IPhone 13 Pro – Wikipedia Tiếng Việt

iPhone 13 ProiPhone 13 Pro Max
iPhone 13 Pro màu Sierra Blue
Nhãn hiệuApple Inc.
Nhà sản xuất
  • Foxconn[1] (hợp đồng)
  • Luxshare-ICT[2] (hợp đồng)
Khẩu hiệuOh. So. Pro.
Thế hệThứ 15
Phát hành lần đầu24 tháng 9 năm 2021; 3 năm trước (2021-09-24)
Ngưng sản xuất7 tháng 9 năm 2022; 2 năm trước (2022-09-07)
Sản phẩm trướciPhone 12 Pro / iPhone 12 Pro Max
Sản phẩm sauiPhone 14 Pro / iPhone 14 Pro Max
Có liên hệ vớiiPhone 13 / iPhone 13 miniiPhone SE (thế hệ thứ 3)
Kiểu máy
  • 13 Pro: Smartphone
  • 13 Pro Max: Phablet
Dạng máySlate
Kích thướciPhone 13 Pro: 6.1 inchiPhone 13 Pro Max: 6.7 inch
Khối lượngiPhone 13 Pro: 204 gamiPhone 13 Pro Max: 240 gam
Hệ điều hànhGốc: iOS 15Hiện tại: iOS 16.3, ra mắt ngày 23 tháng 1 năm 2023; 22 tháng trước (2023-01-23)
SoCA15 Bionic
CPU6 nhân (2x3.22 GHz Avalanche + 4xX.X GHz Blizzard)
GPUApple GPU 5 nhân
ModemQualcomm X60 5G
Bộ nhớ6 GB [3]
Dung lượng lưu trữ128 GB, 256 GB, 512 GB, và 1 TB
SạcSạc nhanh Lightning 20W, sạc không dây chuẩn Qi 7.5W, sạc không dây MagSafe 15W
Màn hình
  • 13 Pro: 6,1 inch (155mm), 2532 × 1170 px ở mức 460 ppi[4], sản xuất bởi Samsung Display[5]
  • 13 Pro Max: 6,68 in (170 mm), 2778 × 1284 px ở mức 458 ppi[6], sản xuất bởi Samsung Display[5]
  • Super Retina XDR
  • Dải màu rộng DCI-P3
  • Độ tối đa 1000 cd/m² (thông thường), 1200 cd/m² (HDR) [7]
Máy ảnh sau
  • 12 MP, ƒ/1.5, 26mm (rộng), 1.9µm, công nghệ dual pixel PDAF, chống rung sensor-shift OIS
  • 12 MP, ƒ/2.8, 77mm (tele), PDAF, OIS, zoom quang học 3x
  • 12 MP, ƒ/1.8, 13mm, 120˚ (siêu rộng), PDAF
  • Cảm biến LiDAR (đo chiều sâu)
Âm thanhSpatial Audio, Dolby Atmos, và loseless (Apple Music)
Chuẩn kết nốiWi‑Fi 6 (802.11ax)
KhácGọi âm thanh hoặc video FaceTime, kháng nước, bụi tiêu chuẩn IP68, cổng nối USB-C - Lightning
Trang webwww.apple.com/iphone-13-pro
Bài viết nói về một loạt sản phẩm
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6+
  • 6S / 6S+
  • 7 / 7+
  • 8 / 8+
  • X
  • XS / XS Max
  • XR
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • 16 / 16 Plus
  • 16 Pro / 16 Pro Max
  • SE
    • 1
    • 2
    • 3
Danh sách thiết bị iPhone

iPhone 13 Pro và iPhone 13 Pro Max là bộ đôi điện thoại thông minh thuộc dòng iPhone được Apple ra mắt vào ngày 14 tháng 9 năm 2021, cùng với bộ đôi iPhone 13 và iPhone 13 Mini. Bộ đôi này là phiên bản kế nhiệm của bộ đôi iPhone 12 Pro và iPhone 12 Pro Max với một số nâng cấp.

