IELTS Speaking Part 2 - Chiến Lược Tận Dụng 1 Phút Chuẩn Bị Và Trả ...
Có thể bạn quan tâm
Đến hẹn lại lên, chúng ta tiếp tục học những bài học bổ ích thuộc khóa học IELTS Speaking miễn phí để giúp các bạn học tập thuận lợi hơn.
Bài học hôm nay là Unit 3: IELTS Speaking Part 2. Thông qua bài học này, cô hy vọng, các bạn sẽ "dắt túi" thêm nhiều kiến thức về phần thi Part 2, dễ dàng đạt được điểm cao hơn.
Tổng quan Speaking Part 2
Rất nhiều bạn cho rằng phần thi Speaking part 2 là phần khó nhất của bài thi nói bởi vì các bạn phải độc thoại. Bạn sẽ phải tự nói một bài ngắn và sẽ không có bất kỳ câu hỏi hay sự trợ giúp nào từ giám khảo.
Trong phần thi IELTS Speaking này, giám khảo sẽ đưa cho bạn 1 cue card trong đó bao gồm câu hỏi và các câu hỏi nhỏ để gợi ý những gì bạn phải nói.
Bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị và 1-2 phút để hoàn thành phần thi nói của mình.
Giám khảo sẽ đưa cho bạn một card như sau:
Khi gặp phải những chủ đề không quen thuộc, các bạn sẽ rất dễ rơi vào tình trạng không có ý để nói và không biết phải nói cái gì bởi vì chúng ta không biết phải trả lời theo những câu hỏi gợi ý như thế nào. Nhớ xem video chi tiết nha, kiến thức bên dưới là cơ bản, nhiều điều cô bật mí qua video nhé.
Công thức trả lời Speaking part 2
Theo phương pháp đào tạo RIPL trong đó tính chắt lọc của Speaking theo MSP sẽ ứng dụng công thức ISO hiệu quả. Công thức bắt đầu bằng Introduction.Story.Opinion, giúp bạn triển khai ý, mở rộng, tránh bí ý mà nói đủ, nói hay hơn.
Ví dụ: Talk about your favourite food
Introduction | To describe my favorite food, I am perhaps partial to my home-baked chocolate truffle cake. To be honest, I've always had a knack for cooking and baking, and this cake comes as the first choice for all special occasions in our family, including my sister's birthday last week. |
Story | I can still remember the first time I came across a tutorial video on YouTube about how to make chocolate truffle cake, and I found the recipe actually very simple. The main ingredients only consisted of milk, butter, and chocolate, of course, there were other baking ingredients as well like flour, sugar, baking soda, and salt. Plus, the required techniques for this dish were all basic, not anything out of the world. Therefore, it only took me a few attempts before I reached an acceptable result. What took me aback the most was that despite being an easy-to-make cake, it came out to be a wonderful mouth-watering dessert with a delicate bittersweet taste of the chocolate, and I enjoy such a right balance, not too sweet, not too bitter. I'm glad that my family loved it as well because we all have a sweet tooth. |
Opinion | Besides the lovely taste, the other reason why I cherish this cake to these days is that it represents my true self. It comes from an old maxim, but it's true, to a great extent, that you are what you eat. I want to be considered a sweet and nice person, just like my cake. Moreover, I believe this home-cooked food brings my family together. |
