IBM – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Logo do Paul Rand thiết kế, được sử dụng từ năm 1972 | |
Tên giao dịch | IBM |
---|---|
Loại hình | Công cộng |
Mã niêm yết | Giao dịch trên thị trường với mã:
|
Mã ISIN | US4592001014 |
Ngành nghề | Information technology |
Thành lập | 16 tháng 6 năm 1911; 113 năm trước (as Computing-Tabulating-Recording Company)Endicott, New York, U.S.[1] |
Người sáng lập | George Winthrop FairchildCharles Ranlett FlintHerman Hollerith |
Trụ sở chính | 1 Orchard Road, Armonk, New York, Hoa Kỳ |
Khu vực hoạt động | 177 quốc gia |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản phẩm | Tự động hóaRoboticsTrí tuệ nhân tạoĐiện toán đám mâyChuyên gia tư vấnBlockchainPhần cứng máy tínhPhần mềmĐiện toán lượng tử |
Thương hiệu |
|
Dịch vụ |
|
Doanh thu | 61,860 tỷ đô la Mỹ (2023) |
Lợi nhuận kinh doanh | 8,690 tỷ đô la Mỹ (2023) |
Lãi thực | 7,502 tỷ đô la Mỹ (2023) |
Tổng tài sản | 135,241 tỷ đô la Mỹ (2023) |
Tổng vốnchủ sở hữu | 22,613 tỷ đô la Mỹ (2023) |
Số nhân viên | 282,200 (Tháng 12 năm 2023) |
Website | ibm.com |
IBM, viết tắt của International Business Machines, là một tập đoàn về công nghệ máy tính đa quốc gia có trụ sở tại Armonk, New York, Mỹ. IBM được thành lập năm 1911 tại Thành phố New York, lúc đầu có tên là Computing Tabulating Recording (CTR) và đổi thành International Business Machines vào năm 1924.
IBM là nhà thầu chuyên sản xuất và kinh doanh phần cứng, phần mềm của máy tính, cơ sở hạ tầng, dịch vụ máy chủ và tư vấn trong nhiều lĩnh vực từ máy tính lớn đến công nghệ na nô.
Với hơn 350.000 nhân viên, IBM là công ty tin học lớn nhất thế giới. IBM có đội ngũ kỹ sư và nhân viên tư vấn tại 170 quốc gia. IBM còn có 8 phòng thí nghiệm trên thế giới. Nhân viên của IBM đã giành được 5 giải Nobel, 5 giải thưởng Turing - Giải thưởng Nobel của giới Công nghệ thông tin, 5 huy chương công nghệ quốc gia.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Khởi đầu: công ty IBM là một công ty sản xuất máy lập bảng gần Herman Hollerith, ở Quận Broome, New York. Ngày 16 tháng 6 năm 1911, IBM hợp nhất thành Computing Tabulating Recording Corporation (CTR) và được đăng ký vào sở giao dịch chứng khoán New York vào năm 1916. IBM sử dụng tên hiện thời vào năm 1924 khi trở thành một trong 500 công ty trong bảng xếp hạng Fortune 500. Trong thế chiến 2, công ty này cũng đã sản xuất khoảng 346.500 khẩu M1 Carbine trước khi hoàn toàn hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Tháng 5 năm 2007, IBM đã công khai kế hoạch Big Green, một phương án dự phòng cho kế hoạch 1 tỉ mỗi năm cho mỗi doanh nghiệp để tăng hiệu suất năng lượng. Người ta hy vọng những sản phẩm mới của IBM và những công tác dịch vụ mới sẽ giảm bớt những tiêu thụ năng lượng trung tâm dữ liệu cùng cơ sở hạ tầng công nghệ và sự biến đổi công nghệ hệ thống các máy khách vào trung tâm dữ liệu "xanh", với năng lượng tiết kiệm xấp xỉ 42% so với một trung tâm dữ liệu trung bình. Kế họạch Big Green phác ra 5 bước cho những máy khách để cải thiện công suất năng lượng. Sáng kiến bao gồm một "green team" toàn cầu cho hơn 850 kiến trúc sư công suất năng lượng từ IBM. IBM đang xây dựng một trung tâm dữ liệu xanh trị giá 86 triệu đô la như một phần của dự án tại Boulder và sẽ củng cố gần 4000 máy chủ từ 6 vị trí toàn cầu lên 30 máy mainframe đang chạy hệ điều hành Linux.
