Hy Lạp - Greece - Các Nước Nam Âu
Có thể bạn quan tâm
Hy Lạp (Greece) tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia nằm ở đông nam châu Âu. Dân số của Hy Lạp là khoảng 10,8 triệu người. Athens là thủ đô và thành phố lớn nhất, tiếp theo là Thessaloniki. Hy Lạp có vị trí địa lý chiến lược nằm ở […]
Thông tin nhanh
Hành chính
Tên đầy đủ: Cộng hòa Hy Lạp
Tên tiếng Anh: Greece
Loại chính phủ: Quốc hội với Nghị viện
ISO: gr, GRC
Tên miền quốc gia: gr
Múi giờ: +2:00
Mã điện thoại: +30
Thủ đô: Athens
Các thành phố lớn: Thessaloniki (750 000), Piraeus (880 000), Patras (170 000), Larissa (113 000), Iraklion (132 000).
Địa lý
Diện tích: 131.957 km².
Địa hình: miền núi với đồng bằng ven biển; 1.400 hòn đảo.
Khí hậu: Địa Trung Hải; ẩm ướt; mùa hè nóng, khô.
Nhân khẩu
Dân số: 10.302.720 người (2024 theo DanSo.org)
Tôn giáo: Chính thống Hy Lạp 98%, Hồi giáo 1,3%, khác 0,7%.
Ngôn ngữ: tiếng Hy Lạp 99% (chính thức); Thổ Nhĩ Kỳ (Hy Lạp phía Bắc), tiếng Anh.
Kinh tế
Tài nguyên: Bauxit, than nâu, magnesit, dầu, đá cẩm thạch; Nông sản.
Sản phẩm Nông nghiệp: Lúa mì, ngô, lúa mạch, củ cải đường, ô liu, cà chua, rượu vang, thuốc lá, khoai tây; Bò, sản phẩm sữa.
Sản phẩm Công nghiệp: Du lịch; Chế biến thực phẩm và thuốc lá, hàng dệt; Hóa chất, sản phẩm kim loại; Khai thác mỏ, dầu khí.
Xuất khẩu: thực phẩm và đồ uống, hàng hoá sản xuất, sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, hàng dệt
Đối tác xuất khẩu: Ý 11,2%, Đức 7,3%, Thổ Nhĩ Kỳ 6,6%, Síp 5,9%, Bulgaria 5,2%, Mỹ 4,8%, Anh 4,2%, Ai Cập 4% (2015)
Nhập khẩu: máy móc, thiết bị vận tải, nhiên liệu, hóa chất
Đối tác nhập khẩu: Đức 10,7%, Ý 8,4%, Nga 7,9%, Iraq 7%, Trung Quốc 5,9%, Hà Lan 5,5%, Pháp 4,5% (2015)
Tiền tệ: Euro (EUR)
GDP: 238,28 tỷ USD (2023 theo IMF)
Tổng quan
Hy Lạp (Greece) tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia nằm ở đông nam châu Âu. Dân số của Hy Lạp là khoảng 10,8 triệu người. Athens là thủ đô và thành phố lớn nhất, tiếp theo là Thessaloniki.
Hy Lạp có vị trí địa lý chiến lược nằm ở ngã tư của Châu Âu , Châu Á và Châu Phi. Nằm trên mũi phía nam của bán đảo Balkan, nó có đường biên giới đất liền với Albania ở phía tây bắc, Cộng hòa Macedonia và Bulgaria ở phía bắc và Thổ Nhĩ Kỳ ở phía đông bắc. Hy Lạp bao gồm 9 khu vực địa lý: Macedonia, Trung tâm Hy Lạp, Peloponnese, Thessaly, Epirus, quần đảo Aegean (bao gồm cả các Dodecanese và Cyclades ), Thrace, Crete và quần đảo Ionian. Biển Aegean nằm ở phía đông, biển Ionian ở phía tây, và Biển Địa Trung Hải ở phía nam. Hy Lạp là nước có bờ biển dài nhất khu vực Địa Trung Hải và bờ biển dài thứ 11 trên thế giới với 13.676 km (8.498 dặm) chiều dài. 80% Hy Lạp là núi với đỉnh Olympus là đỉnh cao nhất 2.918 mét.
Hy Lạp có một lịch sử lâu dài và được coi là cái nôi của nền văn minh phương Tây. Là nơi sinh ra nền dân chủ , triết học phương Tây, Thế vận hội Olympic, văn học phương Tây, chép sử, khoa học chính trị, khoa học và toán học.
Khí hậu của Hy Lạp là chủ yếu Địa Trung Hải, mùa đông ẩm ướt và mùa hè nóng, khô. Khí hậu này xảy ra ở tất cả các địa điểm ven biển bao gồm cả Athens, Cyclades, Dodecanese, Crete, Peloponnese, quần đảo Ionian và các bộ phận của khu vực miền Trung Continental Hy Lạp.
Hy Lạp là một quốc gia phát triển với tiêu chuẩn cao về chỉ số phát triển con người. Nền kinh tế chủ yếu bao gồm các lĩnh vực dịch vụ (85,0%) và ngành công nghiệp (12,0%), trong khi nông nghiệp chiếm 3,0% sản lượng kinh tế quốc gia.
Từ khóa » Bản đồ đất Nước Hy Lạp
-
Bản đồ Nước Hy Lạp (GREECE) Khổ Lớn Phóng To Năm 2022
-
Hy Lạp – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bản đồ - Hy Lạp (Hellenic Republic) - MAP[N]ALL.COM
-
Bản đồ Nước Hy Lạp (GREECE) Khổ Lớn Phóng To Năm 2022
-
1# Bản đồ Hy Lạp Khổ Lớn Phóng To Năm 2022
-
Bản đồ Nước Hy Lạp (GREECE) Khổ Lớn Phóng To Năm 2022
-
Giới Thiệu Về Hy Lạp - Topkin Việt Nam
-
Bản đồ Hy Lạp Cổ đại Cho Thấy đất Nước Trở Thành đế Chế Như Thế Nào
-
Bản đồ Hy Lạp Khổ Lớn Mới Nhất Năm 2021
-
Hy Lạp - Wikivoyage
-
30 Bản đồ Của Hy Lạp Cổ đại Cho Thấy Cách Một Quốc Gia Trở Thành ...
-
Các Thành Phố Của Hy Lạp Cổ Đại Mà Bạn Không Nên Bỏ Lỡ
-
Bản đồ Nước Hy Lạp (GREECE) Khổ Lớn ... - Midwestgraphicsa2