Inox 430
Có thể bạn quan tâm
Trên thị trường ngoài các loại inox 304, inox 316, inox 201,…hiện tại inox 430 cũng là một trong những loại inox được ưa chuộng, sử dụng rất phổ biến. Nó được biết đến là một sản phẩm có độ bền và khả năng chống lại các hiện tượng oxy hóa cũng như chống ăn mòn tương đối thấp. Bởi vậy bất kỳ thiết bị, đồ dùng được chế tạo từ loại vật liệu này cũng có độ bền thấp hơn so với được sản xuất từ chất liệu Inox 201 và 304. Vì vậy, giá thành rẻ hơn nhiều so với những sản phẩm khác như Inox 304 và Inox 201,… Sau đây là những thông tin hữu ích về thành phần hóa học, đặc tính, ứng dụng.
1. Đặc tính nổi bật
Khả năng chống ăn mòn:
Tất cả các loại inox điều có độ chống ăn mòn và chống nhiễm từ xuất sắc. Riêng inox 430 thì có khả năng chống lại sự ăn mòn của Acid Nitric và Acid Hữu cơ. Độ chống ăn mòn tốt nhất, tối ưu nhất khi được kiêm soát chặt chẽ. Độ chống mòn rãnh, lỗ giống với inox 304. Inox 430F không có lưu huỳnh và được gia công bằng máy, do đó khả năng chống ăn mòn rãnh, lỗ thấp hơn so với bất kì loại inox nào không qua gia công bằng máy.
Khả năng chịu nhiệt của inox:
Có khả năng chống oxy hóa lên đến 815°C khi sử dụng liên tục và lên đến 870°C khi sử dụng đứt đoạn liên tục.Ở nhiệt độ phòng, thì có xu hướng trở nên giòn, nhất là khi được nung nóng trong một thời gian dài ở phạm vi 400-600°C .
Khả năng hàn:
Để có thể thực hiện mối hàn, cần gia nhiệt ở 150-200 ° C .
Khả năng chế tạo :
Có thể dễ dàng uốn cong và tạo hình, tỷ lệ độ dẻo thấp, nhưng độ bền lại cao hơn so với inox 304 .
Khả năng xử lý nhiệt :
Tôi luyện được thực hiện bằng cách nung nóng đến 815 – 845°C. Sau đó, luyện kim làm mát nó đến 600°C, và làm mát bằng không khí nhanh chóng, làm mát chậm giữa khoảng 540 đến 400°C có thể làm giòn.
Đối với trường hợp độ tôi luyện tới hạn, nung nóng nên được thực hiện ở 760-815°C, sau đó sử dụng máy làm lạnh hoặc làm nguội bằng nước.
Không thể làm cứng bằng phương pháp xử lý nhiệt.
2. Cách chế tạo
Có một công việc làm cứng tốc độ thấp cho phép dễ dàng uốn cong và hình thành. Tỷ lệ độ dẻo thấp, tuy nhiên, làm cho nó khó khăn để thực hiện các hoạt động rất nghiêm ngặt. Nó có thể cho lớp 430 dây để xử lý tiêu đề lạnh nghiêm ngặt. Ủ trong gian phụ quan trọng có thể được yêu cầu để làm việc cực lạnh.
3. Công thức hóa học
Bao gồm Fe (Sắt), <0,12% C (Carbon), 16-18% Cr (Crôm), <0,75% Ni (Niken), <1.0% Mn (Mangan), <1.0% Si (Silic), <0.040% P (Phốt -pho), <0.030% S (Lưu huỳnh)
Thành Phần
Thành phần hóa học của các yếu tố khác nhau của 430 lớp thép không gỉ được lập bảng dưới đây.
GradeN | C | Mn | Si | P | S | Cr | Mo | Ni | N | |
430 | min.max. | -0.12 | -1 | -1 | -0.04 | -0.030 | 1618 | – | -0.50 | – |
430F | min.max. | -0.12 | -1.25 | -1 | -0.06 | 0.15- | 1618 | – | – | – |
Thành phần hóa học của 430 lớp thép không gỉ
Thuộc tính cơ khí
Các tính chất cơ học của 430 thép không gỉ được liệt kê trong bảng dưới đây.
