Huỳnh Như – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thống kê sự nghiệp Hiện/ẩn mục Thống kê sự nghiệp
    • 1.1 Câu lạc bộ
    • 1.2 Quốc tế
    • 1.3 Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia
  • 2 Thành tích Hiện/ẩn mục Thành tích
    • 2.1 Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
    • 2.2 Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh
    • 2.3 Cá nhân
    • 2.4 Thành tích khác
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Huỳnh Như
Huỳnh Như vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Huỳnh Như[1]
Ngày sinh 28 tháng 11, 1991 (33 tuổi)[2]
Nơi sinh Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam
Chiều cao 1,57 m (5 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo[2][3]
Thông tin đội
Đội hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh I
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2022 Thành phố Hồ Chí Minh I[4] 152 (105)
2022–2024 Länk Vilaverdense 27 (8)
2024– Thành phố Hồ Chí Minh I[5] 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡
Năm Đội ST (BT)
2011– Việt Nam 109 (68)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2024‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2023

Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991)[6] là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.

Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I, cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha.[7][8]

Huỳnh Như có buổi ra mắt lần đầu trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2011. Cô là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển với 68 bàn thắng được ghi.[9]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2024 Appearances and goals by club, season and competition
Câu lạc bộ Mùa giải Hạng đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Tổng cộng
Giải Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Thành phố Hồ Chí Minh 2007–22 Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam 52 45 32 18 84 62
Tổng 52 45 32 18 84 62
Länk Vilaverdense 2022–23 Campeonato Nacional Feminino 18 5 2 2 2 0 22 7
2023-24 Campeonato Nacional Feminino 9 1 2 0 2 0 - 13 1
Tổng 27 6 4 2 4 0 35 8
Tổng cộng sự nghiệp 89 51 6 4 4 0 0 0 119 70
  1. ^ Bao gồm Cúp Quốc gia nữ Việt Nam và Taça de Portugal Feminina
  2. ^ Bao gồm Taça da Liga Feminina

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1. 16 tháng 10 năm 2011 Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào  Singapore 1–0 9–1 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
2. 7–1
3. 9–1
4. 18 tháng 10 năm 2011  Lào 1–0 4–0
5. 25 tháng 10 năm 2011  Lào 2–0 6–0
6. 24 tháng 5 năm 2013 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Kyrgyzstan 11–0 12–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
7. 12–0
8. 13 tháng 12 năm 2013 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Philippines 7–0 7–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
9. 18 tháng 12 năm 2013  Malaysia 4–0 4–0
10. 2 tháng 5 năm 2015 Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam  Myanmar 1–0 3–2 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
11. 2–2
12. 4 tháng 5 năm 2015  Malaysia 1–0 7–0
13. 4–0
14. 18 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Myanmar 1–0 4–2 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á
15. 4–0
16. 7 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Kincho, Osaka, Nhật Bản  Nhật Bản 1–1 1–6
17. 30 tháng 7 năm 2016 Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Thái Lan 1–0 2–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
18. 2 tháng 8 năm 2016  Myanmar 1–0 3–3
19. 7 tháng 4 năm 2017 Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội, Việt Nam  Singapore 2–0 8–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
20. 5–0
21. 6–0
22. 9 tháng 4 năm 2017  Iran 4–1 6–1
23. 6–1
24. 11 tháng 4 năm 2017  Myanmar 2–0 2–0
25. 17 tháng 8 năm 2017 Sân vận động UM Arena, Shah Alam, Malaysia  Philippines 1–0 3–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
26. 20 tháng 8 năm 2017  Myanmar 3–1 3–1
27. 24 tháng 8 năm 2017 Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia  Malaysia 4–0 6–0
28. 3 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Jakabaring, Palembang, Indonesia  Indonesia 1–0 6–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
29. 5–0
30. 7 tháng 7 năm 2018  Philippines 2–0 5–0
31. 3–0
32. 9 tháng 7 năm 2018  Myanmar 1–0 4–3
33. 2–0
34. 3 tháng 4 năm 2019 Sân vận động Lokomotiv, Tashkent, Uzbekistan  Uzbekistan 1–0 2–1 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
35. 6 tháng 4 năm 2019 Sân vận động Transportation Institute, Tashkent, Uzbekistan  Hồng Kông 2–0 2–1
36. 9 tháng 4 năm 2019  Jordan 1–0 2–0
37. 16 tháng 8 năm 2019 Sân vận động IPE Chonburi, Chonburi, Thái Lan  Campuchia 1–0 10–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
38. 3–0
39. 18 tháng 8 năm 2019  Indonesia 2–0 7–0
40. 4–0
41. 5–0
42. 25 tháng 8 năm 2019  Philippines 1–1 2–1
43. 27 tháng 8 năm 2019  Thái Lan 1–0 1–0
44. 29 tháng 11 năm 2019 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Indonesia 4–0 6–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
45. 5–0
46. 11 tháng 3 năm 2020 Sân vận động Cẩm Phả, Cẩm Phả, Việt Nam  Úc 1–2 1–2 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
47. 23 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Maldives 8–0 16–0 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
48. 29 tháng 9 năm 2021  Tajikistan 3–0 7–0
49. 27 tháng 1 năm 2022 Sân vận động DY Patil, Navi Mumbai, Ấn Độ  Myanmar 2–2 2–2 Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
50. 2 tháng 2 năm 2022  Thái Lan 1–0 2–0
51. 18 tháng 5 năm 2022 Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam  Myanmar 1–0 1–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
52. 21 tháng 5 năm 2022  Thái Lan
53. 9 tháng 7, 2022 Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Lào 2–0 5–0 Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
54. 5–0
55. 11 tháng 7, 2022  Đông Timor 1–0 6–0
56. 4–0
57. 13 tháng 7, 2022 Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines  Myanmar 3–0 4–0
58. 17 tháng 7, 2022 1–1 3–4
59. 2–1