Bộ đôi này đã ngừng sản xuất vào ngày 7 tháng 9 năm 2022, cùng với iPhone 11 và iPhone 12 mini, sau khi iPhone 14 và iPhone 14 Pro được công bố

Tính năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế của iPhone 13 Pro không quá khác biệt với iPhone 12 Pro, mặt trước là màn hình tràn viền có phần khoét màn hình đặt camera TrueDepth, mặt lưng kính nhám, khung máy vuông vức làm từ thép không gỉ. Sự khác biệt nằm ở cụm ba camera mặt sau lớn hơn trước chiếm tới một nửa chiều rộng của máy; phần khoét màn hình mặt trước được thu nhỏ lại. iPhone 13 Pro có 4 phiên bản màu sắc khác nhau, màu sắc mới là Sierra Blue có tông màu tương tự với Pacific Blue trên iPhone 12 Pro trước đó.

Màu sắc Tên gọi
Silver
Graphite
Gold
Sierra Blue
Alpine Green

Bộ xử lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả 2 phiên bản 13 Pro và 13 Pro Max đều được trang bị con chip Apple A15 Bionic với 16 nhân tăng tốc trí tuệ nhân tạo neural engine với khả năng tính toán 15,8 ngàn tỷ phép tính mỗi giây, đều có bộ nhớ cache tăng gấp đôi so với trước và có engine xử lý hình ảnh mới. Điểm đặc biệt ở iPhone 13 Pro và 13 Pro Max còn ấn tượng hơn khi được bổ sung thêm một nhân đồ họa so với iPhone 13 / 13 Mini. Theo Apple, con chip A15 được trang bị trên iPhone 13 Pro và 13 Pro Max có CPU mạnh hơn 50% so với đối thủ mạnh nhất, trong khi GPU vì có đến 5 nhân so với 4 nhân của dòng 13 / 13 Mini nên mạnh hơn đến 50% so với đối thủ cạnh tranh.[8] Cả hai mẫu Pro và Pro Max đều được trang bị dung lượng RAM 6GB như thế hệ tiền nhiệm.

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Màn hình iPhone 13 Pro được nâng cấp tần số quét lên tới 120 Hz dựa trên công nghệ ProMotion, máy có thể linh hoạt thay đổi tần số quét giúp tiết kiệm pin, tránh vấn đề hao pin khi tần số quét màn hình cao. Độ sáng màn hình được nâng lên 1000 nit hiển thị ngoài trời.

Màn hình OLED trên cả hai mẫu đều có cùng kích thước như năm ngoái lần lượt là 6,1 inch và 6,7 inch, nhưng có phần khoét màn hình nhỏ hơn một chút để cung cấp nhiều không gian hơn trên thanh trạng thái iOS.

Camera

[sửa | sửa mã nguồn]

Camera trên dòng iPhone 13 Pro và 13 Pro Max được nâng cấp mạnh mẽ. Apple trang bị phần cứng mới, kết hợp tối ưu thuật toán AI, mang đến chất lượng hình ảnh ấn tượng. Chế độ chụp đêm trên toàn bộ ba ống kính, do đó linh hoạt hơn, có thể sử dụng trong nhiều tình huống hơn. 2 model Pro có "cảm biến lớn nhất trên smartphone", điểm ảnh tăng lên đến 1,9 μm, khẩu độ ƒ/1.5. Với phần cứng như vậy, Apple cho biết khả năng chụp ảnh thiếu sáng trên iPhone 13 Pro Max tăng gấp 2,2 lần so với iPhone 12 Pro Max.

Ở iPhone 13 Pro và 13 Pro Max, Apple giới thiệu chế độ quay video mới hoàn toàn có tên Cinematic Mode. Nó có khả năng tự động điều chỉnh tiêu cự, chuyển lấy nét từ chủ thể này sang chủ thể khác (focus rack). AI được đào tạo theo kỹ thuật quay phim cổ điển, sẽ tự động phát hiện chủ thể cần lấy nét focus rack theo thời gian thực. Phần còn lại là kết hợp học máy với sự chênh lệch giữa các ống kính để tạo ra hiệu ứng chiều sâu cho video. Đây là kỹ thuật quen thuộc của các bộ phim điện ảnh hoặc truyền hình, được quay bởi hệ thống camera chuyên dụng. Một số smartphone khác cũng từng làm được điều này, nhưng lần đầu tiên xuất hiện trong iPhone.