Grade | Tensile Strength (MPa) min | Yield Strength 0.2% Proof (MPa) min | Elongation (% in 50mm) min | Hardness | |
Rockwell B (HR B) max | Brinell (HB) max | ||||
430 | 483 | 310 | 22 | 85 | 183 |
430F | 552 typical | 379 typical | 25 typical | – | 262 |
Tính chất cơ học của 430 lớp thép không gỉ
So sánh inox 430 với một số loại inox khác
[table id=1 responsive=scroll /]4. Cách chọn sản phẩm inox tốt và chất lượng
Trên thị trường hiện có rất nhiều mẫu sản phẩm bằng loại inox này với đủ các dụng cụ từ nấu bếp, dùng cho bàn ăn cho đến các sản phẩm đựng thức ăn công nghiệp. Tuy nhiên, để lựa chọn dụng cụ phù hợp là không đơn giản.
Dùng viên bi nam châm thử, loại nào hít mạnh là pha sắt nhiều, chất lượng kém, rất mau bị gỉ.
– Mua hàng có tem, nhãn của nhà sản xuất, có phiếu bảo hành sản phẩm.
– Inox dùng cho nấu ăn nên chọn loại có ký hiệu 304, inox dùng cho các sản phẩm không cần đun nấu chọn loại 430.
Khi mua hàng, yêu cầu người bán giới thiệu đúng chủng loại.
– Loại có 2 – 3 lớp đáy rất dày khi búng tay vào đáy không có âm vang, còn loại mỏng một đáy sẽ tạo âm thanh vang hơn. Một số nhà sản xuất làm hàng inox mỏng nhưng lại tạo một lớp xi mạ ở đáy nhằm hãm thanh. Loại này rất dễ phát hiện ở chỗ dù không có âm thanh nhưng cầm lên thấy sản phẩm nhẹ tay hơn so với loại bình thường.
5. Những ứng dụng tuyệt vời
- Sản phẩm là loại chịu nhiệt, buồng lửa, thiết bị gia dụng, linh kiện điện tử (HDD), bộ đồ ăn mỏng dẹt, trang trí nội ngoại thất trong kiến trúc, bếp gas, máy giặt.
- Trong các máy móc ô tô
- Cắt và đông
- Sử dụng trong ngành xây dựng
- Máng và ống xối
- Tấm lợp
- Vách ngoài
- Dụng cụ nấu ăn, bộ đồ ăn mỏng, dẹt.
- Máy rửa chén bát
- Đặc biệt là được sử dụng để trang trí nội, ngoại thất trong kiến trúc
- Tủ lạnh, bếp gas, máy giặt
- Xiên thịt nướng,…
- Thiết bị trong nhà máy lọc dầu
- Mỏ đèn dầu và các bộ phận bếp lò.
- Ngoài ra loại inox này còn làm các dụng cụ y tế, cung cấp các sản phẩm chất lượng cho ngành y tế.
Từ khóa » Thép Không Gỉ 430 Là Gì
-
Inox 430 Là Gì ?
-
Thép Không Gỉ (Inox 430) Là Gì? - Kim Khí Sơn Mỹ
-
Inox 430 Là Gì, Có Tốt Không? Tổng Hợp Kiến Thức Về Inox 430
-
Bạn đã Biết Inox 304 Và 430 Loại Nào Tốt Chưa?
-
Thép Không Gỉ Có Phải Là Inox? | Giải đáp Thắc Mắc
-
Thép Không Gỉ 430 Là Gì? Inox Sus 430 Có Tốt Không?
-
Inox 430 Là Gì? Giá Inox 430 Bao Nhiêu? LH 0906 856 316 & 0903 ...
-
Inox 430 Là Gì? Chất Lượng Như Thế Nào? Có Bị Gỉ Không?
-
Phân Biệt Thép Không Gỉ: Inox 304, 430, Và 201 - SACOVINA
-
Thép Không Gỉ SUS 430 - Tapdoannamphong
-
Inox 430 Thép Không Gỉ 430 Liên Hệ 0909 246 316 - Vật Liệu Titan
-
Thép Không Gỉ 430 (inox 430) 0909246316 - Vật Liệu Titan Việt Nam
-
Thép Không Gỉ (Inox): Cách Phân Biệt Inox 304 Và Inox 201
-
Inox 304 Là Gì? Inox 430 Là Gì? So Sánh Thép Không Gỉ 304 Và 430