Thương hiệu và danh tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]IBM có biệt danh là "Big Blue" một phần xuất phát từ logo và màu xanh lam đặc trưng của công ty.[5][6] Biệt danh này cũng liên quan đến quy định trang phục trước đây của IBM, vốn yêu cầu nhân viên nam mặc áo sơ mi trắng với vest xanh.[5][7] Logo của IBM đã trải qua nhiều thay đổi theo thời gian, từ những thiết kế đơn giản ban đầu đến logo "8 vạch" hiện đại do nhà thiết kế đồ họa Paul Rand tạo ra vào năm 1972.[8] Logo này thay thế cho logo 13 vạch được sử dụng từ năm 1959 đến năm 1972 bởi vì các máy photocopy đen trắng thời bấy giờ không thể sao chép tốt các đường kẻ mảnh. Ngoài logo, IBM đã sử dụng phông chữ Helvetica làm kiểu chữ chính thức của công ty trong 50 năm. Tuy nhiên, vào năm 2017, IBM đã quyết định thay thế hoàn toàn Helvetica bằng IBM Plex, một phông chữ được thiết kế độc quyền dành riêng cho công ty.
Sau hơn một thế kỷ hoạt động và thực hiện nhiều chiến dịch marketing, IBM đã trở thành một thương hiệu rất có giá trị. Kể từ năm 1996, IBM đã trở thành nhà tài trợ công nghệ duy nhất cho Masters Tournament, một trong bốn giải golf chuyên nghiệp danh giá nhất thế giới.[9] Kết quả là, Giám đốc điều hành IBM Ginni Rometty gia nhập ban lãnh đạo Câu lạc bộ Golf Quốc gia Augusta.[10] IBM cũng là nhà tài trợ chính cho giải quần vợt chuyên nghiệp. Họ tài trợ cho nhiều giải đấu lớn, bao gồm giải Mỹ Mở rộng, giải Vô địch Wimbledon, giải Úc Mở rộng và giải Pháp mở rộng.[11] Công ty này cũng là nhà tài trợ cho Thế vận hội từ năm 1960 đến năm 2000,[12] và cho Giải bóng bầu dục Quốc gia Mỹ (NFL) từ năm 2003 đến năm 2012.[13]
IBM cam kết bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu lượng khí thải nhà kính. Trong năm 2020, IBM đã giảm lượng khí thải CO2e xuống còn 621 kiloton, tương đương giảm 34,3% so với năm 2019.[14] IBM đặt mục tiêu đạt mức phát thải ròng khí nhà kính bằng 0 vào năm 2030.[15]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Certificate of Incorporation of Computing-Tabulating-Recording-Co”, Appendix to Hearings Before the Committee on Patents, House of Representatives, Seventy-Fourth Congress, on H. R. 4523, Part III, United States Government Printing Office, 1935 [Incorporation paperwork filed June 16, 1911], lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2020, truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019
- ^ “IBM Is Blowing Up Its Annual Performance Review”. Fortune. 1 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
- ^ “IBM – Arvind Krishna – Chief Executive Officer”. www.ibm.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ “IBM Newsroom - Gary Cohn”. IBM Newsroom (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b Selinger, Evan biên tập (2006). Postphenomenology: A Critical Companion to Ihde. State University of New York Press. tr. 228. ISBN 0-7914-6787-2. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
- ^ Morgan, Conway Lloyd; Foges, Chris (2004). Logos, Letterheads & Business Cards: Design for Profit. Rotovision. tr. 15. ISBN 2-88046-750-0.[liên kết hỏng]
- ^ Walters, E. Garrison (2001). The Essential Guide to Computing: The Story of Information Technology. Publisher: Prentice Hall PTR. tr. 55. ISBN 0-13-019469-7. big blue ibm.
- ^ “IBM Archives”. IBM. 23 tháng 1 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2009.