Từ vựng:
Word | Phonetic | Meaning |
Beef (n) | /biːf/ | thịt bò |
Ground beef (n) | /graʊnd biːf/ | thịt bò xay |
Roast (n) | /rəʊst/ | thịt quay |
Stewing meat (n) | /ˈstuːɪŋ miːt/ | thịt kho |
Steak (n) | /steɪk/ | thịt để nướng |
Pork (n) | /pɔːk/ | thịt lợn |
Sausage (n) | /ˈsɔːsɪdʒ/ | xúc xích |
Chops (n) | /tʃɑːp/ | thịt sườn (lợn, cừu) |
Spare ribs (n) | /ˌsper ˈrɪb/ | sườn non |
Lamb (n) | /læm/ | thịt cừu non |
Recipe (n) | /ˈresəpi/ | công thức nấu ăn |
Diet (n) | /ˈdaɪət/ | chế độ ăn uống |
Picky (adj) | /ˈpɪki/ | kén chọn |
Cuisine (n) | /kwɪˈziːn/ | ẩm thực, phong cách nấu nướng |
Fresh ingredients | /freʃ ɪnˈɡriːdiənt/ | nguyên liệu tươi mới |
Intense flavours | /ɪnˈtens ˈfleɪvər/ | hương vị đậm đà |
Pocessed food | /prəˈsest fuːd/ | đồ ăn chế biến sẵn |
Low-quality food | đồ ăn kém chất lượng | |
Obesity (n) | /oʊˈbiːsəti/ | bệnh béo phì |
Immune system | /ɪˈmjuːn sɪstəm/ | hệ miễn dịch |
Foodie | /ˈfuːdi/ | người sành ăn |
Imported beverages | /ɪmˈpɔːtɪd ˈbɛv(ə)rɪdʒ/ | thức uống nhập khẩu |
Scrumptious | /ˈskrʌm(p)ʃəs/ | ngon miệng |
Unsweetened | /ʌnˈswiːt(ə)nd/ | không đường |
Drool over | /druːl ˈəʊvə/ | chảy dãi |
Get the munchies | /ɡɛt ðə mʌntʃɪz/ | đói bụng |
Feast on | /fiːst ɒn/ | ăn thoả thích |
Ready meal | /ˈrɛdi miːl/ | bữa ăn mua sẵn |
Take-away | /teɪk əˈweɪ/ | thức ăn mua mang về |
Tuck into | /tʌk ɪntʊ/ | ăn uống ngon lành |
Starving hungry | /ˈstɑːvɪŋ hʌŋɡri/ | rất đói |
Grab a bite to eat | /ɡrab ə bʌɪt tə iːt/ | ăn tạm |
Junk food | /dʒʌŋk fuːd/ | đồ ăn vặt |
Dessert | /dɪˈzəːt/ | món tráng miệng |
Phần này thầy cô có hướng dẫn kỹ qua tài liệu bài học + buổi live: 10 chủ đề Speaking và cách trả lời ghi điểm
Chiến thuật này cùng với các hướng dẫn chi tiết được chia sẻ qua bài viết: Học IELTS Speaking theo MSP phương pháp RIPL
Chiến lược tận dụng 1 phút chuẩn bị hiệu quả
Hãy nói về thứ bạn cảm thấy thoải mái nhất bởi bạn sẽ dễ đạt được điểm hơn. Nếu như bạn không cảm thấy quen khi trả lời các câu hỏi gợi ý thì hãy trả lời theo ý của mình. Khi nhận được cue card, bạn sẽ có khoảng 1 phút để chuẩn bị.
Hãy viết vào tờ giấy đã được cho sẵn 5 tiêu đề dưới đây để chuẩn bị bài nói của mình theo ISO và một số điểm khác sau:
- Introduction
- Story: Past - Description
- Opinion
- Future
a. Introduction
Một mở bài mang tính “nghiêm túc” là điều không cần thiết. Bạn vẫn có thể đi thằng vào câu trả lời bằng cách sử dụng các cấu trúc như: I would love to talk about… | I prefer talking about…because…
Sau khi giới thiệu bài nói của mình các bạn cũng nên đưa một chút về “background information”.
b. Past
Trong phần này chúng ta sẽ trình bày thêm những kinh nghiệm, trải nghiệm, có thể là những gì chúng ta đã chứng kiến, v.v… có liên quan đến chủ đề của bài nói.