Apple đã trang bị camera góc siêu rộng có khẩu độ ƒ/1.8 (khả năng chụp sáng cải thiện thêm 92% so với tiền nhiệm), góc 120 độ, kết hợp với ống kính mới và hệ thống lấy nét tự động, có khả năng chụp vật thể ở khoảng cách tối thiểu 2 cm, Apple gọi đây là Chế độ chụp cận cảnh (macrophotography). Ở ống kính Tele, Apple tăng khả năng zoom quang học cả hai dòng 13 Pro và 13 Pro Max lên đến 3x, tiêu cự tương đương 77 mm, do đó vật thể khi zoom bằng ống kính tele sẽ gần hơn.

Về phía phần mềm, Apple tích hợp phần tính năng tương tự bộ lọc nhưng chuyên nghiệp: Công cụ chỉnh sửa Photographic Styles. Tính năng này tương tự Adobe Lightroom, hỗ trợ người dùng chỉnh sửa hậu kỳ sau khi chụp ảnh. Thuật toán của iPhone quyết định những phần cục bộ nào nên được tinh chỉnh, trong khi vẫn để nguyên những thứ như bầu trời, bãi biển, nhà cửa, xe cộ,... Trong phiên bản iOS 15 sắp tới, Apple mang đến định dạng Video ProRes chỉ có trên iPhone 13 Pro và 13 Pro Max. Về cơ bản, ProRes là chuẩn video mới, độ phân giải lên đến Ultra HD 4K, mang theo nhiều thông tin hơn, giúp người dùng có thể dễ dàng chỉnh sửa trong các phần mềm chuyên dụng như Apple Final Cut Pro và Adobe Premiere Pro. Tuy nhiên, ở bản dung lượng 128 GB bị giới hạn quay ProRes ở độ phân giải 1080p 30fps.

Thời lượng pin

[sửa | sửa mã nguồn]

Pin của ‌iPhone 13‌ Pro kéo dài lâu hơn tới 1.5 giờ so với iPhone 12 Pro và pin của ‌iPhone 13‌ Pro Max kéo dài hơn tới 2.5 giờ so với iPhone 12 Pro Max.

Theo Apple, ‌iPhone 13‌ Pro hỗ trợ xem video lên đến 22 giờ, xem video trực tuyến 20 giờ và nghe nhạc lên đến 75 giờ. ‌Trong khi các con số này ở iPhone 12 Pro chỉ là 17, 11 và 65 giờ. Còn với iPhone 13 Pro Max, người dùng có thể sử dụng điện thoại xem video trong 28 giờ (xem video trực tuyến 25 giờ) và nghe nhạc trong thời gian lên tới 95 giờ.

Cả 4 mẫu iPhone 13 mới sẽ tiếp tục hỗ trợ sạc MagSafe ở mức tối đa 15W hoặc có thể được sạc bằng bộ sạc không dây chuẩn Qi với công suất 7.5W. Tính năng sạc nhanh của các điện thoại này yêu cầu bộ sạc 20W trở lên và cáp USB-C tương thích.

Kết nối

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone 13 Pro và 13 Pro Max được nâng cấp hỗ trợ kết nối 5G (sub-6 GHz và mmWave) nhờ modem Qualcomm X60, mở rộng dải băng tần, giúp gia tăng khả năng kết nối và tốc độ truy cập ở nhiều quốc gia khác trên thế giới.

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy được cài đặt sẵn iOS 15 khi xuất xưởng.

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone 13 Pro và 13 Pro Max được đánh giá cao về chất lượng camera, thời lượng pin, nhưng chưa có nhiều cải tiến thực sự đáng chú ý. Xét tổng thể, Tom's Guide chấm 5 sao cho iPhone 13 Pro Max, còn iPhone 13 và iPhone 13 Pro đạt 4,5 sao. The Verge cho điểm 9/10 cả hai mẫu 13 Pro. Tương tự, CNET cho điểm 9,2, trong khi Engadget chấm điểm chung 91/100.[9]

Dòng sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
Dòng thời gian của các mẫu iPhone
  • x
  • t
  • s
Xem thêm: Timeline of Apple Inc. products

Nguồn: Apple Newsroom Archive[10]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iPhone
  • iPhone 12 Pro / iPhone 12 Pro Max
  • iPhone 13 / iPhone 13 mini
  • iOS 15