- ^ Clayton, Ward. “IBM and Masters Celebrate 20 Years”. Masters. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ Weinman, Sam. “IBM CEO Ginni Rometty is Augusta National's third female member”. Golf Digest. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ Snyder, Benjamin. “Why IBM dominates the U.S. Open”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ DiCarlo, Lisa. “IBM, Olympics Part Ways After 40 Years”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ Jinks, Beth (5 tháng 6 năm 2012). “IBM Ends Its NFL Sponsorship Over Difference in Views”. Bloomberg.com. Bloomberg L.P. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “IBM's ESG Datasheet for 2020Q4”. IBM. 30 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2021. Alt URL Lưu trữ tháng 11 10, 2021 tại Wayback Machine
- ^ “IBM Commits To Net Zero Greenhouse Gas Emissions By 2030”. IBM Newsroom. IBM. 16 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022. IBM today announced that it will achieve net zero greenhouse gas emissions by 2030 to further its decades-long work to address the global climate crisis. The company will accomplish this goal by prioritizing actual reductions in its emissions, energy efficiency efforts and increased clean energy use across the more than 175 countries where it operates.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về IBM.- Trang chủ
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
| |
---|---|
Lịch sử IBM | • Lịch sử IBM • Danh sách sát nhập và mua lại bởi IBM • Think (khẩu hiệu) • Lịch sử hệ điều hành máy chủ IBM • Deep Blue |
Danh sách sản phẩm IBM | • Cell (vi xử lý) • Máy chủ IMB • Máy tính cá nhân IMB • POWER • Information Management • Lotus Software • Rational Software • SPSS • ILOG • Phần mềm Tivoli: Service Automation Manager • WebSphere • alphaWorks • Criminal Reduction Utilising Statistical History • Mashup Center • PureQuery • Redbooks • Fortran |
Thực thể kinh doanh | • Global Services • jStart • Research • International |
Thiết bị | • Tháp • • Montreal • • Atlanta • Phòng lab phần mềm • • Rome • • Toronto • Tòa nhà IBM • • Chicago • • Johannesburg • • Seattle • Phòng lab nghiên cứu • • China • • Tokyo • • Zurich • • Haifa • • India • • Almaden • Thiết bị • • Hakozaki • • Yamato • IBM Scientific Center • Hursley House • Canada Head Office Building • Thomas J. Watson Research Center • IBM Rochester • Somers Office Complex |
Sáng kiến | • Academy of Technology • Centers for Advanced Studies: CASCON • Deep Thunder • IBM Fellow • IBM Distinguished Engineer • Pulse conference • The Great Mind Challenge • DeveloperWorks: Develothon • ITUP • Linux Technology Center • IBM Virtual Universe Community • Smarter Planet |
Phát minh | • Máy rút tiền tự động • Electronic keypunch • Ổ đĩa cứng • Ổ đĩa mềm • RAM động • Relational model • Selectric Typewriter • Financial swaps • Mã sản phẩm chung • Magnetic stripe card • Sabre |
Thuật ngữ | • Globally Integrated Enterprise • Commercial Processing Workload • Consumability • Technology dividend • Kinh doanh điện tử |
CEO | • Thomas J. Watson (1914–1956) • Thomas J. Watson, Jr. (1956–1971) • T. V. Learson (1971–1973) • F. T. Cary (1973–1981) • J. R. Opel (1981–1985) • J. F. Akers (1985–1993) • L. V. Gerstner, Jr. (1993–2002) • S. J. Palmisano (2002–2011) • Ginni Rometty (2012-) |
Ban Giám đốc | • Alain Belda • William R. Brody • Kenneth Chenault • Michael L. Eskew • David Farr • Shirley Ann Jackson • Andrew N. Liveris • James McNerney • James W. Owens • Samuel J. Palmisano • Ginni Rometty • Joan E. Spero • Sidney Taurel • Lorenzo Zambrano |
Khác | • Deep Thought • Watson (phần mềm trí tuệ nhân tạo) • Common Public License/IBM Public License • Customer engineer • Dynamic infrastructure • IBM and the Holocaust • IBM international chess tournament • Lucifer cipher • Mathematica • SHARE computing • ScicomP • A Boy and His Atom |
| |||
---|---|---|---|
| |||
Tư vấn vàgia công phần mềm |
| ||
Hình ảnh |
| ||
Thông tin lưu trữ |
| ||
Internet |
| ||
Mainframes |
| ||
Thiết bị di động |
| ||
Thiết bị mạng |
| ||
OEMs |
| ||
Máy tính cá nhân và máy chủ |
| ||
Điểm bán hàng |
| ||
Linh kiện bán dẫn |
| ||
Phần mềm |
| ||
Dịch vụ viễn thông |
| ||
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD |
| |
---|---|
|
Từ khóa » Các Sản Phẩm Của Ibm
-
IBM Là Gì? Cơ Hội Việc Làm Tại Tập đoàn Công Nghệ Hàng đầu Thế Giới
-
Sơ đồ Trang - IBM
-
Danh Sách Sản Phẩm - IBM Documentation
-
Ibm Là Gì? Cơ Hội Việc Làm Cho Các Sản Phẩm Của Ibm Giới ...
-
Danh Mục Sản Phẩm Của IBM Watson - Vina Aspire
-
Giải Pháp, Sản Phẩm IBM - Tech Data APAC
-
IBM Ra Mắt Các Sản Phẩm Hữu ích Cho Doanh Nghiệp
-
Hành Trình Chiến Lược Marketing Của IBM Thể Hiện đẳng Cấp
-
FPT Services độc Quyền Bảo Hành Sản Phẩm IBM - Tập đoàn FPT
-
Khả Năng ứng Dụng Sản Phẩm IBM Tại Thị Trường Tài Chính Ngân Hàng
-
Synnex FPT Nhận Giải “Nhà Phân Phối Của Năm” Với Các Giải Pháp ...
-
Một Thập Kỷ Thành Công Của Lenovo Kể Từ Khi Mua Lại Mảng Kinh ...
-
Hệ Thống Các Dịch Vụ Liên Quan Tới Máy Chủ IBM (IBM Server)