Để chuyển hướng bài nói về một sự kiện trong quá khứ một cách trôi chảy, các bạn có thể sử dụng các từ như “anyhow”hoặc một số cấu trúc thì quá khứ như:
- Quá khứ đơn (Verb –ed)
- Quá thứ tiếp diễn (was/ were + verb-ing)
- Quá khứ hoàn thành
- Could/Must/Should/Might/Must + Have+ Vp2
- Used to + verb
- Would + verb
c. Description
Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu: “So let me tell you about (X) in a little more detail.” Từ đó các bạn có thể bắt đầu thỏa thích “khoe khoang” khả năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp, ngữ đồng vị và thành ngữ. Các bạn nên nhớ, nhìn chung trong phần thi speaking, giám khảo chấm IELTS sẽ đánh giá tất cả các kỹ năng bao gồm: phát âm, ngữ pháp, từ vựng, khả năng trôi chảy, độ mạch lạc của bài nói. Tuy nhiên trong phần 2 này, có hai kỹ năng sẽ được tập trung chấm điểm nhiều nhất, đó chính là độ trôi chảy (fluency) và tính mạc lạc (coherence).
d. Opinion
Sau khi hoàn thành xong nội dung yêu cầu, bạn cũng có thể mở rộng câu trả lời của mình bằng cách nói: “If you ask me/In my view/I would say + (ý kiến về chủ đề được giao)”
Ý kiến, quan điểm cũng có thể bao gồm cả cảm xúc (feelings) và suy nghĩ (thoughts)
e. Future
Bạn nên sử dụng ít nhất 3 thì trong bài nói để chứng tỏ bạn có khả năng sử dụng ngữ pháp linh hoạt. Để bàn về tương lai bạn có thể sử dụng cụm: ‘With regards to the future…. Kết hợp với một số cấu trúc thì tương lai như:
+ To be going to Infinitive
+ Will/Won’t Verb infinitive
+ Tương lai hoàn thành: will have + past participle
+ Hiện tại tiếp diễn để nói về lịch cụ thể
Các chủ đề thường gặp
Theo cựu giảm kháo IELTS nổi tiếng thầy Simon, chúng ta nên chuẩn bị ý tưởng cũng như các từ vựng liên quan đến các chủ đề sau:
- Describe an object (a gift, something you use etc.)
- Describe a person (someone you admire, a family member etc.)
- Describe an event (a festival, celebration etc.)
- Describe an activity (e.g. a hobby)
- Describe a place (somewhere you visited, a holiday etc.)
- Describe your favourite (book/film/advertisement/website)
Xem bài học chi tiết cho các chủ đề lớn này:
IELTS Speaking Topic People: Describe a person
IELTS Speaking Describe an event
IELTS Speaking Part 2: Thing description
IELTS Speaking Describe a place
Trong 1 phút chuẩn bị bài nói, hãy ưu tiên tập trung vào từ vựng chứ không phải ngữ pháp hoặc sự liên kết câu. Cố gắng ghi lại càng nhiều ý càng tốt. Nếu may mắn, bạn có thể sử dụng các ý mà bạn đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Bạn cũng không cần phải sử dụng hết các gợi ý trong tờ đề thi, tuy nhiên những từ khóa này sẽ giúp các bạn xây dựng cấu trúc, thứ tự các ý hợp lý hơn. Mở rộng thêm các ý trong bài bằng việc điểm thêm các câu truyện cá nhân. Cách thức này cũng giúp các bạn không bị dư thời gian khi nói.
Miêu tả con người (Describe a person)
a. Introduction: Who the person is
Hãy mở đầu phần trả lời bằng một trong hai mẫu câu sau đây
- Well then to start with I’d like to talk about…
- Right to begin with I’m going to tell you about…
Tiếp đó, em hãy chọn 1 trong 3 mẫu câu sau để giải thích ngắn gọn tại sao em lại ngưỡng mộ người đó.
(a) whom I deeply admire for…
(b) whom I have great admiration for…
(c) who is widely admired for…
Trong đó, (a) và (b) thích hợp dùng cho nhóm người quen; (c)thích hợp dùng để nói về nhóm người lạ như doanh nhân, ca sĩ, người nổi tiếng v.v…
Example: Describe a person you know a lot.
Hãy mô tả một người mà bạn biết rõ → Chủ đề thuộc nhóm người thân quen:
Well then to start with I’d like to talk about Michael, my best friend whom I have deeply admiration for his great intelligence.
b. Past: How you knew this person
- Nếu chủ đề thuộc nhóm người thân quen:
I remember really vividly that I first met him/ her...years ago at/ when ….
