HUYỆT VỊ VÙNG NGỰC, BỤNG (Các Vị Trí Huyệt Châm Cứu ...

10/11/201114/09/2022 phucbacsi1983 HUYỆT VÙNG NGỰC, BỤNG (Who Standard Acupuncture Point Location, 2009) MỘT SỐ HUYỆT VÙNG NGỰC, BỤNG (update T11/2019) Tài liệu tham khảo: Các Vị Trí Huyệt Châm Cứu Chuẩn Hóa của Tổ Chức Y Tế Thế Giới Khu Vực Tây Thái Bình Dương, cập nhật và tái bản 2009 (World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009) và các tài liệu khác.
Kinh Phế: Trung phủ (LU1),
Kinh Vị: Thiên Xu/Khu (ST25)
Mạch Nhâm: Trung Cực (CV3), Quan Nguyên (CV4), Khí Hải (CV6), Trung Quản (CV12), Đản Trung (CV17)

Trung phủ (LU1)

CENTRAL RESIDENCE/ZHONGFU (ZHŌNG FǓ)/中府
Vị trí: Ở vùng ngực trước, ngang mức khe gian sườn thứ nhất, phía ngoài hố dưới đòn, cách đường giữa trước phía ngoài 6 thốn-B. Lưu ý 1: Sau khi xác định huyệt Vân môn (LU2) thì huyệt Trung phủ (LU1) nằm phía dưới huyệt Vân môn (LU2) 1 thốn-B. Lưu ý 2: Các huyệt Khố phòng (ST14), Hoắc trung (KI26), Hoa cái (CV20) và Trung phủ (LU1) đều nằm trên một đường ngang dọc khe gian sườn thứ nhất. (On the anterior thoracic region, at the same level as the first intercostal space, lateral to the infraclavicular fossa, 6 B-cun lateral to the anterior median line.) Note 1: After locating LU2, LU1 is located 1 B-cun inferior to LU2. Note 2: ST14, KI26, CV20 and LU1 are located on the transverse line along the first intercostal space.
World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau vai, viêm quanh khớp vai. Ho, hen, đau nặng tức ngực. Viêm tuyến vú, tắc sữa.
Cách châm: Châm chếch 450 lên trên, ra ngoài, hướng đến mỏm quạ, sâu 0,5-1 thốn; cứu. Chú ý nguy cơ tràn khí màng phổi.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Thiên Xu/Khu (ST25)

Heaven’s Pivot / TIANSHU (tiān shū) / 天枢
Vị trí: Ở bụng trên, phía ngoài trung tâm rốn 2 thốn-B. (On the upper abdomen, 2 B-cun lateral to the centre of the umbilicus.)
World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau bụng, sôi bụng, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, kiết lỵ, viêm đại tràng.
Cách châm: Châm thẳng 0,5-1,5 thốn; cứu. Có thai không châm.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Trung Cực (CV3)

Middle Pole / ZHONGJI (zhōng jí) / 中极
Vị trí: Ở bụng dưới, dưới trung tâm rốn 4 thốn-B, trên đường giữa trước. (On the lower abdomen, 4 B-cun inferior to the centre of the umbilicus, on the anterior median line.) World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau bụng dưới; tiểu dầm, tiểu rắt, tiểu khó, bí tiểu, tiểu nhiều. Di mộng tinh, liệt dương, xuất tinh sớm; kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh, vô sinh; đau bộ phận sinh dục ngoài, ngứa sinh dục, khí hư, sa tử cung, xuất huyết tử cung, phù.
Cách châm: Châm thẳng 0,3-0,8 thốn. Bí tiểu hoặc có thai không châm sâu.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Quan Nguyên (CV4)

Gate of the Source / GUANYUAN (guān yuán) / 关元
Vị trí: Ở bụng dưới, dưới trung tâm rốn 3 thốn-B, trên đường giữa trước. (On the lower abdomen, 3 B-cun inferior to the centre of the umbilicus, on the anterior median line.) World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau bụng dưới, tiêu chảy, kiết lỵ. Tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu khó, bí tiểu, tiểu dầm, tiểu nhiều. Di mộng tinh, liệt dương, xuất tinh sớm. Kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, khí hư, vô sinh. Sa tử cung, thoát vị, xuất huyết tử cung, xuất huyết sau sinh. Chân khí hư, ngũ tạng hư, choáng, ngất, suy nhược cơ thể, phù, tay chân quyết lạnh.
Cách châm: Châm thẳng 0,3-0,8 thốn. Bí tiểu hoặc có thai không châm sâu.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Khí Hải (CV6)

