Huỳnh Như – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Huỳnh Như vào năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Huỳnh Như[1] | ||
Ngày sinh | 28 tháng 11, 1991 (33 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,57 m (5 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo[2][3] | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Thành phố Hồ Chí Minh I | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2022 | Thành phố Hồ Chí Minh I[4] | 152 | (105) |
2022–2024 | Länk Vilaverdense | 27 | (8) |
2024– | Thành phố Hồ Chí Minh I[5] | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | Việt Nam | 109 | (68) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2024‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2023 |
Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991)[6] là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.
Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I, cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha.[7][8]
Huỳnh Như có buổi ra mắt lần đầu trong màu áo đội tuyển quốc gia vào năm 2011. Cô là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển với 68 bàn thắng được ghi.[9]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2024Câu lạc bộ | Mùa giải | Hạng đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Thành phố Hồ Chí Minh | 2007–22 | Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam | 52 | 45 | 32 | 18 | – | – | 84 | 62 | ||
Tổng | 52 | 45 | 32 | 18 | – | – | 84 | 62 | ||||
Länk Vilaverdense | 2022–23 | Campeonato Nacional Feminino | 18 | 5 | 2 | 2 | 2 | 0 | – | 22 | 7 | |
2023-24 | Campeonato Nacional Feminino | 9 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | - | 13 | 1 | ||
Tổng | 27 | 6 | 4 | 2 | 4 | 0 | – | 35 | 8 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 89 | 51 | 6 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 119 | 70 |
- ^ Bao gồm Cúp Quốc gia nữ Việt Nam và Taça de Portugal Feminina
- ^ Bao gồm Taça da Liga Feminina
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Singapore | 1–0 | 9–1 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 |
2. | 7–1 | |||||
3. | 9–1 | |||||
4. | 18 tháng 10 năm 2011 | Lào | 1–0 | 4–0 | ||
5. | 25 tháng 10 năm 2011 | Lào | 2–0 | 6–0 | ||
6. | 24 tháng 5 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Kyrgyzstan | 11–0 | 12–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 |
7. | 12–0 | |||||
8. | 13 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Philippines | 7–0 | 7–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
9. | 18 tháng 12 năm 2013 | Malaysia | 4–0 | 4–0 | ||
10. | 2 tháng 5 năm 2015 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 3–2 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 |
11. | 2–2 | |||||
12. | 4 tháng 5 năm 2015 | Malaysia | 1–0 | 7–0 | ||
13. | 4–0 | |||||
14. | 18 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Myanmar | 1–0 | 4–2 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á |
15. | 4–0 | |||||
16. | 7 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Kincho, Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản | 1–1 | 1–6 | |
17. | 30 tháng 7 năm 2016 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 |
18. | 2 tháng 8 năm 2016 | Myanmar | 1–0 | 3–3 | ||
19. | 7 tháng 4 năm 2017 | Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội, Việt Nam | Singapore | 2–0 | 8–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 |
20. | 5–0 | |||||
21. | 6–0 | |||||
22. | 9 tháng 4 năm 2017 | Iran | 4–1 | 6–1 | ||
23. | 6–1 | |||||
24. | 11 tháng 4 năm 2017 | Myanmar | 2–0 | 2–0 | ||
25. | 17 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động UM Arena, Shah Alam, Malaysia | Philippines | 1–0 | 3–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 |
26. | 20 tháng 8 năm 2017 | Myanmar | 3–1 | 3–1 | ||
27. | 24 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia | Malaysia | 4–0 | 6–0 | |
28. | 3 tháng 7 năm 2018 | Sân vận động Jakabaring, Palembang, Indonesia | Indonesia | 1–0 | 6–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 |
29. | 5–0 | |||||
30. | 7 tháng 7 năm 2018 | Philippines | 2–0 | 5–0 | ||
31. | 3–0 | |||||
32. | 9 tháng 7 năm 2018 | Myanmar | 1–0 | 4–3 | ||
33. | 2–0 | |||||
34. | 3 tháng 4 năm 2019 | Sân vận động Lokomotiv, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–0 | 2–1 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á |
35. | 6 tháng 4 năm 2019 | Sân vận động Transportation Institute, Tashkent, Uzbekistan | Hồng Kông | 2–0 | 2–1 | |
36. | 9 tháng 4 năm 2019 | Jordan | 1–0 | 2–0 | ||
37. | 16 tháng 8 năm 2019 | Sân vận động IPE Chonburi, Chonburi, Thái Lan | Campuchia | 1–0 | 10–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 |
38. | 3–0 | |||||
39. | 18 tháng 8 năm 2019 | Indonesia | 2–0 | 7–0 | ||
40. | 4–0 | |||||
41. | 5–0 | |||||
42. | 25 tháng 8 năm 2019 | Philippines | 1–1 | 2–1 | ||
43. | 27 tháng 8 năm 2019 | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | ||
44. | 29 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Indonesia | 4–0 | 6–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 |
45. | 5–0 | |||||
46. | 11 tháng 3 năm 2020 | Sân vận động Cẩm Phả, Cẩm Phả, Việt Nam | Úc | 1–2 | 1–2 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á |
47. | 23 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Maldives | 8–0 | 16–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
48. | 29 tháng 9 năm 2021 | Tajikistan | 3–0 | 7–0 | ||
49. | 27 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động DY Patil, Navi Mumbai, Ấn Độ | Myanmar | 2–2 | 2–2 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
50. | 2 tháng 2 năm 2022 | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | ||
51. | 18 tháng 5 năm 2022 | Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 1–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 |
52. | 21 tháng 5 năm 2022 | Thái Lan | ||||
53. | 9 tháng 7, 2022 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Lào | 2–0 | 5–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 |
54. | 5–0 | |||||
55. | 11 tháng 7, 2022 | Đông Timor | 1–0 | 6–0 | ||
56. | 4–0 | |||||
57. | 13 tháng 7, 2022 | Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines | Myanmar | 3–0 | 4–0 | |
58. | 17 tháng 7, 2022 | 1–1 | 3–4 | |||
59. | 2–1 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Huy chương Vàng SEA Games: 2017, 2019, 2021, 2023
- Huy chương Bạc SEA Games 2013
- Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
- Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016.
