Huyền Quang – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Huyền Quang (định hướng).
Tôn giảHuyền Quang 玄光
Tượng Tam tổ Huyền Quang trong Thiền Viện Trúc Lâm, Đà Lạt, miền trung Việt Nam.
Tôn giáoPhật giáo
Trường pháiĐại thừa
Tông pháiThiền tông
Thiền pháiThiền phái Trúc Lâm
Cá nhân
Quốc tịchĐại Việt
SinhLý Tái Đạo (李載道)1254Châu Nam Sách, lộ Lạng Giang, Đại Việt Nay thuộc tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Mất27 tháng 2 năm 1334Chùa Côn Sơn, Đại Việt Nay thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Bố mẹCha: Lý Tuệ Tổ Mẹ: Lê thị
Sự nghiệp tôn giáo
Xuất giaChùa Vũ Ninh (Bắc Ninh)
ThầyQuốc sư Bảo Phác Giác hoàng Điều ngự Tôn giả Phổ Tuệ
Tác phẩmXem mục Tác phẩm
Tấn phongTrúc Lâm Thiền Sư đệ tam đại
Chức vụTổ thứ 3 Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
Một phần của loạt bài về
Thiền sư Việt Nam
Ensō
Sơ khai
  • Khương Tăng Hội, Mâu Tử
Thiền phái Tì-ni-đa-lưu-chi
  • Pháp Hiền, Huệ Nghiêm, Thanh Biện
  • Định Không, Đinh La Quý, Vô Ngại
  • Pháp Thuận, Thiền Ông, Sùng Phạm
  • Ma Ha, Pháp Bảo, Vạn Hạnh
  • Định Huệ, Đạo Hạnh, Trì Bát
  • Thuần Chân, Đạo Pháp, Huệ Sinh
  • Minh Không, Bản Tịch, Thiền Nham
  • Quảng Phúc, Khánh Hỉ, Giới Không
  • Pháp Dung, Thảo Nhất, Trí Thiền
  • Đạo Lâm, Chân Không, Tịnh Thiền
  • Diệu Nhân, Viên Học, Viên Thông,
  • Y Sơn
Thiền phái Vô Ngôn Thông
  • Cảm Thành, Thiện Hội, Vân Phong
  • Khuông Việt, Đa Bảo, Định Hương
  • Thiền Lão, Viên Chiếu, Cứu Chỉ
  • Bảo Tính, Minh Tâm, Quảng Trí
  • Thông Biện, Đa Vân
  • Mãn Giác, Ngộ Ấn, Biện Tài
  • Đạo Huệ, Bảo Giám, Không Lộ
  • Bản Tịnh, Bảo Giác, Viên Trí
  • Giác Hải, Trí Thiền, Tịnh Giới
  • Tịnh Không, Đại Xả, Tín Học
  • Trường Nguyên, Tĩnh Lực, Trí Bảo
  • Minh Trí, Quảng Nghiêm, Thường Chiếu
  • Trí Thông, Thần Nghi, Thông Thiền
  • Hiện Quang, Tức Lự, Ứng Thuận
Thiền phái Thảo Đường
  • Bát Nhã, Ngộ Xá
  • Ngô Ích, Hoằng Minh, Không Lộ
  • Định Giác, Phạm Âm, Đạt Mạn
  • Trương Tam Tạng, Chân Huyền, Đỗ Thường
  • Hải Tịnh, Lý Cao Tông, Nguyễn Thức, Phạm Phụng Ngự
Thiền phái Trúc Lâm
  • Đạo Viên, Thông Thiền, Nhật Thiển
  • Tức Lự, Chí Nhàn, Ứng Thuận
  • Tiêu Dao, Tuệ Trung, Trần Thái Tông
  • Trần Nhân Tông, Thạch Kim
  • Pháp Loa, Hương Sơn, Pháp Cổ
  • Huyền Quang, Cảnh Huy, Quế Đường
  • Chân Nguyên, Hương Hải
  • Thanh Từ
Thiền phái Lâm Tế
  • Chuyến Chuyết, Nguyên Thiều
  • Minh Hoằng, Minh Lương
  • Minh Hành, Minh Hải, Hương Hải
  • Chân Nguyên, Liễu Quán
  • Như Hiện, Như Trừng
  • Phật Ý, Liễu Đạt
  • Viên Quang, Mật Hoằng
  • Hải Tịnh, Nhất Hạnh
Thiền phái Tào Động
  • Thủy Nguyệt, Thạch Liêm
  • Tông Diễn, Từ Sơn, Tính Chúc
  • Hải Điện, Khoan Dực, Thanh Đàm
  • Minh Liễu, Đạo Sinh, Quang Lư
  • Vô Tướng, Tâm Nghĩa, Mật Ứng
  • Đức Nhuận, Duy Lực
icon Cổng thông tin Phật giáo
  • x
  • t
  • s