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zhang, Jane (ngày 26 tháng 8 năm 2021). “As the iPhone 13 launch nears, Apple supplier Foxconn rushes to hire 200,000 more workers”. South China Morning Post.
  2. ^ “Luxshare Precision Brought Into 'iPhone 13' Supply Chain as Apple Strives to Meet Targets”. IPhone in Canada. ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ “iPhone 13 Models Have the Same Amount of RAM as iPhone 12 Models”. MacRumors.com. ngày 20 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Apple iPhone 12 OLED display panel Samsung & LG”. Gizmochina. ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ a b “Samsung Reportedly Begins Production of 120Hz Display for Upcoming iPhone 13 Pro Models”. Macrumors. ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “Apple iPhone 13 Pro”. apple. ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ “iPhone 13 Pro”. ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  8. ^ “Pure. Pro. Power. A15 Bionic is the world's fastest smartphone chip”. iPhone 13 Pro. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ “iPhone 13 được khen và bị chê những gì”. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ Apple Inc. (2007–2023). iPhone News - Newsroom Archive. Retrieved July 23, 2020.
  • x
  • t
  • s
iOS và các sản phẩm dựa trên nền iOS
  • Lịch sử
  • Tóm tắt
Phần cứng
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 & 6 Plus
  • 6S & 6S Plus
  • 7 & 7 Plus
  • 8 & 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS & XS Max
  • 11
  • 11 Pro & 11 Pro Max
  • 12 & 12 Mini
  • 12 Pro & 12 Pro Max
  • 13 & 13 Mini
  • 13 Pro & 13 Pro Max
  • 14 & 14 Plus
  • 14 Pro & 14 Pro Max
  • 15 & 15 Plus
  • 15 Pro & 15 Pro Max
  • 16 & 16 Plus
  • 16 Pro & 16 Pro Max
  • SE
    • SE (2016)
    • SE (2020)
    • SE (2022)
iPod Touch
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
iPad
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • iPad Mini
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Air
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Pro
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
Khác
  • Apple TV
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 4K
  • Apple Watch
    • Series 0
    • Series 1
    • Series 2
    • Series 3
    • Series 4
    • Series 5
    • Series 6
    • Series 7
    • Series 8
    • Series 9
  • HomePod
    • Mini
iOS logo
Phần mềm
OS
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
Có nguồn gốctừ iOS
  • watchOS
  • tvOS
  • iPadOS
    • 13
    • 14
    • 15
    • 16
    • 17
    • 18
Đặc trưng
  • AirDrop
  • AirPlay
  • AirPrint
  • CarPlay
  • Control Center
  • Crash Detection
  • iTunes
  • Night Shift
  • Notification Center
  • Shazam
  • Siri
  • Spotlight
  • SpringBoard
  • VoiceOver
SDK & API
  • SDK
  • Cocoa Touch
  • Core Animation
  • HomeKit
  • Inter-App Audio
  • WebKit
  • GymKit
  • HealthKit
  • SwiftUI
Ứng dụng đi kèm
  • Sách
  • Máy tính
  • Lịch
  • Đồng hồ
  • Danh bạ
  • FaceTime
  • Freeform
  • Tệp
  • Tìm
  • Thể dục
    • Workouts
  • Sức khỏe
    • Mindfulness
  • Nhà
  • Journal
  • Mail
  • Bản đồ
  • Đo
  • Tin nhắn
  • Music
  • News
  • Ghi chú
  • Ảnh
  • Podcasts
  • Lời nhắc
  • Safari
  • Phím tắt
  • Chứng khoán
  • Dịch thuật
  • TV
  • Voice Memos
  • Thời tiết
  • Watch
Đã ngừng
  • Find My Friends
