất Tài mất tiền của

Cung HẠI (害) - Thiệt hại

- Tai Chí tai họa ập đến

- Tử Tuyệt đoạn tuyệt con cháu

- Lâm Bệnh mắc bệnh

- Khẩu Thiệt mang họa vì lời nói

Cung BẢN (本) - Vốn liếng, bổn mệnh

- Tài Chí tiền của đến

- Đăng Khoa thi đỗ

- Tiến Bảo được tiền của

- Hưng Vượng làm ăn hưng thịnh

3. Thước 38.8 cm

Cung ĐINH (丁) - Con trai

- Phúc Tinh sao Phúc

- Cập Đệ thi đỗ

- Tài Vượng tiền của đến

- Đăng Khoa thi đỗ

Cung HẠI (害)

- Khẩu Thiệt mang họa vì lời nói

- Lâm Bệnh mắc bệnh

- Tử Tuyệt đoạn tuyệt con cháu

- Tai Chí tai họa ập đến

Cung VƯỢNG (旺) - Thịnh vượng

- Thiên Đức đức của trời ban

- Hỷ Sự gặp chuyện vui

- Tiến Bảo tiền của đến

- Nạp Phúc phúc lộc dồi dào

Cung KHỔ (苦) - Khổ đau, đắng cay

- Thất thoát mất của

- Quan Quỷ tranh chấp, kiện tụng

- Kiếp Tài bị cướp của

- Vô Tự không con nối dõi

Cung NGHĨA (義)

- Đại Cát cát lành

- Tài Vượng tiền của nhiều

- Ích Lợi thu được lợi ích

- Thiên Khố kho báu trời cho

Cung QUAN (官)

- Phú Quý giàu có

- Tiến Bảo tiền của đến

- Hoạnh Tài tiền của bất ngờ

- Thuận Khoa thi cử thuận lợi

Cung TỬ (死) - Chết chóc

- Ly Hương xa cách quê hương

- Tử Biệt chia lìa chết chóc

- Thoái Đinh mất con trai

- Thất Tài mất tiền của

Cung HƯNG (興) - Hưng thịnh

- Đăng Khoa thi đỗ

- Quý Tử con giỏi giang, ngoan ngoãn

- Thêm Đinh thêm con trai

- Hưng Vượng làm ăn hưng thịnh

Cung THẤT (失) - Mất mát

- Cô Quả chịu phận cô đơn

- Lao Chấp bị tù

- Công Sự tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền

- Thoái Tài hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã

Cung TÀI (財) - Hưng thịnh

- Nghênh Phúc đón nhận phúc đến

- Lục Hợp sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)

- Tiến Bảo tiền của đến

- Tài Đức có tiền của và có đức

Từ khóa » Cung đinh Trong Thước Lỗ Ban