Immunemono® - Nguyên Liệu Y Dược
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Nguyên liệu y dược
Immunemono® Tên thường gọi: Immunemono®
Tên Việt hóa: Peptidoglycan
Chi tiết liên hệ: Công ty TNHH Dược phẩm Nasol Quốc tế
Hotline: 0387 368 760
tổng quan Thành phần công dụng Liều dùngTổ tiên của vi khuẩn được coi là dạng sống đầu tiên có mặt trên trái đất. Trải qua hàng tỷ năm tiến hóa hình thành nên hệ sinh thái ngày nay. Năm 1676 sau khi phát minh ra kính hiển vi, con người lần quan sát được vi khuẩn sống trong nước. Tuy nhiên đến tận những năm 80 của thể kỷ trước, thế kỷ 20, các nhà khoa học mới phân lập thành công vách tế bào vi khuẩn.
Nhiều nghiên cứu sau đó đã chứng minh tác dụng vượt trội trên hệ miễn dịch con người khi bổ sung các chuỗi Peptidoglycan phân lập từ vách tế bào vi khuẩn. Năm 2010, ứng dụng sử dụng vách tế bào Vi khuẩn trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe được ra mắt tại Việt nam.
Trả qua hơn hơn 10 năm nghiên cứu và phát triển, Trung tâm công nghệ Sinh học thuộc Viện Thực phẩm chức năng đã làm chủ được công nghệ sản xuất vách tế bào vi khuẩn bằng phương pháp enzyme đặc hiệu. Trong đó có vách tế bào vi khuẩn có lợi Lacttobacillus plantarum.
Immunemono® là gì?
Immunemono® là các phân đoạn siêu nhỏ peptidoglycan được phân cắt từ vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus plantarum bằng công nghệ enzyme đặc hiệu, có hàm lượng đậm đặc từ 109÷1010 vách tế bào trong 1 gram nguyên liệu (tức là từ 1 tỷ vách tế bào đến 10 tỷ vách tế bào).
Immunemono® dạng bột màu trắng có thể phân tán trong môi trường nước và tăng hấp thu qua đường tiêu hóa.
Tìm hiểu về cấu trúc Peptidoglycan
Peptidoglycan được cấu tạo từ các chuỗi glycan lại với nhau thông qua cầu nối là liên kết của 4 acid amin đặc trưng bao gồm: Alanin, lysine, glutamic acid, aspartic acid tạo thành mạng lưới vững chắc giúp bảo vệ vi khuẩn.
Chuỗi Glycan được hình thành nhờ liên kết giữa 2 phân tử acid amin xen kẽ nhau là N-acetylglucosamine (NAG) và axit N-acetylmuramic (NAM). Vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus plantarum có chứa từ 30-40 chuỗi glycan.

Tăng cường miễn dịch

Immunemono® bản chất là các đoạn Peptidoglycan từ vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus plantarum, khi vào cơ thể nó có vai trò như một kháng nguyên, tác động lên hệ thống miễn dịch từ đó nâng cao sức đề kháng của cơ thể
Nghiên cứu trên động vật tại Đại học Y Hà nội, chứng minh Immunemono® có tác dụng kích thích hệ miễn dịch khi sử dụng liên tục trong 7 ngày.
Hỗ trợ tiêu hóa
Immunemono® có nhiều lợi ích trên hệ thống tiêu hóa. Bản chất là đoạn siêu nhỏ của vách tế bào vi khuẩn có lợi. Do vậy, ở đường tiêu hóa Immunemono® trở thành nguồn thức ăn ưa thích của các lợi khuẩn giúp tăng sinh lợi khuẩn. Immunemono® có tác dụng
-
Kích thích tiêu hóa
-
Ngăn ngừa táo bón: xác lợi khuẩn chiếm hơn 60% khối lượng phân khô. Do vậy hệ vi sinh vật đường ruột mất cân bằng, thiếu hụt về số lượng dẫn đến giảm lượng phân gây hiện tượng táo bón. Đây là nguyên nhân chính gây táo bón ở trẻ em.
-
Tăng cường sức khỏe đường ruột.
-
Hỗ trợ điều trị viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích:
- Vi sinh vật có lợi cạnh tranh vị trí bám trên bề mặt niêm mạc ruột, do vậy ngăn chặn vi khuẩn gây bệnh bám vào ruột gây mất cân bằng có gây bệnh: tiêu chảy, táo bón, viêm loét đại tràng…
- Kích thích miễn dịch đường ruột, cung cấp phân tử acid amin giúp đẩy nhanh quá trình lành vết loét trong viêm đại tràng.
Tăng cường sức khỏe đường hô hấp

