Huyết áp Bao Nhiêu Là Bình Thường? Cách Kiểm Soát Tốt Nhất 2021

Chỉ số huyết áp là một trong các tiêu chí quan trọng, góp phần đánh giá tình trạng sức khỏe của mỗi người, đặc biệt là sức khỏe tim mạch. Huyết áp cao hoặc thấp đều phản ảnh sự bất bình thường trong cơ thể. Vậy, đối với người khỏe mạnh thì huyết áp bao nhiêu là bình thường?

5/5 - (8 bình chọn)

Bài viết có sự tham vấn y khoa của Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Thị Hằng – Nguyên Phó Giám đốc Bệnh viện Tuệ Tĩnh, Học viện Y dược Cổ truyền Việt Nam.

  1. 1. Tổng quan về huyết áp
  2. 2. Huyết áp bao nhiêu là bình thường?
    1. 3. Chỉ số huyết áp bình thường theo từng độ tuổi
  3. 4. Huyết áp không bình thường gây tác hại gì đối với sức khỏe?
  4. 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số huyết áp
  5. 6. Biện pháp giúp duy trì huyết áp bình thường ổn định
    1. 6.1. Thực hiện chế độ ăn uống khoa học
    2. 6.2. Luyện tập thể dục thường xuyên
    3. 6.3. Nghỉ ngơi hợp lý, ngủ đủ giấc
    4. 6.4. Kiểm soát cân nặng
    5. 6.5. Thường xuyên đo huyết áp, kiểm tra sức khỏe định kỳ

1. Tổng quan về huyết áp

Huyết áp là áp lực tác động tới thành mạch để tạo động lực đẩy máu từ tim tới các vị trí khác trong cơ thể. Từ đó, giúp nuôi sống tế bào, duy trì và phát triển sự sống. Huyết áp được tạo thành dưới sự co bóp của tim, sức cản của thành động mạch.

Các chỉ số huyết áp cao hay thấp hơn bình thường đều ảnh hưởng tới sức khỏe và có nguy cơ gây ra những biến chứng nguy hiểm như ngất xỉu, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy thận…

2. Huyết áp bao nhiêu là bình thường?

huyết áp bao nhiêu là bình thường

Ở người khỏe mạnh, chỉ số huyết áp luôn giữ ổn định, không có sự tăng giảm thất thường. Việc đánh giá huyết áp bao nhiêu là bình thường, bao nhiêu là cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào 2 chỉ số:

  • Huyết áp tâm thu: áp lực của máu trong thành mạch khi tim đang hoạt động.
  • Huyết áp tâm trương: áp lực của máu giữa 2 lần đập của tim.

Khi kiểm tra, các chỉ số huyết áp sẽ được thể hiện dưới dạng phân số với huyết áp tâm thu/ huyết áp tâm trương. Ở những người từ 20 tuổi trở lên, không kể nam nữ thì huyết áp ổn định vào khoảng 120/80 (mmHg).

Để xác định chỉ số huyết áp bao nhiêu là bình thường, bên cạnh 2 chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, còn phải căn cứ vào độ chênh lệch giữa hai chỉ số. Cách tính như sau: Lấy huyết áp tâm thu trừ huyết áp tâm trương. Nếu kết quả thu được nhỏ hơn hoặc bằng 20-25 hoặc thì kết luận huyết áp kẹt (nguy cơ biến chứng cao). Ngược lại, nếu khoảng cách này lớn hơn hoặc bằng 40 thì huyết áp của bạn đang ở mức an toàn.

Xem thêm Huyết áp cao là gì?  Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

3. Chỉ số huyết áp bình thường theo từng độ tuổi

Mỗi độ tuổi đều có mức huyết áp an toàn, huyết áp trung bình tương ứng. Việc theo dõi huyết áp giúp chúng ta xác định vấn đề sức khỏe tổng thể cũng như sức khỏe tim mạch. Cụ thể huyết áp theo từng độ tuổi như sau:

ĐỘ TUỔI HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG (mmHg)
1 – 12 tháng ⭐ 75/50 đến 100/70
1 – 4 tuổi ⭐ 80/50 đến 110/80
3 – 5 tuổi ⭐ 80/50 đến 110/80
6 -13 tuổi ⭐ 85/55 đến 120/80
13 – 18 tuổi ⭐ 95/60 đến 140/90
20-24 tuổi ⭐ 108/75 đến 132/83
25-29 tuổi ⭐ 109/76 đến 133/84
30-34 tuổi ⭐ 110/77 đến 134/85
35-39 tuổi ⭐ 111/78 đến 135/86
40-44 tuổi ⭐ 112/79 đến 125/83
45-49 tuổi ⭐ 115/80 đến 139/88
50-54 tuổi ⭐ 116/81 đến 142/89
55-59 tuổi ⭐ 118/82 đến 144/90
Người già (trên 60 tuổi) ⭐ 121/83 đến 149/91

Trên đây là ngưỡng huyết áp an toàn qua từng độ tuổi. Nếu huyết áp của bạn ở mức cao hay thấp hơn trong nhiều lần đo liên tiếp, bạn cần đặc biệt lưu ý đến sức khỏe tim mạch.

4. Huyết áp không bình thường gây tác hại gì đối với sức khỏe?

Huyết áp bình thường, hay còn gọi là huyết áp tối ưu, huyết áp ổn định đồng nghĩa với quá trình tuần hoàn trong cơ thể diễn ra thuận lợi, lượng máu cung cấp đến các cơ quan liên tục, dồi dào.

