Ibaraki – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này viết về Tỉnh của Nhật Bản của vùng Kantō. Đối với các định nghĩa khác, xem Ibaraki (định hướng).
Tỉnh Ibaraki茨城県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji茨城県
 • RōmajiIbaraki-ken
Lễ cưới trên thuyền ở thành phố Itako, tỉnh Ibaraki. Đây là hình thức cưới hỏi truyền thống của cư dân khu vực này.
Cờ hiệu của tỉnh IbarakiHiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh IbarakiBiểu hiệu
Vị trí tỉnh Ibaraki trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Ibaraki trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Ibaraki trên bản đồ Thế giớiTỉnh IbarakiTỉnh Ibaraki
Tọa độ: 36°20′30,2″B 140°26′48,6″Đ / 36,33333°B 140,43333°Đ / 36.33333; 140.43333
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō
ĐảoHonshu
Lập tỉnh25 tháng 12 năm 1871
Đặt tên theoHuyện Ibaraki
Thủ phủMito
Phân chia hành chính7 huyện44 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcHashimoto Masaru, Ōigawa Kazuhiko
 • Phó Thống đốcYamaguchi Yachie, Kikuchi Kentarou
 • Văn phòng tỉnh978-6, phường Kasaharacho, thành phố Mito 310-8555Điện thoại: (+81) 029-301-1111
Diện tích
 • Tổng cộng6,097,06 km2 (235,409 mi2)
 • Mặt nước4,8%
 • Rừng31,0%
Thứ hạng diện tích24
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng2.916.976
 • Thứ hạng11
 • Mật độ478/km2 (1,240/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 11.612 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 3,088 triệu
 • Tăng trưởngTăng 1,7%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-08
Mã địa phương080004
Thành phố kết nghĩaEssonne, Emilia-Romagna, Alajuela
Tỉnh lân cậnChiba, Saitama, Tochigi, Fukushima

Sơ đồ hành chính tỉnh Ibaraki

― Thành phố / ― Thị trấn và làng

Websitewww.pref.ibaraki.jp
Biểu trưng
Hymn"Ibaraki Kenmin no Uta" (茨城県民の歌, "Ibaraki Kenmin no Uta"?)"Ibaraki Kenmin Taisō" (茨城県民体操, "Ibaraki Kenmin Taisō"?)
Loài chimSơn ca Á-Âu (Alauda arvensis)
Bơn vỉ (Paralichthys olivaceus)
HoaHoa hồng (Rosa)
CâyMơ (Prunus mume)
Công viên Hitachi
Sân bay Ibaraki

Ibaraki (Nhật: 茨城県 (Tỳ Thành huyện), Hepburn: Ibaraki-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kantō trên đảo Honshū. Thủ phủ là thành phố Mito.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ tỉnh Ibaraki.

Tỉnh Ibaraki nằm ở phần phía Đông Bắc của vùng Kantō, trải dài giữa tỉnh Tochigi và biển Thái Bình Dương và giáp ranh về phía Bắc và Nam với tỉnh Fukushima và tỉnh Chiba. Giáp ranh với tỉnh Gunma và tỉnh Saitama về phía Tây Nam. Đa số phần phía Bắc của tỉnh là núi, nhưng phần lớn diện tích tỉnh là đồng bằng với nhiều hồ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Ibaraki trước đây được biết đến là tỉnh Hitachi. Năm 1288, tỉnh Hitachi bị hoàng tử Subaru xâm chiếm. Đến năm 1871 thì tỉnh đổi tên thành Ibaraki.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng có công nghiệp điện, đặc biệt là điện nguyên tử, công nghiệp sản xuất, hóa chất, công nghiệp cơ khí chính xác. Công ty Hitachi được thành lập tại thành phố Ibaraki.

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở tại Ibaraki.

Bóng đá
  • Kashima Antlers (Kashima)
  • Mito HollyHock (Mito)
  • Đại học Ryutsu Keizai (Ryūgasaki)
Bóng chuyền
  • Hitachi Sawa Rivale (Hitachinaka)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Ibaraki.
  • Website chính thức của tỉnh(tiếng Anh). Lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Báo E-Ibaraki: bài viết và bình luận của người nước ngoài sống ở Ibaraki Lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Du lịch Ibaraki Lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Ibaraki
Hành chính
Thành phốtrung tâm
  • Mito
Cờ Ibaraki
Thành phốđặc biệt
  • Tsukuba
Thành phố
  • Bandō
  • Chikusei
  • Hitachi
  • Hitachinaka
  • Hitachiōmiya
  • Hitachiōta
  • Hokota
  • Inashiki
  • Ishioka
  • Itako
  • Jōsō
  • Kamisu
  • Kasama
  • Kashima
  • Kasumigaura
  • Kitaibaraki
  • Koga
  • Moriya
  • Naka
  • Namegata
  • Omitama
  • Ryūgasaki
  • Sakuragawa
  • Shimotsuma
  • Takahagi
  • Toride
  • Tsuchiura
  • Tsukubamirai
  • Ushiku
  • Yūki
Huyện
  • Higashiibaraki
  • Inashiki
  • Kitasōma
  • Kuji
  • Naka
  • Sashima
  • Yūki
Thị trấn
  • Ami
  • Daigo
  • Goka
  • Ibaraki
  • Kawachi
  • Ōarai
  • Sakai
  • Shirosato
  • Tone
  • Yachiyo
Làng
  • Miho
  • Tōkai
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tỉnh Ibaraki Số Mấy