Huyền Quang (玄光), 1254-1334, tên thật là Lý Tái Đạo (李載道) là một thiền sư, nhà lãnh đạo Phật giáo Đại thừa ở Đại Việt thời Trần. Ông là người hương Vạn Tải, châu Nam Sách, lộ Lạng Giang (nay thuộc xã Thái Bảo, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh). Học giỏi, đỗ cả thi hương, thi hội. Ông đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ (trạng nguyên) khoa thi năm 1272?[1] hay 1274?[2] và được bổ làm việc trong Viện Nội Hàn của triều đình, tiếp sư Bắc triều, nổi tiếng văn thơ. Sau này từ chức đi tu, theo Trần Nhân Tông lên Trúc Lâm. Là một Thiền sư Việt Nam, tổ thứ ba dòng Trúc Lâm Yên Tử. Ông là một nhà thơ lớn với nhiều bài thơ còn được lưu lại. Cùng với Trúc Lâm Đầu Đà Trần Nhân Tông và Pháp Loa, ông được xem là một Đại thiền sư của Việt Nam và người ta xem ông và hai vị nêu trên ngang hàng với sáu vị tổ của Thiền tông Trung Quốc hoặc 28 vị tổ của Thiền Ấn Độ.

Truyền thuyết và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thuyết ghi lại trong Tam tổ thực lục (三祖實錄), mẹ của Huyền Quang là Lê Thị hay đến chùa Ngọc Hoàng cầu nguyện vì tuổi đã 30 mà chưa có con. Đầu năm Giáp Dần 1254, vị trụ trì chùa Ngọc Hoàng là Huệ Nghĩa mơ thấy "các toà trong chùa đèn chong sáng rực, chư Phật tôn nghiêm, Kim Cương Long Thần la liệt đông đúc. Đức Phật chỉ Tôn giả A-nan-đà bảo: 'Ngươi hãy tái sinh làm pháp khí Đông Độ và phải nhớ lại duyên xưa.'" Năm ấy Lê Thị sinh Huyền Quang. Lớn lên ông dung mạo dị thường, làm quan đến chức Hàn Lâm.

Tam Tổ thực lục, phần Tổ Gia thực lục chép tiểu sử Huyền Quang có nói: ông cùng vua Trần Anh Tông đến chùa Vĩnh Nghiêm huyện Phượng Nhãn, nghe Thiền sư Pháp Loa giảng kinh, liền nhớ lại "duyên xưa", xin xuất gia thụ giáo. Tuy nhiên, cũng trong sách này mà phần tiểu sử Pháp Loa lại nói Huyền Quang thụ giáo với Bảo Phác ở chùa Vũ Ninh (Bắc Ninh). Ông được cử làm thị giả của Trúc Lâm Đầu Đà và được ban pháp hiệu là Huyền Quang.

Sau, ông theo lời phó chúc của Trúc Lâm trụ trì chùa Vân Yên (nay là chùa Hoa Yên) trên núi Yên Tử. Vì đa văn bác học, tinh thông đạo lý nên tăng chúng đua nhau đến học.

Niên hiệu Đại Khánh thứ 4 (1317), ông được Pháp Loa truyền y của Trúc Lâm và tâm kệ. Sau khi Pháp Loa tịch (1330), ông kế thừa làm Tổ thứ ba của thiền phái Trúc Lâm nhưng vì tuổi đã cao nên ông giao phó trách nhiệm lại cho Quốc sư An Tâm.

Ông đến trụ trì Thanh Mai Sơn sáu năm, sau dời sang Côn Sơn giáo hoá. Ngày 23 tháng 1 năm Giáp Tuất (1334) thời vua Trần Hiến Tông, ông viên tịch, thọ 80 tuổi. Thượng hoàng Trần Minh Tông sắc thuỵ là Trúc Lâm Thiền Sư Đệ Tam Đại, đặc phong Từ Pháp Huyền Quang Tôn Giả.

