III. Vai Trò Của Thận Và Gan Trong Cân Bằng áp Suất Thẩm Thấu - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 24 trang )

III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấuHoàn thiện phiếu học tập sau:1. Vai trò của thậnVai tròVí dụ2. Vai trò của ganVai tròVí dụ III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu1. Vai trò của thận- Áp suất thẩm thấu (ASTT) của máu phụ thuộc: hàm lượngnước và nồng độ các chất tan ,đặc biệt là nồng độ Na + (NaCl)Vai tròVí dụTái hấp thuhoặc thải bớtnước và cácchất hòa tantrong máu →giúp điều hòacân bằngASTT* Điều hoà lượng nước:+ khi lượng nước trong máu tăng → ASTTgiảm, huyết áp tăng → thận tăng bài tiếtnước tiểu.+ Khi lượng nước trong máu giảm → ASTT tăng,huyết áp giảm → vùng dưới đồi tiết ADH → thậngiảm tiết nước tiểu.* Điều hoà muối khoáng:- Khi Na+ tăng → ASTT tăng →Thận thải dưqua nước tiểu, đồng thời ĐV uống nước- khi Na+ trong máu giảm → tuyến trên thận tiếtanđôstêron → thận tăng hấp thu Na+ tại ống III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu2. Vai trò của ganVai tròVí dụĐiều hoà nồng độ glucozơ trong máu:Điều hòa nồng độcác chất hòa tan -Sau bữa ăn nhiều TBột → nồng độglucôzơ tăng →tuyến tuỵ tiết Insulin gantrong máu như:glucôzơ, prôtêin chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ.huyết tươnginsulin→ giúp điều hòacân bằng ASTT.glicôgenGlucôzơ-Xa bữa ăn → nồng độ glucôzơ giảm→tuyến tuỵ tiết glucagon gan chuyểnglicôzen thành glucôzơ.glicôgenglucagonGlucôzơ IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi- Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ ( khi ion H+ dư thừa) hoặcOH- (khi ion OH- dư thừa) trong máu, giúp cân bằng pH nộiHệ đệm có vai tròmôi (pH máu = 7,35 – 7,45)như thế nào trongCác hệ đệm chủ yếu:cân bằng pH nộiTrong máu+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO-3 môi? có mấyhệ đệm chính?+ Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO-4+ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)Mạnh nhất- Ngoài ra:Phổi và thận cũng góp phần điều hoà cân bằngpH nội môi.Hệ đệm hệ làNgoài cácnào đệmmạnh cơ quan nàocòn có nhất trong+ Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định3 hệ đệm giatham trên?+ Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải NH3…giúp duypH pHvào cân bằng trìmáu ổn địnhnội môi? Điền các từ,hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trốngđể hoàn chỉnh nội dung sau:tái hấp thuhệ đệmthậntiếp nhận kích thíchthực hiệnđiều hòamôi trường trongcác chất hòa tanCân bằng nội môi là duy trì sự ổn1định của……………………….cơ thể.Các bộ phận tham gia vào cơ chếcân bằng nội môi là bộ phận2…………………………,bộ phận điều3khiển và bộ phận……………Thậntham gia điều hòa cân bằng áp suấtthẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng4……………...hoặc thải bớt nước5và…………..................trong máu. Gantham gia điều hòa cân bằng ASTT6nhờ khả năng…………...,nồng độ cácchất hòa tan trong máu như glucôzơ.pH nội môi được duy trì ổn định là78nhờ…….………, phổi và…….. Những biến chứng của bệnh tiểuđườngBị mùXơ vữa độngmạch -> huyết ápcao -> đột quỵtim

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • bài 20. cân bằng nội môibài 20. cân bằng nội môi
    • 24
    • 5,228
    • 48
  • CHÚC MỪNG NĂM MỚI CHÚC MỪNG NĂM MỚI
    • 1
    • 79
    • 0
Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.01 MB) - bài 20. cân bằng nội môi-24 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Gan điều Hòa áp Suất Thẩm Thấu