I. Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch, Công Thức Tính - KhoiA.Vn

Nội dung bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ mol và công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch viết như thế nào?

Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định. Dưới đây là cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch, công thức tính

Nồng độ phần trăm là gì? công thức tính nồng độ phần trăm ra sao?

• Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

• Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

 

Trong đó: C% : nồng độ phần trăm của dung dịch (%)

 mct : khối lượng chất tan (gam)

 mdd : khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan

Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức sau:

• Công thức tính khối lượng dung dịch:

 

• Công thức tính khối lượng chất tan:

* Ví dụ: Hoà tan 15 gam đường vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

> Lời giải:

Khối lượng chất tan (đường) là: mct = 15 (g)

Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdm + mct = 45 + 15 = 60 (g)

Áp dụng công thức:

 

II. Nồng độ mol của dung dịch CM, công thức tính

Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol như thế nào?

• Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:

 

Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/lít).

 n là số mol chất tan (mol).

 Vdd là thể tích dung dịch (lít).

- Các công thức được suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch:

• Công thức tính số mol chất tan: n = CM .V

• Công thức tính thể tích dung dịch: 

 

* Ví dụ: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 1M

> Lời giải:

- Số mol H2SO4 có trong 100ml (=0,1 lít) dung dịch H2SO4 1M là:

 nH2SO4 = CM.V = 1.0,1 = 0,1 (mol).

⇒ Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = n.M = 0,1.98 = 9,8 (g)

Từ khóa » Nồng độ Mol Trên Lít Là Gì