Ngược lại, huyết áp bất bình thường, chia thành hai dạng là huyết áp cao và huyết áp thấp đều có thể khiến người bệnh đối mặt với các nguy cơ rủi ro về sức khỏe. Cụ thể là:

  • Ảnh hưởng đến chức năng tim, gây nguy cơ suy tim, suy thận, tai biến mạch máu não…
  • Rung nhĩ, rối loạn nhịp tim.
  • Xuất huyết mắt, giảm thị lực.
  • Khó thở, thở gắng sức, đau tức ngực
  • Người mệt mỏi, rệu rã, hoa mắt, chóng mặt, giảm khả năng vận động…

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số huyết áp

Huyết áp có sự thay đổi theo từng độ tuổi, ngoài ra chúng còn chịu tác động của nhiều yếu tố như:

  • Khi sau khi tập thể dục, cơ thể vận động mạnh, nhịp tim đập nhanh khiến huyết áp dâng cao. Một số trường hợp có thể gây huyết áp cao. Ngược lại, khi cơ thể không vận động, tim đập chậm lại, huyết áp sẽ giảm xuống.
  • Cơ thể bị thương, mất nhiều máu cũng khiến cho huyết áp giảm xuống.
  • Ăn uống cũng tác động đến huyết áp. Nếu ăn quá mặn trong thời gian dài làm tăng thể tích máu. Đây cũng là nguyên nhân huyết áp cao.
  • Tâm trạng thiếu ổn định, thường xuyên lo lắng, kích động mạnh cũng là yếu tố khiến huyết áp thay đổi bất thường.
  • Thói quen hút thuốc là và sử dụng chất kích thích gây tác động tiêu cực đến huyết áp. Vì vậy, không hút thuốc lá, uống cà phê trước khi tiến hành đo 15-30 phút. Đồng thời, giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng, hồi hộp để không ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.

6. Biện pháp giúp duy trì huyết áp bình thường ổn định

làm thế nào để huyết áp luôn ổn định

Giữ huyết áp luôn ở mức bình thường và dưới mức bình thường một chút là cách bảo vệ sức khỏe. Vì vậy, mỗi người hãy chú ý thực hiện những điều sau:

6.1. Thực hiện chế độ ăn uống khoa học

Thực đơn ăn uống có tác động không nhỏ tới sự ổn định của huyết áp. Chế độ ăn uống khoa học giúp bạn duy trì cân nặng ở mức phù hợp, tránh các căn bệnh nguy hiểm.

  • Tăng cường rau xanh, trái cây nhiều màu sắc như: Rau mồng tơi, rau bắp cải, rau muống, thanh long, cam, bưởi…
  • Bổ sung thực phẩm chứa chất béo lành mạnh, omega-3 trong cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá trích…
  • Hạn chế thực phẩm chiên rán nhiều dầu mỡ, thịt đỏ, nội tạng động vật, bơ, đồ ăn chứa nhiều đường…
  • Tránh rượu bia, đồ uống có cồn, thuốc lá, chất kích thích…

6.2. Luyện tập thể dục thường xuyên

Bên cạnh chế độ ăn uống khoa học, việc luyện tập thể dục rất quan trọng trong việc kiểm soát, giúp huyết áp luôn ở mức ổn định. Nên lựa chọn môn thể thao, bài tập thể dục phù hợp với sức khỏe như: chạy bộ, đi bộ, tennis, đánh cầu lông, bài tập erobic…

Luyện tập thể dục 30 phút/ngày, 3-5 lần/tuần giúp bạn duy trì cân nặng hợp lý, kiểm soát bệnh tim mạch, huyết áp.

6.3. Nghỉ ngơi hợp lý, ngủ đủ giấc

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra, ngủ đủ giấc vào ban đêm, nghỉ ngơi hợp lý giúp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp. Nghiên cứu cũng chỉ ra, với những người ngủ ít hơn 6 giờ một đêm có nguy cơ tăng huyết áp cao hơn người ngủ đủ giấc.

Bên cạnh đó, tâm lý thoải mái, thư giãn cũng giúp ổn định huyết áp hơn là với những người thường xuyên cáu gắt.

6.4. Kiểm soát cân nặng

Cân nặng và huyết áp thường đi liền với nhau. Với những người thừa cân béo phì, đặc biệt là có vòng eo lớn thường có nguy cơ bị mỡ máu cao, tăng huyết áp so với người bình thường.

Vì vậy, việc kiểm soát cân nặng an toàn cũng là cách giúp huyết áp ổn định, đồng thời, giảm nguy cơ mắc bệnh như rối loạn mỡ máu, tiểu đường…

6.5. Thường xuyên đo huyết áp, kiểm tra sức khỏe định kỳ

Việc kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/ lần là điều nên thực hiện và được chuyên gia y tế khuyến cáo. Cách này không chỉ giúp bạn sớm phát hiện bệnh mà còn phòng bệnh sớm nhất.

kiểm tra huyết áp định kỳ

Ngoài ra, việc theo dõi huyết áp thường xuyên giúp bạn sớm phát hiện những thay đổi bất thường trong huyết áp để có phương pháp điều trị kịp thời.

Huyết áp bao nhiêu là bình thường? Câu hỏi đã được giải đáp chi tiết trong bài viết trên. Người có chỉ số huyết áp thất thường có nguy cơ đối mặt với biến chứng đột quỵ, nhồi máu cơ tim… Vì vậy, cần chủ động phòng bệnh, theo dõi huyết áp thường xuyên để sớm phát hiện bệnh và có phương pháp khắc phục kịp thời.

>>> XEM THÊM: 

  • Mỡ máu cao làm tăng huyết áp có nguy hiểm không? Chuyên gia giải đáp
  • Tăng sinh mạch máu là gì? Phương pháp điều trị với bệnh nhân ung thư
  • Tắc nghẽn mạch máu là gì? Nguyên nhân, cách điều trị và phòng tránh

Từ khóa » Chênh Lệch Giữa Huyết áp Tâm Thu Và Tâm Trương