Intel – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.
Intel Corporation
Logo được sử dụng từ năm 2020
Trụ sở chính tại Santa Clara vào năm 2017
Tên giao dịchIntel
Tên cũN M Electronics (1968)
Loại hìnhCông ty đại chúng
Mã niêm yếtNASDAQ: INTC
Ngành nghề
  • Chất bán dẫn
  • Phần cứng máy tính
  • Xe tự hành
  • Tự động hóa
  • Trí tuệ nhân tạo
Thành lập18 tháng 7 năm 1968; 56 năm trước (1968-07-18)
Người sáng lập
  • Gordon Moore
  • Robert Noyce
Trụ sở chínhSanta Clara, California,  Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngWorldwide
Thành viên chủ chốtOmar Ishrak (Chủ tịch)Pat Gelsinger (CEO)
Sản phẩmBộ xử lý trung tâmVi xử lýVi xử lý đồ họa tích hợp (iGPU)Systems-on-chip (SoCs)Bo mạch chủ chipsetCard mạngModemSSDWi-Fi và Bluetooth ChipsetBộ nhớ flashCảm biến Xe tự hành
Doanh thuGiảm 63,05 tỷ đô la Mỹ (2022)
Lợi nhuận kinh doanhGiảm 2,33 tỷ đô la Mỹ (2022)
Lãi thựcGiảm 8,02 tỷ đô la Mỹ (2022)
Tổng tài sảnTăng 182,1 tỷ đô la Mỹ (2022)
Tổng vốnchủ sở hữuTăng 103,3 tỷ đô la Mỹ (2022)
Số nhân viên131,900 (2022)
Công ty con
  • Mobileye (94.2%)
  • Intel Ireland
Websiteintel.com
Ghi chú[1][2]

Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) được thành lập vào ngày 18 tháng 7 năm 1968 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ, là một trong những nhà sản xuất bán dẫn lớn nhất thế giới về doanh thu,[3][4] và là một trong những nhà phát triển của chuỗi bộ lệnh x86 được tìm thấy ở hầu hết máy tính cá nhân (PC). Intel cung cấp vi xử lý cho các nhà sản xuất hệ thống máy tính như Acer, Lenovo, HP và Dell. Intel cũng sản xuất các bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng.

Intel được thành lập bởi các nhà tiên phong bán dẫn như Gordon Moore (tác giả luật Moore), Robert Noyce, Arthur Rock (nhà đầu tư mạo hiểm) và liên kết với sự lãnh đạo điều hành và tầm nhìn của Andrew Grove.[5] Intel là một yếu tố then chốt trong sự trỗi dậy của Silicon Valley như một trung tâm công nghệ cao. Noyce là một trong những nhà phát minh chính của mạch tích hợp (microchip).[6][7]

Ban đầu, Intel là nhà sản xuất bộ nhớ SRAM và DRAM và đây là sự kiện tiêu biểu đầu tiên cho các nhà sản xuất chip bộ nhớ sau này. Dù Intel đã tạo ra chip vi xử lý thương mại đầu tiên trên thế giới vào năm 1971, nhưng cho đến khi thành công của máy tính cá nhân (PC) thì sản phẩm này mới trở thành mảng kinh doanh chính của hãng.

Trong thập niên 1990, Intel đầu tư mạnh mẽ vào thiết kế vi xử lý mới, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp máy tính. Trong giai đoạn này, Intel trở thành nhà cung cấp chủ yếu cho các vi xử lý PC và được biết đến với các chiến lược gây tranh cãi và không công bằng trong việc bảo vệ vị thế thị trường của mình, đặc biệt đối với AMD, cũng như cuộc đấu tranh với Microsoft về kiểm soát ngành công nghiệp máy tính.[8]

Trung tâm Công nghệ mã nguồn mở tại Intel là nơi đăng cai các dự án PowerTOP và LatencyTOP và hỗ trợ các dự án mã nguồn mở khác như Wayland, Mesa, Threading Building Blocks (TBB) và Xen.[9]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tập đoàn Intel thành lập vào ngày 18 tháng 7 năm 1968, lúc đó là tập đoàn hợp nhất về thiết bị điện tử, sản xuất ở Santa Clara, California, Hoa Kỳ bởi nhà hoá học kiêm vật lý học Gordon E. Moore và Robert Noyce, sau khi họ đã rời khỏi công ty Fairchild Semiconductor.