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huy chương Vàng SEA Games: 2017, 2019, 2021, 2023
  • Huy chương Bạc SEA Games 2013
  • Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
  • Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016.
  • Giành vé tham dự Vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 - Đội trưởng.
  • Hạng 6 Cúp nữ châu Á nếu tính tuyển nữ Úc và giành vé tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 tại Úc/New Zealand với tư cách là thắng play-off - Đội trưởng.
  • Ghi 59 bàn trong 67 lần khoác áo đội tuyển Quốc gia. Là cầu thủ nữ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia Việt Nam qua các thời kỳ
  • Ghi 62 bàn trong 84 lần ra sân của CLB Bóng Đá Nữ Thành Phố Hồ Chí Minh

Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch Quốc gia: 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
  • Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
  • Á quân Quốc gia: 2013, 2018(2 lần)
  • Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quả bóng Đồng nữ Việt Nam 2015, 2017
  • Quả bóng Bạc nữ Việt Nam 2018.(1 lần)
  • Quả bóng Vàng nữ Việt Nam 2016, 2019, 2020, 2021, 2022.(5 lần)[10]
  • Vua phá lưới Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2013, 2016, 2017, 2021, 2022(5 lần)
  • Cầu thủ xuất sắc nhất giải Vô địch Quốc gia các năm 2018, 2019, 2020, 2021.(4lần)
  • Cầu thủ xuất sắc giải Cúp Quốc gia 2020, 2021(2lần)

