Hữu Quy Hoàn | Đông Y Luận Trị

HomePhương tễBổ ích tễBổ dươngHữu quy hoàn

( Cảnh nhạc toàn thư)

  • Công thức Hữu quy hoàn :
Vị thuốc Cổ phương Thường dùng
Thục địa 8 lạng 240g
Sơn dược 4 lạng 120g
Sơn thù 3 lạng 90g
Câu kỷ tử 4 lạng 120g
Thỏ ty tử 4 lạng 120g
Lộc giác giao 4 lạng 120g
Đỗ trọng 4 lạng 1120g
Nhục quế 2-4 lạng 60g
Đương quy 3 lạng 90g
Hắc phụ tử 2-6 lạng 60g
  • Cách bào chế Hữu quy hoàn : Sơn dư­ợc sao; Sơn thù du vi sao; Câu kỷ tử vi sao; Đỗ trọng khương chế.  ác vị trên (trừ Thục địa, Lộc giác giao) sao giòn tán mịn. Thục địa ch­ưng thành cao trộn đều với thuốc bột; Lộc giác giao và mật chư­ng vừa đủ hoàn viên.
  • Công dụng Hữu quy hoàn : Ôn bổ tỳ thận dư­ơng.
  • Cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 gam.
  • Ứng dụng lâm sàng Hữu quy hoàn : Chữa các chứng nguyên dư­ơng bất túc hoặc tiên thiên bẩm thụ hư­ suy hoặc lao th­ương quá độ làm cho mệnh môn hoả suy mà không sinh dư­ỡng đ­ược tỳ thổ làm cho tỳ vị h­ư hàn, ăn uống kém tiêu, ẩu thổ, đau bụng, phân sống hoặc tiết tả hoặc tiểu tiện không tự chủ hoặc là hàn sán hoặc các khớp đau mỏi hoặc là hàn tà ở hạ tiêu gây phù thũng.
  • Phương giải : Thục địa, Sơn dư­ợc, Sơn thù, Câu kỷ tử: Bồi bổ thận âm; Nhục quế, Hắc phụ tử: ôn d­ưỡng thận d­ương; Đỗ trọng c­ường tráng, ích tinh; Lộc giác giao bổ thận ích tinh tuỷ, tráng d­ương; Thỏ ty ích âm bổ thận, cố tinh; Đ­ương quy bổ huyết, hoạt huyết.

Theo Phương tễ học – TTND.BSCC Trần Văn Bản

Tweet Pin It

Related Posts

About The Author

hieuitaly

Leave a Reply

Cancel reply

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Search

Các bài phổ biến

Các bài mới nhất

  • Bệnh cổ vai gáy và châm cứu  Bệnh cổ vai gáy là một tình trạng rất phổ …
  • BỆNH CAO HUYẾT ÁP Cao huyết áp là một chứng bệnh chủ yếu là …
  • Đông y châm cứu chữa nôn mửa Nôn mửa là chứng bệnh do vị thất hòà giáng …
  • Đông y châm cứu chữa đi tả Đi tả là đi ngoài nhiều lượt, phân lỏng, dạng …
  • Châm cứu chữa Táo bón Đi đại tiện lâu ngày số lần giảm bớt, phân …

Our Sponsors

Recent Comments

  • trịnh thanh tùng đt 0904362016 on Vị thuốc MÃ BỘT
  • hưng on Vị thuốc VŨ DƯ LƯƠNG
  • Chức on Vị thuốc ĐẠI TIỂU KẾ
  • trịnh thanh tùng đt 0904362016 on Vị thuốc TỤC TÙY TỬ
  • Vị thuốc TỬ HÀ XA (Nhau bà đẻ) | Đông y luận trị on Vị thuốc NHÂN SÂM

Categories

  • Bình tức nội phong
  • Bổ âm
  • Bổ dương
  • Bổ huyết
  • Bổ ích tễ
  • Bổ khí
  • Bổ khí huyết lưỡng hư
  • Châm cứu chữa bệnh
  • Điều hòa can tỳ
  • Hóa đàm tễ
  • Hòa giải tễ
  • Hòa giải thiếu dương
  • Học thuyết âm dương
  • học thuyết tạng tượng
  • Hồi dương cứu nghịch
  • Khu phong tễ
  • Khứ thấp tễ
  • Lợi thủy hóa thấp
  • Ôn trung hư hàn
  • Sơ tán ngoại phong
  • Tả hỏa giải độc
  • Tân lương giải biểu tễ
  • Tân ôn giải biểu tễ
  • Táo thấp hóa đàm
  • Táo thấp hóa trọc
  • Thanh nhiệt tả hỏa tễ
  • Thuốc An thần chấn kinh
  • Thuốc An thần định chí
  • Thuốc Bình can tức phong
  • Thuốc Bình suyễn
  • Thuốc bổ
  • Thuốc bổ âm
  • thuốc bổ dương
  • Thuốc bổ huyết
  • Thuốc bổ khí
  • Thuốc cầm nôn
  • Thuốc Chấn kinh dẹp phong
  • Thuốc cho nôn
  • Thuốc cho nôn và cầm nôn
  • Thuốc Chữa ho
  • Thuốc Cố sáp
  • Thuốc Công hạ
  • Thuốc dùng ngoài
  • Thuốc Dưỡng tâm an thần
  • Thuốc giải biểu
  • Thuốc Hàn hạ
  • Thuốc Hóa đàm chỉ khái bình suyễn
  • Thuốc Khử phong thấp
  • Thuốc Khu trùng
  • Thuốc Liễm hãn cố tinh
  • Thuốc Lợi thấp
  • Thuốc Lý khí
  • Thuốc Nhiệt Hạ
  • Thuốc Nhuận hạ
  • Thuốc Nhuyễn kiên
  • Thuốc Ôn đờm
  • Thuốc Phương hương khai khiếu
  • Thuốc sáp tràng chỉ tả
  • Thuốc Tả hạ
  • Thuốc Tân lương giải biểu
  • Thuốc Tân ôn giải biểu
  • Thuốc Thẩm thấp
  • Thuốc Thẩm thấp Trục thủy
  • Thuốc Thanh đờm
  • Thuốc Thanh nhiệt
  • Thuốc thanh nhiệt giải độc
  • Thuốc Thanh nhiệt lương huyết
  • Thuốc Thanh nhiệt tả hỏa
  • Thuốc thu liễm chỉ huyết
  • Thuốc Tiêu đạo
  • Thuốc Trừ đờm
  • Thuốc Trừ hàn
  • Thuốc Trừ thấp
  • Thuốc Trục thủy
  • Thuốc Tuyên phế
  • Trấn kinh an thần tễ
  • Trị phong hóa đàm
  • Uncategorized
  • Viêm đại tràng

Từ khóa » Bài Hữu Quy Hoàn