  • Find My iPhone
  • Newsstand
Ứng dụngApple
  • Classroom
  • Clips
  • GarageBand
  • iMovie
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • iTunes Remote
Đã ngừng
  • Beats Music
  • iPhoto
  • Nike+iPod
Dịch vụ
  • Apple Pay
  • App Store
  • Game Center
  • iBookstore
  • iCloud
  • iMessage
  • iTunes Connect
  • iTunes Store
  • Đa nhiệm
  • Push Notifications
  • TestFlight
Đã ngừng
  • iAd
  • iLife
  • iTunes Radio
  • MobileMe
Khác
  • Hóa đơn 300 trang
  • Bộ xử lý ứng dụng di động Apple
  • FairPlay
  • Ưng dụng iOS mã nguồn mở và miễn phí
  • Trò chơi
  • Lịch sử iPhone
  • iFund
  • Jailbreak
  • Metal
  • Swift
  • WWDC
  • x
  • t
  • s
Phần cứng Apple
Dòng Apple II
Đã ngừng
  • Apple I
  • Apple II
    • II
    • II Plus
    • IIe
      • IIe Card
      • Processor Direct Slot
    • IIc
    • IIc Plus
    • IIGS
  • Apple III
  • Apple Lisa
    • Macintosh XL
Mac
Máy tính để bàn
Hiện tại
  • iMac
  • Mac Pro
  • Mac Mini
  • Mac Studio
Đã ngừng
  • Compact
    • 128K
    • 512K
    • 512Ke
    • Plus
    • SE
    • SE/30
    • Classic
    • Classic II
    • Color Classic
  • II family
    • II
    • IIx
    • IIcx
    • IIci
    • IIfx
    • IIsi
    • IIvi
    • IIvx
  • LC family
    • LC
    • LC II
    • LC III
    • LC 475
    • Dòng LC 500
    • LC 630
    • 5200 LC
    • Macintosh TV
  • Quadra
    • 610
    • 650
    • 660AV
    • 605
    • 630
    • 700
    • 900
    • 950
    • 800
    • 840AV
  • Performa
  • Centris
  • Power Macintosh
    • 4400 và 7220
    • Dòng 5000
      • 5200 LC và 5300 LC
      • 5260
      • 5400
      • 5500
    • Dòng 6000
      • 6100
      • 6200 và 6300
      • 6400
      • 6500
    • Dòng 7000
      • 7100
      • 7200 và 8200
      • 7300
      • 7500
      • 7600
    • Dòng 8000
      • 8100
      • 8500
      • 8600
    • Dòng 9000
      • 9500
      • 9600
    • G3
    • G4
    • G4 Cube
    • G5
  • Twentieth Anniversary
  • iMac
    • G3
    • G4
    • G5
    • Intel
    • Pro
  • eMac
Laptop
Hiện tại
  • MacBook Air
  • MacBook Pro
Đã ngừng
  • Macintosh Portable
  • PowerBook
    • 100 series
      • 100
      • 140
      • 170
      • 160
      • 180
      • 150
      • 190
    • Duo
      • 210
      • 230
      • 2300c
    • 500 series
    • 5300
    • 1400
    • 3400c
    • 2400c
    • G3
    • G4
  • iBook
  • MacBook
    • 2006–2012
    • 2015–2019
  • MacBook Air (Intel)
  • MacBook Pro (Intel)
Máy chủ
Đã ngừng
  • Workgroup Server
    • 9150
  • Network Server
  • Xserve
Thiết bị
iPhone
  • 1st
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6 Plus
  • 6S / 6S Plus
  • 7 / 7 Plus
  • 8 / 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS / XS Max
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • iPhone SE
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
iPad
  • 1st
  • 2
  • 3rd
  • 4th
  • 5th
  • 6th
  • 7th
  • 8th
  • 9th
  • 10th
  • iPad Air
    • 1st
    • 2
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
  • iPad Mini
    • 1st
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5th
    • 6th
  • iPad Pro
    • 9.7 / 12.9 (1st)
    • 10.5 / 12.9 (2nd)
    • 11 (1st) / 12.9 (3rd)
    • 11 (2nd) / 12.9 (4th)
    • 11 (3rd) / 12.9 (5th)
    • 11 (4th) / 12.9 (6th)
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
    • 6th
    • 7th
Chưa phát hành