Năm 2020, Intel có 110 600 nhân viên tại tất cả văn phòng và cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn cầu. Năm 2005 doanh thu của Intel đạt hơn 38 tỷ USD, và Intel xếp thứ 50 trong các công ty lớn nhất thế giới.

Intel sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác. Intel cũng là công ty sản xuất thiết bị chất bán dẫn lớn nhất thế giới, và là nhà phát minh ra chuỗi vi mạch xử lý thế hệ x86 mà bộ xử lý tìm thấy ở các máy tính cá nhân. Intel làm ra các sản phẩm chip bo mạch chủ, card mạng, các mạch tổ hợp, chip nhớ, chip đồ họa, bộ xử lý nhúng và các thiết bị khác có liên quan đến công nghệ thông tin.

Lúc đầu Gordon Moore và Robert Noyce muốn đặt tên cho công ty là "Moore Noyce". Tuy nhiên việc phát âm lại giống "more noise" và điều này không thích hợp cho một công ty điện tử. Họ cho rằng tiếng ồn là đặc trưng cho sự giao thoa xấu. Và họ đã sử dụng cái tên NM Electronics cho công ty đúng một năm trước khi quyết định gọi tên công ty là INTegrated ELectronics (hoặc Intel). Tuy nhiên tên "Intel" đã là một tên thương mại của một chuỗi hệ thống khách sạn và họ đã mua lại nó trước khi hoạt động công ty.

Năm 1971: Bộ vi xử lý đầu tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ vi xử lý 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel. Phát minh đột phá này nhằm tăng sức mạnh cho máy tính Busicom và dọn đường cho khả năng nhúng trí thông minh của con người vào trong các thiết bị vô tri cũng như các hệ thống máy tính cá nhân.

  • Số lượng bóng bán dẫn: 2.300
  • Tốc độ: 108KHz.

Năm 1972:

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ vi xử lý 8008 mạnh gấp đôi bộ vi xử lý 4004. Thiết bị Mark-8 được biết đến như là một trong những hệ thống máy tính đầu tiên dành cho người sử dụng gia đình – một hệ thống mà theo các tiêu chuẩn ngày nay thì rất khó để xây dựng, bảo trì và vận hành.

  • Số lượng bóng bán dẫn: 3.500
  • Tốc độ: 200KHz

Năm 1974:

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ vi xử lý 8080 đã trở thành bộ não của hệ thống máy tính cá nhân đầu tiên – Altair.

  • Số lượng bóng bán dẫn: 6.000
  • Tốc độ: 2 MHz

Năm 1978:

[sửa | sửa mã nguồn]

Một hợp đồng cung cấp sản phẩm quan trọng cho bộ phận máy tính cá nhân mới thành lập của IBM đã biến bộ vi xử lý 8088 trở thành bộ não của sản phẩm chủ đạo mới của IBM—máy tính IBM PC.

  • Số lượng bóng bán dẫn: 29.000
  • Tốc độ: 5 MHz, 8 MHz, 10 MHz

Năm 1982:

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ vi xử lý 286, còn được biết đến với cái tên là 80286, là bộ vi xử lý Intel đầu tiên có thể chạy tất cả các phần mềm được viết cho những bộ vi xử lý trước đó. Tính tương thích về phần mềm này vẫn luôn là một tiêu chuẩn bắt buộc trong họ các bộ vi xử lý của Intel.