- Nếu topic rơi vào nhóm người lạ:
I remember really vividly that I first read about him/ her on the Internet … years ago at/ when….
Example: Describe a businessman that you admire
I remember really vividly that I first read about him on the Internet about 2 years ago when I was at the second year of college.
c. Description: WHAT kind of person he/she is
Để trả lời cho cue “WHAT”, tốt nhất là chúng ta nên đi theo hướng ‘smart’/ thông minh và ‘kind’/ tốt bụng.
Giải thích rằng người đó rất “smart”/ thông minh, các bạn có thể sử dụng mẫu câu dưới đây:
And what I would just like to say that I think he’s really intellectually smart and quick-witted, possessing/ with a good sense of humor.
Giải thích rằng người đó rất “kind”/ tốt bụng, các bạn có thể nói như sau:
Furthermore/ On top of that, he was well-known/ held in great regard by all in the community for his kind, considerate and generous nature.
Example: Describe an interesting person from another country
And what I would just like to say that I think he’s really intellectually smart, quick-witted, with a good sense of humor. Furthermore, he was held in great regard by all in the community for his kind, considerate and generous nature.
d. Opinion: WHY you admire this person
Với cue cuối cùng này, các bạn hãy lần lượt sử dụng ba mẫu câu sau đây
- Eventually, as regards the question why…
- what I have to mention here is that…
- I would like to explain that…
- I suppose I should really highlight the fact that…
- I learned a lot of important/ valuable/ useful lessons from him about (patience and perseverance)
- Whenever facing/ running into/ experiencing any difficulties and challenges at work/ in life, I would look to him/ her for inspiration and guidance (or) for quality (career) advice and encouragement.
- Nhóm người quen: Therefore/ That’s why/ More importantly, I have great affection and a profound sense of respect/ a deep respect/ a huge amount of admiration and respect/ develop deep respect for the work he had done over the last decade/ for his achievements as a manager/ leader
- Nhóm người lạ: Therefore/ That’s why/ More importantly, there is almost universal/ world-wide/ international respect for his abilities as a leader.
(*) Các bạn có thể thay leader bằng một danh từ khác sao cho phù hợp với topic nhé.
Ở bài học tiếp theo, Unit 4: Speaking Part 3 chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về phần thi dài hơi này nhé!
Những tài liệu nên tham khảo:
- 200 Phrasal Verb For Speaking cần phải biết
- 9 website luyện IELTS Speaking với người bản ngữ hay nhất
Từ khóa » Cách Trả Lời Ielts Speaking Part 2
-
CÔNG THỨC TRẢ LỜI IELTS SPEAKING PART 2
-
Công Thức Trả Lời Và Cách Nói Speaking Part 2 Chính Xác Nhất
-
IELTS Speaking Part 2: Công Thức Trả Lời Và Bài Mẫu Các Nhóm Chủ đề
-
Hướng Dẫn Trả Lời Các Dạng Câu Hỏi IELTS Speaking Part 2
-
Hướng Dẫn Cách Trả Lời IELTS Speaking Part 2
-
3 Cách Trả Lời IELTS Speaking Part 2 đơn Giản Và Hiệu Quả!
-
Bí Kíp Trả Lời IELTS Speaking Part 2 đạt điểm Cao - Fast English
-
Tổng Hợp Tips Làm Bài IELTS Speaking Part 2
-
Bí Quyết Chinh Phục IELTS Speaking Part 2 (Có Video Minh Họa)
-
Định Hướng Cách Trả Lời IELTS Speaking Part 2 Dễ ăn điểm - Patado
-
IELTS Speaking Part 2 - Chủ đề, Cấu Trúc Câu Trả Lời, đề Thi Và Bài Mẫu
-
50 đề IELTS Speaking Part 2 Với Câu Trả Lời Mẫu - Pasal
-
IELTS SPEAKING PART 2 - LẬP CẤU TRÚC CHO BÀI NÓI
-
IELTS Speaking Part 2: Làm Sao để Mở đầu Cho "mượt"?