  • AirPower
  • Interactive Television Box
  • Mac NC
  • Vision Pro
  • W.A.L.T.
  • Apple TV
  • Apple Watch
  • Beddit
  • Newton
    • MessagePad
    • eMate 300
  • Paladin
  • Pippin
    • Bandai
  • PowerCD
  • QuickTake
Phụ kiện
Hiện tại
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
  • iPad
    • Pencil
    • Smart Keyboard
    • Magic Keyboard
  • Magic Keyboard
  • Magic Mouse 2
  • Magic Trackpad 2
  • Pro Display XDR
  • Siri Remote
  • Studio Display
  • SuperDrive (USB)
Đã ngừng
Âm thanh
  • Headphones
  • Speakers
    • iPod Hi-Fi
    • SoundSticks
Màn hình
  • Monitor III
  • Monitor II
  • AppleColor Composite IIe
  • AppleColor High-Resolution RGB
  • Color
  • AudioVision 14
  • Multiple Scan 14
  • ColorSync 750
  • Studio (1998–2004)
  • Cinema
  • Thunderbolt
Ổ cứng
  • Disk II
  • Macintosh
  • ProFile
  • Hard Disk 20
  • Hard Disk 20SC
  • AppleCD
  • PowerCD
  • Tape Drive 40SC
  • SuperDrive
  • Xserve RAID
Thiết bịnhập
  • Desktop Bus
  • iSight
  • Keyboards
    • Extended
    • Adjustable
    • Wireless
  • Magic Trackpad
  • Mice
    • USB Mouse
    • Pro Mouse
    • Wireless Mouse
    • Mighty Mouse
    • Magic Mouse
  • Remote
  • Scanner
    • OneScanner
iPod
  • Click Wheel
  • Nike+iPod
Mạng
  • AirPort
    • Express
    • Extreme
    • Time Capsule
  • Apple II serial cards
  • USB Modem
  • LocalTalk
  • Communication Slot
  • GeoPort
Máy in
  • Silentype
  • Dot Matrix Printer
  • Letter Quality Printer
  • ImageWriter
  • LaserWriter
  • 410 Color Plotter
  • Color LaserWriter
  • StyleWriter
Silicon
  • Dòng A
    • A4
    • A5
    • A5X
    • A6
    • A6X
    • A7
    • A8
    • A8X
    • A9
    • A9X
    • A10
    • A10X
    • A11
    • A12
    • A12X/A12Z
    • A13
    • A14
    • A15
    • A16
    • A17
  • Dòng H
    • H1
    • H2
  • Dòng M
    • M1
    • M2
    • M3
    • M4
  • Dòng R
    • R1
  • Dòng S
    • S1
    • S1P
    • S2
    • S3
    • S4
    • S5
    • S6
    • S7
    • S8
    • S9
  • Dòng T
    • T1
    • T2
  • Dòng U
    • U1
  • Dòng W
    • W1
    • W2
    • W3
  • Các sản phẩm đã công bố nhưng chưa được phát hành được in nghiêng
  • So sánh các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các sản phẩm Apple Inc.
  • x
  • t
  • s
Apple Inc.
  • Lịch sử
  • Các sản phẩm đã ngừng
Sản phẩm
Phần cứng
  • iPhone
    • Phần cứng
    • Lịch sử
  • TV
  • Watch
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
    • Powerbeats Pro
  • HomePod
    • Mini
  • Silicon
  • Vision Pro
Mac
  • iMac
    • Pro
  • MacBook
    • Air
    • Pro
  • Mini
  • Studio
  • Pro
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
iPad
  • Mini
  • Air
  • Pro
  • Accessories
Khác
  • Apple SIM
Phần mềm
Hệ điều hành
  • iOS / iPadOS
    • iPhones
    • iPads
    • iOS history
    • iPadOS history
    • Apps
  • macOS
    • History
    • Server
  • tvOS
  • watchOS
  • bridgeOS
  • Darwin
  • Classic Mac OS
  • visionOS
  • CarPlay
  • Classroom
  • HomeKit
  • Core Foundation
  • Developer Tools
  • FileMaker
  • Final Cut Pro
    • X
    • Compressor
    • Motion
  • Logic Pro
    • MainStage
  • iLife
    • GarageBand
    • iMovie
    • iPhoto
  • iTunes
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • Mail
  • QuickTime
  • Safari
  • Shazam
  • Siri
  • Swift
  • Xcode
Dịch vụ
Tài chính
  • Card
  • Pay
  • Wallet
