Hướng Dẫn Xếp Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học Trung Học Cơ ...
Có thể bạn quan tâm
- Đối với giáo viên Mầm non
Ngày 02-02-2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2021); Thông tư số 01/2021 có hiệu lực kể từ ngày 20-3-2021.
Theo Điều 7 Thông tư 01/2021, viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 01/2021 thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
Như vậy, từ ngày 20-3-2021 (Thông tư số 01/2021 có hiệu lực), giáo viên mầm non công lập sẽ gồm hạng I, hạng II, hạng III và không còn tuyển mới giáo viên mầm non hạng IV. Đồng thời, giáo viên mầm non sẽ được xếp hạng và thay đổi mã số mới phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Trường hợp giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo hạng chức danh nghề nghiệp, Điều 9 Thông tư số 01/2021 quy định:
- Giáo viên mầm non hạng IV chưa đáp ứng trình độ chuẩn thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 đến 4,06 cho đến khi đạt trình độ chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không đạt chuẩn trình độ.
- Trường hợp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
Sau đó, nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Hướng dẫn xếp lương
Theo Điều 8 Thông tư số 01/2021 quy định, giáo viên mầm non sẽ được áp dụng hệ số lương như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89.
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2,2 từ 4,0 - 6,38.
- Đối với giáo viên Tiểu học
Ngày 02-02-2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tiểu học công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2021); Thông tư số 02/2021 có hiệu lực kể từ ngày 20-3-2021.
Theo Điều 7 Thông tư số 02/2021, viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 02/2021 thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
- Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển.
Hướng dẫn xếp lương
Theo Điều 8 Thông tư số 02/2021 quy định viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư số 02/2021 được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Đối với giáo viênTrung học cơ sở
Ngày 02-02-2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2021); Thông tư số 03/2021 có hiệu lực kể từ ngày 20-3-2021.
Theo Điều 7 Thông tư số 03/2021, viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 03/2021 thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31);
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30).
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32); giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển.
Hướng dẫn xếp lương
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, cụ thể như sau:
- Giáo viên THCS hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên THCS hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Đối với giáo viênTrung học phổ thông
Ngày 02-02-2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT); Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20-3-2021.
Theo Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm: Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số v.07.05.15; Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số v.07.05.14; Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số v.07.05.13.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng III là: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng II là: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuân chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng I như sau: Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
Hướng dẫn xếp lương
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 -12 - 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số v.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số v.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số v.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Phạm Bích Thủy
Từ khóa » Cách Xếp Lương Giáo Viên Mầm Non
-
Hướng Dẫn Xếp Hạng, Xếp Lương Giáo Viên Mầm Non 2021
-
Hướng Dẫn Xếp Lương Giáo Viên Mầm Non Công Lập Từ 20/3/2021
-
Giáo Viên Mầm Non được Xếp Hạng, Xếp Lương Thế Nào Theo Quy ...
-
Thay đổi Về Lương Giáo Viên Mầm Non Từ 20/3/2021 - LuatVietnam
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Mầm Non 2022
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non Theo Quy định Mới Từ 20/3/2021
-
Lương Giáo Viên Mầm Non 2021, Muốn Lương Tăng Phải Làm Gì?
-
Từ Tháng 3/2021 Tăng Hệ Số Lương Cho Giáo Viên Các Cấp
-
Lương Của Giáo Viên Mầm Non được Tính Thế Nào? - Báo Lao động
-
Toàn Bộ Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non (MỚI NHẤT)
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non Năm 2021
-
Xếp Lương Giáo Viên: Gỡ Vướng Khi Thực Hiện
-
Xếp Lương Giáo Viên Các Cấp Theo Chức Danh Nghề Nghiệp