Sea of Qi / QIHAI (qì hǎi) / 气海
Vị trí: Ở bụng dưới, dưới trung tâm rốn 1,5 thốn-B, trên đường giữa trước. (On the lower abdomen, 1,5 B-cun inferior to the centre of the umbilicus, on the anterior median line.) World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau bụng dưới, tiêu chảy, táo bón. Đái dầm, tiểu dắt, phù. Liệt dương, xuất tinh sớm, kinh nguyệt không đều, thống kinh, khí hư. Sa tử cung, sa trực tràng xuất huyết tử cung, xuất huyết sau sinh, sản dịch không cầm. Choáng, ngất, suy nhược, tay chân lạnh.
Cách châm: Châm thẳng 0,3-0,8 thốn. Bí tiểu hoặc có thai không châm sâu.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Trung Quản (CV12)

Middle Cavity / ZHONGWAN (zhōng wǎn) / 中脘
Vị trí: Ở bụng trên, trên trung tâm rốn 4 thốn-B, trên đường giữa trước. Lưu ý: Huyệt nằm ở trung điểm của đường nối khớp mũi ức đến trung tâm rốn. (On the upper abdomen, 4 B-cun superior to the centre of the umbilicus, on the anterior median line.) (Note: CV12 is located at the midpoint of the line connecting the xiphisternal junction and the centre of umbilicus.) World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau tức thượng vị, đau dạ dày, ợ hơi, ợ chua, trào ngược dạ dày-thực quản, buồn nôn, nôn, nấc, trướng bụng, khó tiêu, tiêu chảy, kiết lỵ.
Cách châm: Châm thẳng 0,5-0,8 thốn.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008

Đản Trung (CV17)

Chest Centre / DANZHONG (shān zhōng) / 膻中
Vị trí: Ở vùng ngực trước, ngang mức khe gian sườn thứ 4, trên đường giữa trước. (In the anterior thoracic region, at the same level as the fourth intercostal space, on the anterior median line.) World Health Organiztion Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philipines, 2009
Chủ trị: Đau ngực, nặng tức ngực, đau gian sườn, nấc, nôn. Ho suyễn, khó thở, thở khò khè, đoản hơi khí nghịch. Thiếu sữa, đau căng tức vú.
Cách châm: Châm luồn kim dưới da, sâu 0,3-0,5 thốn.
Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008
Tài liệu tham khảo

Tiếng Anh

  1. World Health Organization Regional Office for the Western Pacific, WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region, WPRO, Manila, Philippines, 2009.
  2. Deadman P, Baker K, Al-khafaji M, A Manual of Acupuncture, Journal of Chinese Medicine Publications, California, 2000.
  3. Cheng Xinnong, Chinese Acupuncture and Moxibustion, 3rd Edition, 18th Printing, Foreign Languages Press, 2017.
  4. Claudia Focks, Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone, 2008.
  5. Yu-Lin Lian. Pictorial Atlas of Acupuncture: An Illustrated Manual of Acupuncture Points, 1 edition. H.f.ullmann publishing: 2012.
  6. Beijing College of Traditional Chinese Medicine, Shanghai College of Traditional Chinese Medicine, Nanjing College of Traditional Chinese Medicine, The Acupuncture Institute of the Academy of Traditional Chinese Medicine. Essentials of Chinese Acupuncture. Foreign Languages Press; Beijing, China: 1993.
  7. The Cooperative Group of Shandong Medical College and Shandong College of Traditional Chinese Medicine. Anatomical Atlas of Chinese Acupuncture Points.Shandong Science and Technology Press; Jinan, China: 1990.
Kết quả hình ảnh cho Chinese Acupuncture and Moxibustion Hình ảnh có liên quan

Tiếng Việt

  1. Hoàng Bảo Châu, Lã Quang Nhiếp. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 1978.
  2. Học viện y học cổ truyền Trung Quốc. Châm cứu học Trung Quốc. Hoàng quý dịch. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2000.
  3. Trần Thúy, Phạm Duy Nhạc, Hoàng Bảo Châu. Bài giảng Y học cổ truyền. Tái bản lần thứ 4. Tập 2. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2005.
  4. Phan Quan Chí Hiếu. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2007.
  5. Nghiêm Hữu Thành, Nguyễn Bá Quang. Giáo trình châm cứu. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam. 2011.