Phương tiệntruyền thông
  • Arcade
  • Books
  • Music
    • 1
    • Beats Music
    • Up Next
    • Festival
    • iTunes Radio
    • App
  • News
    • Newsstand
  • Podcasts
  • TV
    • +
    • originals
    • MLS Season Pass
Giao tiếp
  • FaceTime
  • Walkie-Talkie
  • iMessage
    • iChat
    • App
  • Game Center
Bán lẻ vàbán hàng kỹ thuật số
  • App Store
    • macOS
  • iTunes Store
    • Connect
  • Store
    • Fifth Avenue
Hỗ trợ
  • AppleCare+
  • AASP
  • Certifications
  • Genius Bar
  • ProCare
  • One to One
Khác
  • ID
    • Sign in with Apple
  • One
  • Developer
    • iAd
    • TestFlight
    • WWDC
  • iCloud
    • MobileMe
  • Find My
  • Fitness
  • Photos
  • Maps
    • Look Around
Công ty
Công ty con
  • Anobit
  • Apple IMC
  • Apple Studios
  • Beats
  • Beddit
  • Braeburn Capital
  • Claris
Mua lại
  • List
  • Anobit
  • AuthenTec
  • Beats
  • Beddit
  • Cue
  • EditGrid
  • Emagic
  • FingerWorks
  • Intrinsity
  • InVisage Technologies
  • The Keyboard Company
  • Lala
  • Metaio
  • NeXT
  • Nothing Real
  • P.A. Semi
  • Power Computing
  • PrimeSense
  • Shazam Entertainment Limited
  • Siri
  • Texture
  • Topsy
Quan hệ đối tác
  • AIM alliance
    • Kaleida Labs
    • Taligent
  • Akamai
  • Arm
  • DiDi
  • Digital Ocean
  • iFund
  • Imagination
  • Rockstar Consortium
Có liên quan
  • Advertising
    • "1984"
    • "Think different"
    • "Get a Mac"
    • iPod
    • Product Red
  • Ecosystem
  • Events
  • Headquarters
    • Campus
    • Park
  • University
  • Design
    • IDg
    • Typography
    • Book
  • History
    • Codenames
  • Community
    • AppleMasters
    • Litigation
      • FBI encryption dispute
    • iOS app approvals
  • Worker organizations
  • Depictions of Steve Jobs
  • Linux
    • Asahi Linux
    • iPodLinux
Nhân vật
Giám đốcđiều hành
Hiện tại
  • Tim Cook (CEO)
  • Jeff Williams (COO)
  • Luca Maestri (CFO)
  • Katherine Adams (General Counsel)
  • Eddy Cue
  • Craig Federighi
  • Isabel Ge Mahe
  • John Giannandrea
  • Lisa Jackson
  • Greg Joswiak
  • Deirdre O'Brien
  • Dan Riccio
  • Phil Schiller
  • Johny Srouji
  • John Ternus
Trước đây
  • Michael Scott (CEO)
  • Mike Markkula (CEO)
  • John Sculley (CEO)
  • Michael Spindler (CEO)
  • Gil Amelio (CEO)
  • Steve Jobs (CEO)
  • Jony Ive (CDO)
  • Angela Ahrendts
  • Fred D. Anderson
  • John Browett
  • Guerrino De Luca
  • Paul Deneve
  • Al Eisenstat
  • Tony Fadell
  • Scott Forstall
  • Ellen Hancock
  • Nancy R. Heinen
  • Ron Johnson
  • David Nagel
  • Peter Oppenheimer
  • Mark Papermaster
  • Jon Rubinstein
  • Bertrand Serlet
  • Bruce Sewell
  • Sina Tamaddon
  • Avie Tevanian
  • Steve Wozniak
Ban giám đốc
Hiện tại
  • Arthur D. Levinson (Chủ tịch)
  • Tim Cook (CEO)
  • James A. Bell
  • Alex Gorsky
  • Al Gore
  • Andrea Jung
  • Ronald D. Sugar
  • Susan L. Wagner
Trước đây
  • Mike Markkula (Chủ tịch)
  • John Sculley (Chủ tịch)
  • Steve Jobs (Chủ tịch)
  • Gil Amelio
  • Fred D. Anderson
  • Bill Campbell
  • Mickey Drexler
  • Al Eisenstat
  • Larry Ellison
  • Robert A. Iger
  • Delano Lewis
  • Arthur Rock
  • Eric Schmidt
  • Michael Scott
  • Michael Spindler
  • Edgar S. Woolard Jr.
  • Jerry York
Sáng lập
  • Steve Jobs
  • Steve Wozniak
  • Ronald Wayne
  • Sách
  • Thể loại Thể loại

Từ khóa » Giới Thiệu Về Sản Phẩm Iphone 13