Immunemono® tăng cường sức khỏe đường hô hấp thông qua cơ chế nâng cao sức đề kháng chung của cơ thể. Nghiên cứu sử dụng Immunemono® trong 7 ngày làm tăng bạch cầu trung, tăng trọng lượng lách và tuyến ức ở vùng lympho bào (nơi sản sinh tế bào lympho T)… trên động vật. Do đó Immunemono® làm tăng sức đề kháng chung trước các yếu tố bất lợi gây bệnh với đường hô hấp như thay đổi thời tiết, vi khuẩn, virus…
Tăng hiệu quả sử dụng L-Arginine trong sản phẩm kết hợp
L-Arginine là một acid amin được sử dụng nhiều trong các sản phẩm liên quan đến chức năng gan như: viêm gan, chức năng gan suy giảm… gần đây nó được chứng minh có hiệu quả cải thiện chức năng lý ở nam giới thông qua sản phẩm chuyển hóa ornithin.
Một đặc điểm đặc trưng của chủng vi khuẩn Lactobacillus plantarum là tăng khả năng chuyển hóa L-arginine tạo thành ornithin.. Một số nghiên cứu thực nghiệm khi kết hợp chủng Lactobacillus plantarum với L-arginine cho thấy kết quả hiệp đồng. Lactobacillus plantarum giúp tăng hiệu quả điều trị rõ rệt của L-arginine khi sử dụng chung.
Xem thêm: Immunemono - tăng hiệu quả điều trị viêm gan của L-arginin như thế nào
Immunemono® là sản phẩm được sản xuất từ vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus plantarum, là lựa chọn phù hợp trong các sản phẩm có chứa L-arginine giúp nâng cao hiệu quả điều trị của nguyên liệu này. Immunemono® dễ hấp thu, ổn định không bị biến đổi với so với chủng vi sinh vật sống.
Ứng dụng Immunemono® trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
Immunemono® là nguyên liệu dạng bột, màu trắng ngà, có khả năng phân tán tốt trong nước do vậy Immunemono® phù hợp với nhiều dạng bào chế yêu cầu cao:
-
Cốm, bột pha nước
-
Dạng lỏng: siro, hỗn dịch, gel…
-
Viên nén, viên ngậm, viên nang cứng, nang mềm…
Liều dùng
Immunemono® có hàm lượng peptidoglycan cao từ 1 tỷ vách tế bào đến 10 tỷ vách tế bào trong 1gam nguyên liệu.
Liều khuyến cáo sử dụng 200mg một ngày.
Nguyên liệu khác
Pure hyssop oil
Anise seed extract
Dill seed oil
Sugandha bala oil
Sugandha kokila oil
Tangerine oil
Tomar seed oil
Vetiver oil
Wintergreen oil
Nguyên liệu nổi bật
Zeaxanthin (từ cúc vạn thọ)
Emu oil (Dầu đà điểu)
Angelica root extract (chiết xuất rễ Đương Quy)
Caralluma extract (chiết xuất Xương rồng ấn)
Butterbur extract (Chiết xuất Bơ gai)
Nirgundi leaf extract (chiết xuất lá ngũ trảo)
Yarrow extract (Chiết xuất Cỏ thi)
Slippery Elm bark (vỏ thân cây Du)
Beta-Sitosterol
Blessed Thistle extract (Chiết xuất Kế Phúc)
Shark Liver Oil (Dầu gan cá mập)
Centaury extract
Chiết xuất Phục linh (Poria cocos extract)
Tinh dầu nhục dậu khấu (Nutmeg oil)
Nguyên liệu Beta-Glucan từ tảo lên men
Psidium guajava leaf extract (Chiết xuất lá ổi)
Kombucha extract (Chiết xuất Kombucha)
Nicotinamide mononucleotide (NMN)
Nicotinamide Riboside (NR)
African Mango extract (Chiết xuất hạt Xoài Châu Phi)
Acai extract (Chiết xuất quả Acai)
Rhubarb extract (Chiết xuất Đại Hoàng)
Diamine Oxidase (DAO)
Casein (Protein từ sữa)
Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract)
Nước nhựa Sồi (Quercus Acutissima Sap)
Chiết xuất Diệp Hạ Châu (Phyllanthus extract)
Chiết xuất quả cơm cháy (Elderberry extract)
Sunfiber (Bột Guar thủy phân)
Hoodia extract (Chiết xuất Hoodia)
D-Mannose (Đường Mannoza)
Buckwheat (hạt Tam giác mạch)
Protein thủy phân từ nấm men (DNF-10)
Sesame (Vừng)
Octacosanol
Palm oil (Dầu cọ)
Papaya (đu đủ)
Lemon balm (Tía tô đất)
Maca
Moringa (chùm ngây)
Horse chestnut (Hạt dẻ ngựa)
Guava (Quả ổi)
Eucalyptus
Echinacea
Diosmin
Broccoli sprout (mầm bông cải xanh)
Black cohosh
Astaxanthin
Andrographis (Xuyên tâm liên)
Angelica
American elder
American chestnut (Hạt dẻ Mỹ)
Chiết xuất keo ong - Propolis extract
Vine tea extract (chiết xuất chè dây)
Từ khóa » Chiết Xuất Vách Tế Bào
-
Công Nghệ Sinh Học: Chiết Xuất Từ Vách Tế Bào - Sức Khỏe
-
Immunepath-IP - VIDS - Viện Thực Phẩm Chức Năng
-
Immunepath-IP®: Nguyên Liệu Cho Sức Khỏe Trong Thế Kỷ 21
-
Immunecanmix: Xu Hướng Tiếp Cận Mới Trong điều Trị Viêm đại Tràng
-
Lịch Sử Ra đời Của Immunecanmix® - Nasol
-
Nghiên Cứu Tác Dụng Kích Thích Miễn Dịch Của Immunepath-IP® Trên ...
-
Lựa Chọn Nguyên Liệu Tăng Cường Miễn Dịch Như Thế Nào?
-
ImmuneGamma® – Cho Hệ Tiêu Hóa Khỏe Mạnh - Tràng Phục Linh
-
Tác Dụng Nano Curcumin, Chiết Xuất Vỏ Du Trơn, Vách Tế Bào Lợi ...
-
Yeast Extract: Chiết Xuất Nấm Men - Nhà Thuốc Long Châu
-
ImmunHightech® | NL Công Nghệ Sinh Học- Thiên Tuế
-
[PDF] ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG HỖN HỢP VÁCH TẾ BÀO LỢI ...
-
Hướng Dẫn Thủ Tục Xuất Khẩu Nguyên Liệu Dạng Bột Chiết Xuất Từ ...