- Giành vé tham dự Vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 - Đội trưởng.
- Hạng 6 Cúp nữ châu Á nếu tính tuyển nữ Úc và giành vé tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 tại Úc/New Zealand với tư cách là thắng play-off - Đội trưởng.
- Ghi 59 bàn trong 67 lần khoác áo đội tuyển Quốc gia. Là cầu thủ nữ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia Việt Nam qua các thời kỳ
- Ghi 62 bàn trong 84 lần ra sân của CLB Bóng Đá Nữ Thành Phố Hồ Chí Minh
Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch Quốc gia: 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
- Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
- Á quân Quốc gia: 2013, 2018(2 lần)
- Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Quả bóng Đồng nữ Việt Nam 2015, 2017
- Quả bóng Bạc nữ Việt Nam 2018.(1 lần)
- Quả bóng Vàng nữ Việt Nam 2016, 2019, 2020, 2021, 2022.(5 lần)[10]
- Vua phá lưới Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2013, 2016, 2017, 2021, 2022(5 lần)
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải Vô địch Quốc gia các năm 2018, 2019, 2020, 2021.(4lần)
- Cầu thủ xuất sắc giải Cúp Quốc gia 2020, 2021(2lần)
Thành tích khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
- 12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
- 10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
- 30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tiến Thành (ngày 3 tháng 1 năm 2020). “Tiền đạo Huỳnh Như "dở khóc dở cười" với quà của nhà tài trợ”. Báo Thể Thao TPHCM.
- ^ a b “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 - Press Kit”. AFC. tr. 19. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
- ^ Huỳnh Như tại Soccerway
- ^ “AFC Women's Asian Cup Jordan 2018 final squads – Group B”. AFC. tr. 4. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Tiền đạo Huỳnh Như trở lại đầu quân CLB nữ TP.HCM”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ Thái Kiên (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “Nữ tiền đạo Huỳnh Như khát khao giấc mơ vàng”. Báo Sài Gòn Giải Phóng.
- ^ “Lank FC Vilaverdense - đội bóng của Huỳnh Như ở Bồ Đào Nha có gì đặc biệt?”. Báo Thanh niên. ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ VnExpress. “Huỳnh Như đạt hiệu suất ghi bàn cao nhất Lank”. vnexpress.net. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (17 tháng 7 năm 2022). “Huỳnh Như lập kỷ lục ghi bàn mới cho tuyển nữ Việt Nam”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
- ^ Thương, Báo Công (25 tháng 2 năm 2023). “Huỳnh Như là cầu thủ giành nhiều Quả Bóng Vàng Việt Nam nhất lịch sử | Báo Công Thương”. Báo Công Thương điện tử, kinh tế, chính trị, xã hội. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Quả bóng Vàng thứ 4 cho Huỳnh Như: Đẳng cấp lên tiếng
- Quả bóng vàng nữ Huỳnh Như xinh xắn khác lạ, diện đồ thiếu nữ Sài Gòn
- Huỳnh Như lập kỷ lục ghi bàn cho ĐT nữ Việt Nam
Đội hình Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
- Sinh năm 1991
- Nhân vật còn sống
- Sinh tại Trà Vinh
- Nữ giới Việt Nam thế kỷ 21
- Tiền đạo bóng đá nữ
- Cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
- Người Việt Nam thế kỷ 21
- Vận động viên Đại hội Thể thao châu Á của Việt Nam
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2018
- Người Trà Vinh
- Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
Từ khóa » Cầu Thủ Huỳnh Như Quê ở đâu
-
Tiểu Sử Cầu Thủ Huỳnh Như Quê ở đâu?
-
Cầu Thủ Bóng đá Huỳnh Như
-
Tiểu Sử Cầu Thủ HUỲNH NHƯ Là Ai, Quê ở đâu, Thành Tích? - 2DEP
-
Nữ Tuyển Thủ Bóng đá Huỳnh Như được Tuyên Dương Tại Quê Nhà
-
Tiểu Sử Cầu Thủ Huỳnh Như Quê ở đâu? - Express Now
-
Tuổi 31 Và Những điều ít Biết Về Cầu Thủ Nữ đội Bóng đá VN - YouTube
-
Đội Trưởng Huỳnh Như được Tuyên Dương Tại Quê Nhà - Báo Lao Động
-
Điều Thú Vị Về đội Trưởng Tuyển Nữ Việt Nam Huỳnh Như - Zing
-
Bất Ngờ Với Sắc Vóc Ngoài Sân Cỏ Của Tiền đạo Huỳnh Như
-
Tuyên Dương Nữ Tuyển Thủ Bóng đá Huỳnh Như Tại Quê Nhà
-
Nữ Tiền đạo Huỳnh Như: “Hoa Lạc Giữa Rừng Gươm”
-
Chân Dung Huỳnh Như - đội Trưởng Ghi Bàn Thắng Duy Nhất đem Về ...
-
Đội Trưởng Tuyển Nữ VN Huỳnh Như: Xinh Xắn Ngoài đời, Thích Thư ...