Hướng Dẫn Xếp Hạng, Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/TT-BGDĐT sửa đổi quy định như sau: viên chức bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, trong đó xếp lương từ hạng III đến hạng I với hệ số lương từ 2,34 đến 6,78. Trong khi đó, theo quy định cũ tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, giáo viên tiểu học xếp lương từ hạng IV đến hạng II có hệ số lương từ 1,86 đến 4,98. (tức là được nâng bậc lương và hệ số lương)
Do đó, khi chuyển xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học theo quy định mới, sẽ xảy ra các trường hợp sau đây:
1. Giáo viên tiểu học đã đạt chuẩn
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09, theo quy định cũ) có hệ số lương từ 1,86 đến 4,06, nếu đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29, theo quy định mới) thì hệ số lương sẽ tăng lên, từ 2,34 đến 4,98, cụ thể xem bảng sau:
Hạng IV hiện nay (Hệ số lương – Bậc) | Hạng III mới (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
---|---|---|
1,86 – 1 | ||
2,06 – 2 | ||
2,26 – 3 | 2,34 – 1 | Theo quyết định cũ |
2,46 – 4 | 2,67 – 2 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
2,66 – 5 | 2,67 – 2 | Theo quyết định cũ |
2,86 – 6 | 3,00 – 3 | Theo quyết định cũ |
3,06 – 7 | 3,33 – 4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,26 – 8 | 3,33 – 4 | Theo quyết định cũ |
3,46 – 9 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,66 – 10 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,86 – 11 | 3,99 – 6 | Theo quyết định cũ |
4,06 – 12 | 4,32 – 7 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,65 – 8 | ||
4,98 – 9 |
Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08, theo quy định cũ) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89. Nếu đủ điều kiện sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29, theo quy định mới) hệ số lương sẽ tăng hơn trước, từ 2,34 đến 4,98. Cụ thể xem bảng sau:
Hạng III hiện nay (Hệ số lương– Bậc) | Hạng III mới (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
---|---|---|
2,1 - 1 | 2,34 - 1 | Theo quyết định cũ |
2,41 – 2 | 2,67 - 2 | Theo quyết định cũ |
2,72 – 3 | 3,00 - 3 | Theo quyết định cũ |
3,03 – 4 | 3,33 - 4 | Theo quyết định cũ |
3,34 – 5 | 3,66 – 5 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,65 – 6 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,96 – 7 | 3,99 – 6 | Theo quyết định cũ |
4,27 – 8 | 4,32 – 7 | Theo quyết định cũ |
4,58 – 9 | 4,65 – 8 | Theo quyết định cũ |
4,89 - 10 | 4,98 - 9 | Theo quyết định cũ |
Trường hợp 3: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) đối với giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07, theo quy định cũ) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08, theo quy định cũ) và hạng II (mã số V.07.03.07, theo quy định cũ) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Nếu được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28, theo quy định mới), sẽ có hệ số lương tăng cao hơn trước, từ 4,0 đến 6,38. Cụ thể như sau:
Hạng II hiện nay (Hệ số lương – Bậc) | Hạng II mới (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
---|---|---|
2,34 – 1 | Chưa chuyển xếp lương mới | |
2,67 – 2 | ||
3,00 – 3 | ||
3,33 – 4 | ||
3,66 – 5 | ||
3,99 – 6 | 4,00 - 1 | Theo quyết định cũ |
4,32 – 7 | 4,34 - 2 | Theo quyết định cũ |
4,65 – 8 | 4,68 – 3 | Theo quyết định cũ |
4,98 – 9 | 5,02 – 4 | Theo quyết định cũ |
5,36 – 5 | ||
5,70 – 6 | ||
6,04 – 7 | ||
6,38 – 8 |
Trường hợp 4: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28, theo quy định mới, có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27, theo quy định mới) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng II lên hạng I. Nếu được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27, ) sẽ có hệ số lương tăng, từ 4,4 đến 6,78. Cụ thể như sau:
Hạng II (Hệ số lương– Bậc) | Hạng I (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
---|---|---|
4,00 - 1 | ||
4,34 - 2 | 4,40 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,68 – 3 | 4,74 - 2 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,02 – 4 | 5,08 - 3 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,36 – 5 | 5,42- 4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,70 – 6 | 5,76 – 5 | Theo quyết định cũ |
6,04 – 7 | 6,10 – 6 | Theo quyết định cũ |
6,38 – 8 | 6,44 – 7 | Theo quyết định cũ |
6,78 – 8 | Theo quyết định cũ |
Tham khảo: Bất cập khi chuyển xếp lương mới giáo viên mầm non tiểu học phổ thông
2. Giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn
Nếu giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019 (tương đương trình độ đại học hoặc các tiêu chuẩn khác của giáo viên các hạng) thì sẽ có 3 trường hợp:- Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09, theo quy định cũ) có hệ số lương 1,86 đến 4,06, nếu chưa đáp ứng trình độ chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06, mức lương không thay đổi) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29 theo quy định mới) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định.
- Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08, theo quy định cũ) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89, nếu chưa đáp ứng trình độ chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,1 đến 4,89, không thay đổi mức lương) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29 theo quy định mới) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
- Trường hợp 3: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07, theo quy định cũ) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98, nếu chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28 theo quy định mới) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29 theo quy định mới) có hệ số lương tương ứng như đã nêu trên (tức là từ 2,34 đến 4,98), không thay đổi về mức lương.Sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28 theo quy định mới) thì sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
3. Giáo viên tiểu học mới tuyển dụng
Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển, tức là bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.Tham khảo: Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT từ ngày 01/7/2024
Ví dụ về xếp lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương
- GV tiểu học mới ra trường, nếu trúng tuyển viên chức, sau khi tập sự được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương 2,34 (chưa có phụ cấp thâm niên) được nhận lương 2,34 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (2,34 x 2.340.000 x 0,35), tổng cộng được nhận 7.392.060 đồng/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm xã hội, các khoản khác).
- GV tiểu học hạng II lâu năm có hệ số lương 6,38, có phụ cấp thâm niên 35%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận tổng cộng như sau: 6,38 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi + 35% phụ cấp thâm niên + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung, tổng nhận khoảng gần 26 triệu đồng/tháng.
- GV tiểu học hạng I có hệ số lương 6,78, phụ cấp ưu đãi 35%, phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận lương tổng cộng như sau: 6,78 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (6,78 x 2.340.000 x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (6,78 x 2.340.000 x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (6,78 x 2.340.000 x 0,1), tổng thực nhận khoảng 27,5 triệu/tháng.
Căn cứ pháp lý để chuyển xếp lương giáo viên tiểu học
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức./.Minh Hùng (Tổng hợp)Từ khóa » Cách Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học
-
Hướng Dẫn Chuyển Hạng Và Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Theo ...
-
Dự Kiến Giáo Viên Các Cấp Sẽ Thay đổi Cách Xếp Lương Thế Nào?
-
Quy định Về Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Khi Tuyển Dụng
-
Cách Xếp Hạng Và Chuyển, Xếp Lương Giáo ... - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Nguyên Tắc Bổ Nhiệm Và Cách Xếp Lương Mới Với Giáo Viên Tiểu Học
-
Hỏi: Cách Xếp Hạng Và Chuyển, Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Theo ...
-
Hướng Dẫn Chuyển Hạng Và Xếp Lương Giáo ... - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Hướng Dẫn Chuyển Xếp Lương Với Giáo Viên Bổ Nhiệm Lại Hạng Mới
-
Hướng Dẫn Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II Cũ Chuyển Sang ...
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Những Dự Kiến Thay đổi Về Tiêu Chuẩn Chức Danh, Xếp Lương Giáo Viên
-
Cách Tính Lương Mới Cho Giáo Viên Các Cấp (cập Nhật Năm 2021)
-
Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học Hạng II Cũ Chuyển Sang Hạng II Mới