Hypseleotris Compressa – Wikipedia Tiếng Việt
Hypseleotris compressa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Eleotridae |
Chi (genus) | Hypseleotris |
Loài (species) | H. compressa |
Danh pháp hai phần | |
Hypseleotris compressa(Krefft, 1864)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Eleotris compressus (Krefft, 1864)[2] |
Cá khỉ đỏ đầu gù (Danh pháp khoa học: Hypseleotris compressa) là một loài cá trong họ Eleotridae.
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Các quần thể Hypseleotris compressa tập trung nhiều nhất ở phần miền đông và miền bắc nước Úc[3] và miền nam Papua New Guinea.[4] Nó cũng sống ở Torres Strait, quanh Muralag và Horn Island.[5] Loài cá này sinh sống nhiều nhất ở vùng sông và suối nước ngọt chảy,[3][5] nhưng cũng được tìm thấy ở các vùng nước tĩnh.[3][4]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng là một loài cá cảnh có màu sắc nổi bật, đặc biệt có những con trưởng thành có cả cái đầu gù to như cá la hán, kích thước tối đa của chúng có thể đạt đến 12 cm. Cá có màu cam, viền vây màu đỏ sẫm. Con mái màu xanh nhạt. Lưng và vây hậu môn ngắn, chỉ có giai đoạn sắp sinh sản, chúng có được một màu sắc đậm và đẹp.
Thức ăn của Hypseleotris compressa là động vật giáp xác nhỏ, côn trùng, tảo, thức ăn tươi sống, đông lạnh và khô. Chúng rất dễ sinh sản, nhưng tỉ lệ đậu không cao, con mái đẻ trứng trên phiến đá phẳng, trong môi trường thủy sinh càng thích hợp. Khả năng thích nghi của chúng rất cao, tuổi thọ lên đến 23 năm, chúng sống tốt trong môi trường nước ngọt và nước lợ. Hypseleotris compressa là loài cá hiền lành và có thể sống hòa bình với các loài cá khác
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hypseleotris compressa (Krefft, 1864)”. GBIF.org. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Species details”. catalogueoflife.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b c “Action Statement: Flora and Fauna Guarantee Act 1988” (PDF). depi.vic.gov.au. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “Comprehensive Description”. eol.org. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “Empire Gudgeon, Hypseleotris compressa (Krefft 1864)”. fishesofaustralia.net.au. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hypseleotris compressa tại Wikispecies
Bài viết chủ đề bộ Cá bống này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Cá Khỉ đỏ đầu Gù
-
Thông Tin Về Cá Khỉ đỏ đầu Gù
-
Cá Khỉ đỏ đầu Gù - Loài Cá Sắc Màu Nổi Bật Và đáng Yêu Nên Nuôi
-
Cá Khỉ Đỏ Đầu Gù - Empire Gudgeon (Male) | Cá Cảnh Thiên Đức
-
Đặc điểm Cá Khỉ đỏ đầu Gù - GiHay
-
Kinh Nghiệm Về Khỉ đỏ (SRM) - Vua Thủy Tề
-
Cá Khỉ đỏ đầu Gù Có Tên Tiếng Anh... - Hồ Cá Thủy Sinh Mini - Facebook
-
Thông Tin Về Cá Khỉ đỏ đầu Gù - Báo Khuyến Nông | Hermiger
-
Loài Cá Cảnh Nào đẹp Nhất Hiện Nay? Kinh Nghiệm Nuôi Cá Khỉ đỏ
-
Cá Khỉ Đỏ Đầu Gù - Empire Gudgeon (Male)
-
Xu Hướng 7/2022 # Thông Tin Về Cá Khỉ Đỏ Đầu Gù # Top View
-
Giá Cá La Hán Khỉ Đỏ / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 7 ...
-
Red Shock (RS), Super Red (SR), Super Red Synspilus (SRS), Khỉ ...
-
Tổng Hợp Danh Sách Các Loại Cá Cảnh Nước Ngọt Việt Nam