Chia sẻ:

  • Facebook
  • X
Thích Đang tải...

Có liên quan

3 bình luận

  1. Sao co may hinh tai hoai khong duoc bac Sỹ oi

    Trả lời
    • vì những link trên các trang web mà mình kết nối đã bị xóa. Sorry nha vì không có nhiều thời gian để chỉnh sửa.

      Trả lời
  2. Tiếc thật mình sưu tầm lâu lắm rồi mới thấy được tài liệu bổ ích và rỏ ràng như vậy . nhưng dù sao cũng cảm ơn bác sĩ PHÚC rất nhiều vì đã dành nhiều công sức để chia sẽ những kiến thức thật bổ ích cho cộng đồng , RẤT CẢM ƠN BÁC SĨ PHÚC ….

    Trả lời

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

dscn3183_re1

ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.

Vui lòng liên hệ trước khi đến.

Số lượt xem

  • 1 533 570 lượt
Tìm kiếm cho:

ADMIN

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.com

GÓP Ý ĐỂ KHUYẾN KHÍCH VÀ PHÁT TRIỂN!

Vì thời gian có hạn, nên không thể cập nhật hết được.

dscn3183_re1

ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.

Vui lòng liên hệ trước khi đến.

Bài viết mới

  • HỆ THỐNG NGUYÊN – LẠC HUYỆT VÀ PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG
  • Điều trị bệnh Parkinson bằng phương pháp Tân đầu châm Yamamoto – Các điểm ZS (Zeise-Süss) YNSA
  • Kích Thích Vùng Cơ Nội Nhĩ Cải Thiện Các Thông Số Đi Bộ Của Bệnh Nhân Mắc Bệnh Parkinson Nhanh Hơn Levodopa Trong Phân Tích Chụp Chuyển Động: Một Nghiên Cứu Sơ Bộ
  • YNSA – Các điểm A cơ bản
  • HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔNG

Chuyên mục

  • BỆNH ÁN ĐÔNG Y (5)
  • BỆNH HỌC TÂY Y (17)
  • BỆNH HỌC ĐÔNG Y (11)
  • CHỨNG HẬU ĐÔNG Y (11)
    • CHỨNG HẬU TẠNG CAN (5)
    • CHỨNG HẬU TẠNG THẬN (1)
  • CHỨNG TRẠNG ĐÔNG Y (8)
  • HẢI THƯỢNG Y TÔNG TÂM LĨNH (2)
    • Y HẢI CẦU NGUYÊN (1)
  • II. CHÂM CỨU (ACUPUNCTURE) (38)
    • HUYỆT VỊ 12 ĐƯỜNG KINH (16)
      • 01. Kinh Phế (1)
      • 02. Kinh Đại Trường (1)
      • 03. Kinh Vị (1)
      • 04. Kinh Tỳ (1)
      • 05. Kinh Tâm (2)
      • 06. Kinh Tiểu Trường (1)
      • 07. Kinh Bàng Quang (1)
      • 08. Kinh Thận (1)
      • 09. Kinh Tâm Bào (1)
      • 10. Kinh Tam Tiêu (1)
      • 11. Kinh Đởm (1)
      • 12. Kinh Can (2)
      • 13. Mạch Nhâm (1)
      • 14. Mạch Đốc (1)
    • HUYỆT VỊ TỪNG VÙNG (10)
      • 1. Huyệt vùng đầu mặt cổ (3)
      • 2. Huyệt vùng tay (3)
      • 3. Huyệt vùng chân (2)
      • 4. Huyệt vùng ngực bụng (1)
      • 5. Huyệt vùng lưng (1)
    • NGOẠI KINH KỲ HUYỆT (1)
  • III. ĐÔNG DƯỢC (TRADITIONAL MEDICINE HERBS) (29)
  • IV. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (26)
  • PHẦN MỀM ĐÔNG Y (4)
  • SIÊU ÂM TIM (3)
  • Uncategorized (5)
  • Y ÁN (6)
    • HÔ HẤP (6)
      • H (1)
      • V (1)