Thành tích khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
  • 12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
  • 10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
  • 30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tiến Thành (ngày 3 tháng 1 năm 2020). “Tiền đạo Huỳnh Như "dở khóc dở cười" với quà của nhà tài trợ”. Báo Thể Thao TPHCM.
  2. ^ a b “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 - Press Kit”. AFC. tr. 19. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Huỳnh Như tại Soccerway
  4. ^ “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 final squads – Group B”. AFC. tr. 4. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “Tiền đạo Huỳnh Như trở lại đầu quân CLB nữ TP.HCM”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ Thái Kiên (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “Nữ tiền đạo Huỳnh Như khát khao giấc mơ vàng”. Báo Sài Gòn Giải Phóng.
  7. ^ “Lank FC Vilaverdense - đội bóng của Huỳnh Như ở Bồ Đào Nha có gì đặc biệt?”. Báo Thanh niên. ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ VnExpress. “Huỳnh Như đạt hiệu suất ghi bàn cao nhất Lank”. vnexpress.net. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ ONLINE, TUOI TRE (17 tháng 7 năm 2022). “Huỳnh Như lập kỷ lục ghi bàn mới cho tuyển nữ Việt Nam”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ Thương, Báo Công (25 tháng 2 năm 2023). “Huỳnh Như là cầu thủ giành nhiều Quả Bóng Vàng Việt Nam nhất lịch sử | Báo Công Thương”. Báo Công Thương điện tử, kinh tế, chính trị, xã hội. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quả bóng Vàng thứ 4 cho Huỳnh Như: Đẳng cấp lên tiếng
  • Quả bóng vàng nữ Huỳnh Như xinh xắn khác lạ, diện đồ thiếu nữ Sài Gòn
  • Huỳnh Như lập kỷ lục ghi bàn cho ĐT nữ Việt Nam
Đội hình Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHuy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 (lần thứ 5)
  • Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
  • Nguyễn Thị Xuyến
  • Chương Thị Kiều
  • Vũ Thị Thúy
  • Bùi Thị Như
  • Vũ Thị Nhung
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Trần Thị Thùy Trang
  • 11 Nguyễn Thị Nguyệt
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Muôn
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 16 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 17 Nguyễn Hải Hòa
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Huỳnh Như
  • 21 Bùi Thúy An
  • 23 Nguyễn Thị Thanh Hảo
  • 26 Trần Thị Hồng Nhung
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamGiải vô địch bóng đá nữ châu Á 2018
  • Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
  • Nguyễn Thị Xuyến
  • Chương Thị Kiều
  • Vũ Thị Thúy
  • Bùi Thị Như
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Trần Thị Thùy Trang
  • 10 Thái Thị Thảo
  • 11 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Muôn
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 17 Trần Thị Hồng Nhung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Huỳnh Như
  • 20 Trương Thị Phụng
  • 21 Trần Thị Phương Thảo
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamTứ kết Đại hội Thể thao châu Á 2018
  • Trần Thị Hải Yến
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều (ĐT)
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Bùi Thanh Thúy
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 17 Đinh Thị Thùy Dung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 20 Hà Thị Nhài
  • 21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
  • Đoàn Thị Ngọc Phượng
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Bùi Thanh Thúy
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT
  • 10 Hoàng Thị Loan
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Nguyễn Thị Ngọc Lê
  • 17 Đinh Thị Thùy Dung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Huế
  • 20 Hà Thị Nhài
  • 21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamVô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 (lần thứ 3)
  • Lại Thị Tuyết
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Trần Thị Thu Thảo
  • Vũ Thị Thúy
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 10 Lê Thu Thanh Hương
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Nguyễn Bảo Châu
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Vũ Thị Nhung
  • 22 Nguyễn Thị Xuyến
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHuy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 (lần thứ 6)
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Hoàng Thị Loan
  • Vũ Thị Thúy
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Nguyễn Bảo Châu
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Vũ Thị Nhung
  • 22 Nguyễn Thị Xuyến
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 25 Trần Thị Phương Thảo
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamGiải vô địch bóng đá nữ châu Á 2022
  • Lại Thị Tuyết
  • Lương Thị Thu Thương
  • Chương Thị Kiều
  • Trần Thị Thu Thảo
  • Trần Thị Duyên
  • Phạm Hoàng Quỳnh
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Trần Thị Thùy Trang
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 10 Nguyễn Thị Tuyết Ngân
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Thị Phương Thảo
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Thanh Nhã
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Ngân Thị Vạn Sự
  • 22 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt NamGiải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
  • Đào Thị Kiều Oanh
  • Lương Thị Thu Thương
  • Chương Thị Kiều
  • Trần Thị Thu
  • Hoàng Thị Loan
  • Trần Thị Thúy Nga
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Trần Thị Thùy Trang
  • Huỳnh Như (c)
  • 10 Trần Thị Hải Linh
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Thị Thu Thảo
  • 18 Vũ Thị Hoa
  • 19 Nguyễn Thị Thanh Nhã
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Ngân Thị Vạn Sự
  • 22 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Huỳnh_Như&oldid=71662742” Thể loại:
  • Sinh năm 1991
  • Nhân vật còn sống
  • Sinh tại Trà Vinh
  • Nữ giới Việt Nam thế kỷ 21
  • Tiền đạo bóng đá nữ
  • Cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam
  • Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
  • Cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam ở nước ngoài
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
  • Người Việt Nam thế kỷ 21
  • Vận động viên Đại hội Thể thao châu Á của Việt Nam
  • Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2018
  • Người Trà Vinh
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu

Từ khóa » Cầu Thủ Huỳnh Như Quê ở đâu