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là một vài bài thơ tiêu biểu của thiền sư Huyền Quang:

菊花 忘身忘世已都忘。 坐久簫然一榻涼 歲晚山中無歷日。 菊花開處即重陽

Cúc hoa Vong thân vong thế dĩ đô vong Toạ cửu tiêu nhiên nhất tháp lương Tuế vãn sơn trung vô lịch nhật Cúc hoa khai xứ tức trùng dương

Hoa cúc Quên mình quên hết cuộc tang thương Ngồi lặng đìu hiu mát cả giường Năm cuối trong rừng không có lịch Thấy hoa cúc nở biết trùng dương
(theo Thơ văn Lý-Trần)

花在中庭人在樓。 焚香獨坐自忘憂 主人與物渾無競。 花向群芳出一頭

Hoa tại trung đình, nhân tại lâu Phần hương độc toạ tự vong ưu Chủ nhân dữ vật hồn vô cạnh Hoa hướng quần phương xuất nhất đầu.

Người ở trên lầu hoa dưới sân Vô ưu ngồi ngắm khói trầm xông Hồn nhiên người với hoa vô biệt Một đoá hoa vừa mới nở tung.
(Bản dịch của Nguyễn Lang)

地爐即事 煨餘榾柮獨焚香。 口答山童問短章 手把吹商和木鐸。 從來人笑老僧忙

Địa lô tức sự Ổi dư cốt đốt độc phần hương Khẩu đáp sơn đồng vấn đoản chương Thủ bả xuy thương hoà mộc đạc Tòng lai nhân tiếu lão tăng mang

Lò sưởi tức cảnh Củi hết lò còn vương khói nhẹ Sơn đồng hỏi nghĩa một chương kinh Tay cầm dùi mõ, tay nâng sáo Thiên hạ cười ta cứ mặc tình
(Bản dịch của Nguyễn Lang)
Sơn Vũ Thu phong ngọ dạ phất thiền nha Sơn vũ tiêu nhiên chẩm lục la Dĩ lữ thành thiền tâm nhất phiến Cùng thanh tức tức vị thùy đa Mưa núi Gió thu ban tối thổi hiên tây Nhà núi đìu hiu tựa đám cây Tấc dạ tu hành từ những thuở Dế kêu rầu rĩ bởi ai đây?
(Bản dịch của Phan Võ)

Tác phẩm của Sư:

  1. Ngọc tiên tập
  2. Chư phẩm kinh
  3. Công văn tập
  4. Phổ huệ ngữ lục

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khuyết danh (1995). Tam Tố Thực lục. Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |đồng tác giả= (trợ giúp)
  • Ngô Sĩ Liên (1993). Đại Việt sử ký toàn thư. Quyển Nội các quan bản. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
  • Nguyễn Hiền Đức (1973). Lịch sử Phật giáo Đàng Ngoài. Đại học Văn khoa Sài Gòn. {{Chú thích sách}}: |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  • Nguyễn Lang (1979). Việt Nam Phật giáo sử luận. Quyển 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. {{Chú thích sách}}: |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  • Nguyễn Huệ Chi; Trần Thị Băng Thanh; Đỗ Văn Hỷ; Trần Tú Châu (1988). Thơ văn Lý Trần (PDF). Quyển II—Quyển thượng. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Nguyễn Tài Thư (1988), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội, ISBN 1565180984
  • Hòa thượng Thích Thanh Từ (1992). Thiền sư Việt Nam (ấn bản thứ 2). Thành hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Lê Mạnh Thát (1999). Trần Nhân Tông: Con người và tác phẩm. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đại Việt Sử ký toàn thư không thấy có ghi chép về việc này nhưng Danh sách trạng nguyên Lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine lại ghi ông đỗ năm Nguyên Phong thứ hai (1252) đời Trần Thái Tông, một điều vô lý do ông chưa sinh ra mà đã đỗ trạng nguyên.
  2. ^ Văn miếu Bắc Ninh: Văn bia 1 Lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015 tại Wayback Machine, tuy nhiên điều này cũng khó tin do trong Đại Việt Sử ký toàn thư chép việc Đào Tiêu đỗ đầu khoa thi 1275, nghĩa là chỉ 1 năm sau.
  • x
  • t
  • s
Thủ khoa và Trạng nguyên Nho học Việt Nam
Nhà Lý
  • Lê Văn Thịnh (1075)
  • Mạc Hiển Tích (1086)
  • Phạm Công Bình (1123/1125/1213?)
  • Bùi Quốc Khái (1185)
Nhà Trần
  • Trương Hanh (1232)
  • Lưu Diễm (1232)
  • Lưu Miễn (1239)
  • Vương Giát (1239)
  • Nguyễn Quan Quang (1246?)
  • Nguyễn Hiền (1247)
  • Trần Quốc Lặc (1256)
  • Trương Xán (1256)
  • Trần Cố (1266)
  • Bạch Liêu (1266)
  • Lý Đạo Tái (1272/1274?)
  • Đào Tiêu (1275)
  • Mạc Đĩnh Chi (1304)
  • Hồ Tông Thốc (1341?)
  • Sử Hi Nhan (1363)
  • Đào Sư Tích (1374)
  • Sử Đức Huy (1381)
  • Đoàn Xuân Lôi (1384)
Nhà HồLưu Thúc Kiệm (1400)
Nhà Lê sơ
  • Triệu Thái (1429)
  • Nguyễn Trực (1442)
  • Nguyễn Nghiêu Tư (1448)
  • Lương Thế Vinh (1463)
  • Vũ Kiệt (1472)
  • Vũ Tuấn Chiêu (1475)
  • Phạm Đôn Lễ (1481)
  • Nguyễn Quang Bật (1484)
  • Trần Sùng Dĩnh (1487)
  • Vũ Duệ (1490)
  • Vũ Tích (1493)
  • Nghiêm Hoản (1496)
  • Đỗ Lý Khiêm (1499)
  • Lê Ích Mộc (1502)
  • Lê Nại (1505)
  • Nguyễn Giản Thanh (1508)
  • Hoàng Nghĩa Phú (1511)
  • Nguyễn Đức Lượng (1514)
  • Ngô Miễn Thiệu (1518)
  • Hoàng Văn Tán (1523)
  • Trần Tất Văn (1526)
Nhà Mạc
  • Đỗ Tống (1529)
  • Nguyễn Thiến (1532)
  • Nguyễn Bỉnh Khiêm (1535)
  • Giáp Hải (1538)
  • Nguyễn Kỳ (1541)
  • Dương Phúc Tư (1547)
  • Trần Văn Bảo (1550)
  • Nguyễn Lượng Thái (1553)
  • Phạm Trấn (1556)
  • Đặng Thì Thố (1559)
  • Phạm Duy Quyết (1562)
  • Vũ Giới (1577)
Nhà Lê trung hưng
  • Nguyễn Xuân Chính (1637)
  • Nguyễn Quốc Trinh (1659)
  • Đặng Công Chất (1661)
  • Lưu Danh Công (1670)
  • Nguyễn Đăng Đạo (1683)
  • Trịnh Tuệ (1736)
  • In nghiêng: Thủ khoa Nho học
  • Chữ nhỏ: Không có ghi chép trong chính sử
  • x
  • t
  • s
The Wheel of Dharma Thiền phái Trúc Lâm
Thiền sưĐiều Ngự Giác Hoàng  · Pháp Loa  · Huyền Quang  · Viên Cảnh Lục Hồ  · Viên Khoan Đại Thâm  · Minh Châu Hương Hải  · Chân Nguyên Tuệ Đăng  · Thích Thanh Từ  · Thích Thiện Châu
Tổ đìnhQuần thể chùa núi Yên Tử  · Chùa Quỳnh Lâm  · Chùa Côn Sơn  · Chùa Thanh Mai  · Chùa Khai Phúc  · Chùa Vĩnh Nghiêm · Chùa Bổ Đà
Thiền việnThiền viện Trúc Lâm Đà Lạt  · Thiền viện Trúc Lâm Tây Thiên  · Thiền viện Trúc Lâm Yên Tử  · Thiền viện Trúc Lâm Bạch Mã  · Thiền viện Trúc Lâm Hàm Rồng  · Thiền viện Trúc Lâm Đạo Nguyên  · Thiền viện Trúc Lâm Pháp  · Thiền viện Sùng Phúc  · Thiền viện Trúc Lâm Giác Tâm
Tiền nhiệm:Pháp Loa Sư tổ Thiền phái Trúc Lâm1330-1334 Kế nhiệm:?
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
  • FAST
  • WorldCat
Quốc gia
  • Hoa Kỳ

Từ khóa » Tổ Huyền Quang