  • Số lượng bóng bán dẫn: 134.000
  • Tốc độ: 6 MHz, 8 MHz, 10 MHz, 12,5 MHz

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • AMD
  • Intel Core

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Intel Corporation 2022 Annual Report (Form 10-K)”. U.S. Securities and Exchange Commission. 27 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Mobileye Global Inc. Form S1/A”. U.S. Securities and Exchange Commission. 18 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ Vanian, Jonathan. “Samsung Dethrones Intel As World's Biggest Chip Maker”. Fortune.
  4. ^ “Intel 2007 Annual Report” (PDF). Intel. 2007. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ Stanford, Law School (2020). “INTEL CORP $2, 500,000 CONVERTIBLE DEBENTURES” (PDF).
  6. ^ “1959: Practical Monolithic Integrated Circuit Concept Patented”. Computer History Museum. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ “Integrated circuits”. NASA. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ Lea, Graham (14 tháng 12 năm 1998). “USA versus Microsoft: the fourth week”. BBC News. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2008.
  9. ^ “What is 01.org?”. 01.org. 13 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Intel.
  • Trang web chính thức của Intel
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Bộ xử lý Intel
Ngừng sản xuất
BCD oriented (4-bit)
  • 4004 (1971)
  • 4040 (1974)
pre-x86 (8-bit)
  • 8008 (1972)
  • 8080 (1974)
  • 8085 (1977)
x86 (16-bit)
  • 8086 (1978)
  • 8088 (1979)
  • 80186 (1982)
  • 80188 (1982)
  • 80286 (1982)
x87 (FPUs) 8/16-bit bus dữ liệu 8087 (1980) 16-bit bus dữ liệu 80187 80287 80387SX 32-bit bus dữ liệu 80387DX 80487
IA-32 (32-bit)
  • 80386
    • SX
    • 376
    • EX
  • 80486
    • SX
    • DX2
    • DX4
    • SL
    • RapidCAD
    • OverDrive
  • A100/A110
  • Celeron (1998)
    • M
    • D (2004)
  • Pentium
    • Original P5
    • OverDrive
    • Pro
    • II
    • II OverDrive
    • III
    • 4
    • M
    • Dual-Core
  • some Core
    • Solo
    • Duo
  • Tolapai
x86-64 (64-bit)
  • Celeron
    • D
    • Dual-Core
  • Pentium
    • 4
    • D
    • Extreme
    • Dual-Core
  • some Core
    • 2
    • some i7
Khác CISC iAPX 432 EPIC Itanium RISC i860 i960 StrongARM XScale
Hiện tại
IA-32 (32-bit)
  • Atom
    • CE
    • SoC
  • Quark
x86-64 (64-bit)
  • Atom
    • CE
    • SoC
  • Celeron
  • Pentium
  • Core
    • i3
    • i5
    • i7
    • i9
    • M
  • Xeon
    • E3
    • E5
    • E7
    • D
    • Phi
Danh sách
  • Celeron
  • Pentium
    • Pro
    • II
    • III
    • 4
    • D
    • M
  • Core
    • Core
    • 2
    • i3
    • i5
    • i7
    • i9
    • M
  • Atom
  • Xeon
  • Itanium
Có liên quan
  • Tick–tock model
  • Chipsets
  • GPUs
  • GMA
  • HD và Iris Graphics
  • PCHs
  • SCHs
  • ICHs
  • PIIXs
  • Stratix
  • Mã nền tảng
Kiến trúc tập lệnh
x86
P5 800 nm P5 600 nm P54C 350 nm P54CS P55C 250 nm Tillamook
P6, Pentium M,Enhanced Pentium M 500 nm P6 350 nm P6 Klamath 250 nm Mendocino Dixon Tonga Covington Deschutes Katmai Drake Tanner 180 nm Coppermine Coppermine T Timna Cascades 130 nm Tualatin Banias 90 nm Dothan Stealey Tolapai Canmore 65 nm Yonah Sossaman
NetBurst 180 nm Willamette Foster 130 nm Northwood Gallatin Prestonia 90 nm Tejas and Jayhawk Prescott Smithfield Nocona Irwindale Cranford Potomac Paxville 65 nm Cedar Mill Presler Dempsey Tulsa