Bình luận mới nhất

Linh trong CÁC CƠ BIỂU HIỆN NÉT MẶT (Musc…
Bùi Thanh Hải trong GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH MẶT (T…
Nguyễn Mạnh Trưởng trong HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔ…
Nguyễn Mạnh Trưởng trong Tiên lượng Liệt Bell (Liệt mặt…
Trần Nhật Linh trong Kinh Thủ Thái Âm Phế (T5/2018)…

Thư viện

Thư viện Thời gian Tháng Tám 2022 (1) Tháng Bảy 2021 (1) Tháng Sáu 2021 (1) Tháng Chín 2020 (1) Tháng Bảy 2020 (4) Tháng Sáu 2020 (2) Tháng Mười Một 2019 (3) Tháng Mười 2019 (2) Tháng Tám 2019 (1) Tháng Sáu 2019 (5) Tháng Tư 2019 (3) Tháng Mười Một 2018 (3) Tháng Mười 2018 (1) Tháng Bảy 2018 (1) Tháng Sáu 2018 (2) Tháng Năm 2018 (4) Tháng Tư 2018 (6) Tháng Ba 2018 (9) Tháng Hai 2018 (1) Tháng Mười Một 2017 (2) Tháng Mười 2017 (4) Tháng Chín 2017 (1) Tháng Mười Hai 2016 (2) Tháng Mười 2016 (1) Tháng Chín 2016 (4) Tháng Bảy 2016 (1) Tháng Ba 2016 (1) Tháng Hai 2015 (5) Tháng Sáu 2014 (4) Tháng Mười Hai 2012 (1) Tháng Tám 2012 (2) Tháng Mười Một 2011 (22) Tháng Hai 2011 (1) Tháng Chín 2010 (1) Tháng Tám 2010 (1) Tháng Sáu 2010 (1) Tháng Năm 2010 (1) Tháng Tư 2010 (5) Tháng Ba 2010 (13) Tháng Một 2010 (1) Tháng Mười Hai 2009 (4) Tháng Mười Một 2009 (2) Tháng Mười 2009 (3) Tháng Chín 2009 (4) Tháng Sáu 2009 (8) Tháng Năm 2009 (4) Tháng Tư 2009 (9)

TỪ KHÓA

ASTHMA Bát vị Bất mị can bệnh châm cứu châm cứu trị ù tai Chóng mặt Chứng Tý Các mặt cắt cơ bản trên siêu âm tim Giải phẫu châm cứu HEN SUYỄN Hoa mắt Huyệt vùng chân Hãi Thượng Lãn Ông Liệt Bell liệt dây VII Liệt mặt Rale ran phổi Sciatica Sciatica nerve pain Thái dương (Ex-HN5) thái xung Thất miên Thần kinh tọa Thận khí hoàn Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên Tọa cốt phong Viêm phế quản mạn tính vị thuốc thanh nhiệt Âm phổi ù tai Đau thần kinh tọa Đầu châm

Start here

  • HUYỆT VỊ THEO VÙNG
    • HUYỆT VỊ VÙNG ĐẦU, MẶT, CỔ
    • HUYỆT VỊ VÙNG TAY
    • HUYỆT VỊ VÙNG CHÂN
    • HUYỆT VỊ VÙNG NGỰC, BỤNG
    • HUYỆT VỊ VÙNG LƯNG, MÔNG
  • LIÊN HỆ
  • Bình luận
  • Đăng lại
  • Theo dõi Đã theo dõi
    • PHUCDOAN ACUPUNCTURE
    • Đã có 104 người theo dõi Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • PHUCDOAN ACUPUNCTURE
    • Tùy biến
    • Theo dõi Đã theo dõi
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • URL rút gọn
    • Báo cáo nội dung
    • Xem toàn bộ bài viết
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
%d Tạo trang giống vầy với WordPress.comHãy bắt đầu

Từ khóa » Cách Xác định Huyệt Vùng Bụng