Core 65 nm Merom-L Merom Conroe-L Allendale Conroe Kentsfield Woodcrest Clovertown Tigerton 45 nm Penryn Penryn-QC Wolfdale Yorkfield Wolfdale-DP Harpertown Dunnington
Nehalem 45 nm Auburndale Beckton (Nehalem-EX) Bloomfield Clarksfield Gainestown (Nehalem-EP) Havendale Jasper Forest Lynnfield 32 nm Arrandale Clarkdale Gulftown (Westmere-EP) Westmere-EX
Sandy Bridge 32 nm Sandy Bridge Sandy Bridge-E Gladden 22 nm Ivy Bridge Ivy Bridge-EP Ivy Bridge-EX
Haswell 22 nm Haswell 14 nm Broadwell
Skylake 14 nm Skylake Kaby Lake (Amber Lake) Coffee Lake (Whiskey Lake) Cascade Lake Comet Lake Cooper Lake
Palm Cove 10 nm Cannon Lake
Sunny Cove 10 nm Ice Lake
Willow Cove 14 nm Rocket Lake 10 nm Tiger Lake Sapphire Rapids
Golden Cove 10 nm Alder Lake 7 nm Granite Rapids
Redwood Cove 7 nm Meteor Lake
Atom
BonnellSaltwell 45 nm Silverthorne Diamondville Pineview Lincroft Tunnel Creek Stellarton Sodaville Groveland 32 nm Cedarview Penwell Cloverview Berryville Centerton
SilvermontAirmont 22 nm Valleyview Tangier Anniedale 14 nm Cherryview
Goldmont 14 nm Goldmont Goldmont Plus
Tremont 10 nm Tremont Gracemont
  • x
  • t
  • s
Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt
  • Các công ty công nghệ lớn nhất
  • Danh sách các công ty Internet lớn nhất
  • Danh sách dẫn đầu doanh số bán hàng sản phẩm bán dẫn theo năm
Tư vấn vàgia công phần mềm
  • Accenture
  • Atos
  • Booz Allen Hamilton
  • BT
  • CACI
  • Capgemini
  • CGI Group
  • Cognizant
  • Computer Sciences Corporation
  • Deloitte
  • Dell Services
  • Digital China
  • Fujitsu
  • HCL Technologies
  • Hitachi Consulting
  • HP Enterprise Services
  • IBM Global Services
  • Indra Sistemas
  • Infosys
  • KPMG
  • NEC
  • NTT DATA
  • Orange Business Services
  • Tata Consultancy Services
  • T-Systems
  • Unisys
  • Wipro
Hình ảnh
  • Canon
  • HP
  • Kodak
  • Konica Minolta
  • Kyocera
  • Lexmark
  • Nikon
  • Olympus
  • Ricoh
  • Samsung
  • Seiko Epson
  • Sharp
  • Sony
  • Toshiba
  • Xerox
Thông tin lưu trữ
  • Dell
  • Dell EMC
  • Fujitsu
  • Hitachi Data Systems
  • HP
  • IBM
  • Kingston
  • NetApp
  • Netflix
  • Oracle
  • Samsung
  • SanDisk
  • Seagate
  • Sony
  • Western Digital
Internet
  • Alibaba
  • Amazon.com
  • AOL
  • Baidu
  • eBay
  • Facebook
  • Flipkart
  • Google
  • Groupon
  • IAC
  • JD.com
  • Microsoft
  • NHN
  • NetEase
  • Rakuten
  • Salesforce.com
  • Tencent
  • Twitter
  • Yahoo!
  • Yandex
Mainframes
  • Fujitsu
  • IBM
Thiết bị di động
  • Acer
  • Amazon.com
  • Apple
  • Asus
  • BlackBerry
  • HTC
  • Huawei
  • Karbonn
  • Lava (XOLO)
  • Lenovo
  • LG
  • Micromax
  • Microsoft Mobile
  • Motorola Mobility
  • Panasonic
  • Samsung
  • Sony
  • TCL (Alcatel)
  • VinSmart
  • Xiaomi
  • YU Televentures
  • ZTE
Thiết bị mạng
  • Alcatel-Lucent
  • Avaya
  • Cisco
  • Ericsson
  • Fujitsu
  • HP
  • Huawei
  • Juniper
  • Mitsubishi Electric
  • Motorola Solutions
  • NEC
  • Nokia Networks
  • Samsung
  • Sony
  • ZTE
OEMs
  • Celestica
  • Compal Electronics
  • Flextronics
  • Foxconn
  • Jabil
  • Pegatron
  • Quanta
  • Sanmina-SCI
  • TPV Technology
  • Wistron
Máy tính cá nhân và máy chủ
  • Acer
  • Apple
  • Asus
  • Dell
  • Fujitsu
  • HP
  • Lenovo
  • LG
  • NEC
  • Samsung
  • Sony
  • Toshiba
Chỉ Server
  • Cisco
  • IBM
  • Oracle
Điểm bán hàng
  • IBM
  • NCR
  • Toshiba
Linh kiện bán dẫn
  • Advanced Micro Devices
  • Broadcom
  • Freescale Semiconductor
  • Fujitsu
  • Infineon Technologies
  • Integrated Microelectronics, Inc.
  • Intel
  • LG
  • Marvell Technology Group
  • MediaTek
  • Micron Technology
  • NVIDIA
  • NXP
  • ON Semiconductor
  • Panasonic
  • Qualcomm
  • Renesas Electronics
  • Samsung
  • SK Hynix
  • Sony
  • STMicroelectronics
  • Texas Instruments
  • Toshiba
Workstation
  • GlobalFoundries
  • SMIC
  • TowerJazz
  • TSMC
  • United Microelectronics Corporation
Phần mềm
  • Adobe
  • Apple
  • Autodesk
  • CA
  • Google
  • HP
  • IBM
  • Intuit
  • McAfee
  • Microsoft
  • Oracle
  • SAP
  • Symantec
  • VMware
Dịch vụ viễn thông
  • Airtel
  • América Móvil
  • AT&T
  • Bell Canada
  • BT
  • CenturyLink
  • China Mobile
  • China Telecom
  • China Unicom
  • Comcast
  • Deutsche Telekom
  • Hutchison
  • KDDI
  • KPN
  • KT
  • MTS
  • NTT
  • NTT DoCoMo
  • Oi
  • Orange
  • SK Telecom
  • SoftBank Mobile
  • Sprint Corporation
  • Telecom Italia
  • Telefónica
  • Verizon
  • VimpelCom
  • Vivendi
  • Vodafone
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD
  • x
  • t
  • s
Các công ty trong chỉ số NASDAQ-100
  • 21st Century Fox
  • Activision Blizzard
  • Adobe Systems
  • Akamai Technologies
  • Alexion Pharmaceuticals
  • Alphabet
  • Amazon.com
  • Tập đoàn American Airlines
  • Amgen
  • Analog Devices
  • Apple
  • Applied Materials
  • Autodesk
  • Automatic Data Processing
  • Baidu
  • Bed Bath & Beyond
  • Biogen
  • BioMarin Pharmaceutical
  • Broadcom Limited
  • CA Technologies
  • Celgene
  • Cerner
  • Charter Communications
  • Check Point
  • Cisco Systems
  • Citrix Systems
  • Cognizant
  • Comcast
  • Costco
  • CSX
  • Ctrip.com International
  • Dentsply Sirona
  • Discovery Communications
  • Dish Network
  • Dollar Tree
  • eBay
  • Electronic Arts
  • Expedia
  • Express Scripts
  • Facebook
  • Fastenal
  • Fiserv
  • Gilead Sciences
  • Henry Schein
  • Illumina
  • Incyte
  • Intel
  • Intuit
  • Intuitive Surgical
  • JD.com
  • Kraft Heinz
  • Lam Research
  • Liberty Global
  • Liberty Interactive
  • Marriott International
  • Mattel
  • Maxim Integrated Products
  • Microchip Technology
  • Micron Technology
  • Microsoft
  • Mondelez International
  • Monster Beverage
  • Mylan
  • NetApp
  • NetEase
  • Netflix
  • Norwegian Cruise Line Holdings
  • NVIDIA
  • NXP Semiconductors
  • O'Reilly Auto Parts
  • Paccar
  • Paychex
  • PayPal
  • Qualcomm
  • Regeneron
  • Ross Stores
  • SBA Communications
  • Seagate Technology
  • Shire
  • Sirius XM Holdings
  • Skyworks Solutions
  • Starbucks
  • Stericycle
  • Symantec
  • T-Mobile US
  • Tesla Motors
  • Texas Instruments
  • The Priceline Group
  • Tractor Supply Company
  • TripAdvisor
  • Ulta Salon, Cosmetics & Fragrance
  • Verisk Analytics
  • Vertex Pharmaceuticals
  • Viacom
  • Vodafone
  • Walgreens Boots Alliance
  • Western Digital
  • Whole Foods Market
  • Xilinx
  • Yahoo!
  • x
  • t
  • s
Thành phần của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones
  • 3M
  • American Express
  • Amgen
  • Apple
  • Boeing
  • Caterpillar
  • Chevron
  • Cisco
  • Coca-Cola
  • Disney
  • Dow
  • Goldman Sachs
  • Home Depot
  • Honeywell
  • IBM
  • Intel
  • Johnson & Johnson
  • JPMorgan Chase
  • McDonald's
  • Merck
  • Microsoft
  • Nike
  • Procter & Gamble
  • Salesforce
  • Travelers
  • UnitedHealth
  • Verizon
  • Visa
  • Walgreens Boots Alliance
  • Walmart

Từ khóa » Hãng Intel Của Nước Nào